BỆNH DỊCH TẢ
BỆNH TẢ
NGUYÊN NHÂN
DỊCH TỄ
BỆNH SINH
LÂM SÀNG
XÉT NGHIỆM
CHẨN ĐOÁN
ĐIỀU TRỊ
BIẾN CHỨNG
CHẨN ĐỐN PHÂN BIỆT
PHỊNG BỆNH
NGUYÊN NHÂN
Vibrio cholerae 01:
Classical
Biogroups (biovars, biotypes)
Eltor
Serotypes (A,B,C factors of O-antigen)
Ogawa (A+B+C)
Hikojima (A+B+C): unstable
Inaba (A+C)
DỊCH TỂ
Có 7 trận dịch từ 1817 đến nay
1905: V.cholerae 01 eltor được phát hiện tại trại cách ly
Eltor thuộc Sinai Peninsula của Egypt
1961-nay: đại dịch lần 7 lan từ Indonesia do
V.cholerae 01 eltor gây ra.
Vi khuẩn dịch tả sống dai dẳng trong nước, ở nhiệt độ 20300C có thể sống đến 14 ngày ở nước sạch
(dechlorinateed tap water), 20 ngày ở nước ngọt tự
nhiên (untreated fresh), 30 ngày ở nước biển.
19/10/1992: V. cholerae 0 139 ở Madras, miền nam Ấn độ
Chưa phát hiện được ổ chứa ở súc vật
Đường lây: phân miệng
LÂM SÀNG (1)
Hơn 90% trường hợp bệnh tả là nhẹ, không nhập viện điều trị.
Số bệnh nhân nhập viện nặng có các triệu chứng sau đây:
Rối loạn tiêu hố
Tiêu chảy
Ĩi mửa nhiều
Không đau bụng(trừ khi do giun hoặc vọp bẻ cơ
thành bụng)
LÂM SÀNG (2)
Rối loạn nước điện giải
Mất nước nặng (là triệu chứng nổi bật)
Vọp bẻ
Hạ K+ trong máu làm giảm nhu động ruột, bụng
sình, xảy ra ở trẻ em thường hơn người lớn
LÂM SÀNG (3)
Phân tả: có đặc điểm và diễn tiến phân biệt với những nguyên nhân
gây tiêu chảy khác. Phân tả có mùi tanh, khó chịu, lúc khởi bệnh
nước phân cịn lẫn phân bình thường có thể màu vàng rồi đục,
vàng nhạt, sau đó như nước vo gạo, tiến đến thống đục, có lợn
cợn trắng …
Khơng sốt (trẻ em có thể sốt do mất nước)
XÉT NGHIỆM
Soi phân khơng có HC, BC (nhuộm với methylene blue)
Cấy phân có Vibrio cholerae 01 hoặc 0139
CHẨN ĐOÁN
Bn bị nghi ngờ mắc bệnh tả khi:
Trong vùng chưa có bệnh tả, một bn từ 5 tuổi trở lên bị tiêu chảy cấp
mất nước nặng hoặc chết.
Trong vùng có dịch tả, một bn từ 5 tuổi trở lên bị tiêu chảy cấp kèm
theo ói hặc khơng
Chẩn đốn sơ bộ đủ để báo dịch phịng bệnh sớm
Chẩn đốn xác định khi cấy phân có V.Cholerae 01 hoặc 0139
ĐIỀU TRỊ
Bệnh tả dễ điều trị nhất trong các bệnh truyền nhiễm. Việc cứu sống
bệnh nhân dựa vào:
Đánh giá đúng mức độ mất nước
Bồi hoàn nước điện giải phù hợp, đầy đủ
Chưa có dấu hiệu mất nước
(phác đồ A)
Khơng có dấu hiệu mất nước mà bn tiêu chảy, ói mửa nhiều, có
thể ước lượng số lượng dịch truyền là 5% TL cơ thể và truyền xong
trong 3 giờ (từ 1 tuổi trở lên)
trong 6 giờ (dưới 1 tuổi)
PHÁC ĐỒ A
Tuổi
Lượng dung dịch
cho uống sau mỗi
lần đi ngoài
Lượng dung dịch
cần cung cấp để
dùng tại nhà
Dưới 24 tháng
2 – 10 tuổi
10 tuổi trở lên
50 – 100 ml
100 – 200 ml
uống theo nhu cầu
500 ml/ngày
1000 ml/ngày
2000 ml/ngày
Có mất nước (1)
Có mất nước mà bn tiêu chảy ói mữa nhiều mà không thể cho uống
ORS:
Nếu Bn chỉ khát nước và miệng lưỡi khô: truyền
dịch với tổng dịch # 5% TL cơ thể
Nếu bn có kèm triệu chứng mất nước khác: số
lượng dịch truyền # 8% TL cơ thể
Số lượng dịch truyền ước lượng phải được
truyền xong trong 3 giờ đối với bn từ 1 tuổi trở
lên hoặc 6 giờ đối với bn dưới 1 tuổi
PHÁC ĐỒ B
Lượng dung dịch uống trong 4 giờ đầu
Dưới 4 th
4 – 11th
12 -24 th
2 -4 tuổi
Cân nặng
<5
kg
5-7,9
kg
8 – 10,9
kg
11 – 15,9 16 – 29,9
kg
kg
ml
200 –
400
400 – 600
600 –
800
800 –
1200
5 -14 tuổi > 15 tuổi
1200 –
2200
> 30
kg
2200 4000
Có mất nước (2)
Số lượng ORS uống ít nhất phải bằng 7,5% trọng lượng cơ thể
trong 4 giờ liền (nên chọn 8% cho dễ tính tốn)
Nếu khó phân biệt giữa “có mất nước” và “mất nước nặng” nên
chọn là “mất nước nặng”
Có mất nước nặng
PHÁC ĐỒ C
TUỔI
Bước đầu truyền
30ml/Kg
trong
Sau đó truyền
70ml/Kg
trong
< 12 tháng
1 giờ
5 giờ
Bn lớn
hơn
30 phút
2,5 giờ