Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.93 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TRƯỜNG THPT VĨNH XƯƠNG</b> <b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>TỔ: SINH – CÔNG NGHỆ</b> <b> Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc</b>
---
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Giúp HS ôn lại kiến thức đã học về:
. Gen, mã di truyền, nhân đôi AND, quá trình phiên mã dịch mã
. Quá trình đột biến gen, đột biến NST
. Các quy luật di truyền: Phân li, PLDL, tương tác gen, liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết
với giới tính
. Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen.
. Di truyền quần thể và ứng dụng di truyền vào chọn giống, di truyền y học
. Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa
. Sự phát sinh và phát triển của sự sống
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải giải được một số dạng bài tập về gen, NST, quy luật di truyền,
quần thể…
<b>II. Thời gian ôn tập: </b>
- 17/12/2012 – 22/12/2012
<b>III. NỢI DUNG ÔN TẬP:</b>
<b>CHỦ ĐỀ 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DI</b>
<b>Vấn đề 1: Gen mã di truyền và nhân đôi ADN</b>
<b> I.Gen</b>
- KN: Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá 1 chuỗi pôlipeptit hay 1 phân tử
A RN
- Ví dụ: Gen tARN mã hóa phân tử ARN vận chuyển
<b> II. Mã di truyền</b>
<i>1. Khái niệm</i>: Mã di truyền là trình tự các nuclêôtit trong gen quy định trình tự các aa trong chuỗi
polipeptic
<i>2. Đặc điểm</i> :
+ Mã di truyền đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba mà không gối lên nhau.
+ Mã di truyền có tính phổ biến
+ Mã di truyền có tính đặc hiệu
+ Mã di truyền có tính thoái hóa
<b> III. Q trình nhân đơi của ADN</b>
- Thời điểm : Xãy ra trong nhân tế bào ,ở kì trung gian
- Diễn biến : 3 bước
*** Chú ý: Bài tập về gen, nhân đôi ADN
<b>Vấn đề 2: Phiên mã, dịch mã</b>
<b> I. Phiên mã</b>
<i> 1. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN: </i>
+ mARN : chiều từ 5’<sub></sub><sub> 3</sub>’<sub> mạch thẳng, dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở Riboxom</sub>
+ tARN : 1 mạch cuộn tạo thùy tròn theo nguyên tắc bổ sung, một đầu mang bộ ba đối mã, một
đầu mang aa. Vận chuyển aa đến riboxom để tham gia dịch mã.
+ rARN : kết hợp với protein tạo nên riboxom
<i>2. Cơ chế phiên mã</i>
- Thời điểm: xảy ra trong nhân tế bào , kì trung gian
- Diễn biến:
<i> 1. Hoạt hoá aa:</i> Nhờ tác dụng của enzim đặc hiệu và ATP , aa được hoạt hóa liên kết với tARN
tạo nên phác hợp aa-tARN
<i>2. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit: 3 giai đoạn : mở đầu – kéo dài chuỗi poli – kết thúc </i>
<b>Vấn đề 3: Điều hòa hoạt động của gen</b>
I. Khái quát về điều hoà hoạt động của gen
- Điều hoà hoạt động của gen chính là điều hoà lượng sản phẩm của gen được tạo ra trong tế bào
- Ở sinh vật nhân sơ: Xảy raở cấp độ phiên mã.
- Ở sinh vật nhân thực: Xảy raở cấp độ trước phiên mã, đến mức phiên mã, dịch mã và sau dịch
<b> II. Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ : theo jacop va mônô ở vi khuẩn E.coli </b>
<i>1. Mô hình cấu trúc ope ron Lac</i>
- Các gen có cấu trúc liên quan về chức năng thường được phân bố liền nhau thành từng cụm và
có chung 1 cơ chế điều hoà gọi chung là ôpe ron
- Cấu trúc của 1 ôperon gồm :
+ Vùng khởi động P
+ Vùng vận hành O
+ Các gen cấu trúc Z,Y,A
- Gen điều hoà R
<i>2. Sự điều hồ hoạt động của ơperon lac</i>
<b> a. Khi môi trường không có Lactozơ:</b>
+ Gen điều hòa R tổng hợp nên protein ức chế .
+ Protein này liên kết với vùng vận hành O để ngăn cản quá trình phiên mã không cho các gen
cấu trúc hoạt động.
<b> b. Khi môi trường có Lactozơ:</b>
+ Gen điều hòa R tổng hợp nên protein ức chế .
+ Khi môi trường có lactozơ như là chất cảm ứng, một số phân tử lactozơ liên kết với protein
ức chế làm biến đổi cấu hình không gian nên protein ức chế không hoạt động , không gắn vào vùng
vận hành.
+ ARN polimeazagắn vào vùng khởi động P để tiến hành phiên mã và dịch mã tạo Enzim phân
giải đường lactozơ.
<b>Vấn đề 4: Đột biến gen</b>
<b> I. Khái niệm và các dạng đột biến gen:</b>
<i>1. Khái niệm.</i>
- Đột biến gen: Là những biến đổi trong cấu trúc của gen. Liên quan đến 1 cặp nu trong gen gọi
là đột biến điểm.
<i> 2. Các dạng đột biến gen:</i>
a. Đột biến thay thế 1 cặp nu
b. Đột biến mất hoặc thêm 1 cặp nu
<b> II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen:</b>
<i> 1. Nguyên nhân.</i>
- Bên ngoài: Do tác nhân vật lí, hóa học, sinh học
- Bên trong: Do rối loạn sinh lí, sinh hóa của tế bào.
- Đột biến gen phụ thuộc vào :
+ Loại tác nhân, cường độ, liều lượng của tác nhân, đặc điểm cấu trúc của gen.
<i> 2.Cơ chế.</i>
a. Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi AND
b. Tác động của các tác nhân gây đột biến
+ Tia tử ngoại ( UV ): Làm cho 2 bazơ Timin trên cùng một mach liên kết với nhau
+ 5 - Brôm uraxun ( 5BU ): Thay thế A-T thành G-X.
+ Tác nhân sinh học: VR viêm gan B, VR hecpet
<b> III. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen:</b>
<i>1. Hậu quả:</i>
- Đa số đột biến gen là có hại, tuy nhiên có thể có lợi hoặc trung tính
- Đột biến gen phụ thuộc vào môi trường và tổ hợp gen
- Đột biến gen làm xuất hiện các alen mới cung cấp nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và cho chọn
giống.
<i><b>*** Bài tập: Phải giải được bài tập đột biến gen</b></i>
<b> Vấn đề 5: Đột biến cấu trúc NST</b>
<b> I. Hình thái và cấu trúc NST:</b>
<i> 1. Hình thái NST.</i>
- Ở sinh vật nhân thực thì : phân tử ADN liên kết với protein histôn tạo nên NST.
- Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái, cấu trúc NST. Các loài khác nhau có số
lượng, hình thái, cấu trúc NST khác nhau. Làm cho sinh giới ngày càng đa dạng phong phú.
<i>2. Cấu trúc siêu hiển vi của NST.</i>
<b>- Ở sinh vật nhân thực: </b>
+ Mỗi nuclêôxôm: gồm 8 phân tử protein histôn được quấn bởi 1. ¾ vòng xoắn khoảng 146 cặp
nu.
+ Mức xoắn 1: Chuỗi nuclêôxôm gọi là sợi cơ bản đường kính 11nm.
+ Mức xoắn 3: siêu xoắn đường kính 300 nm
+ Crômatic: đường kính 700 nm.
- Chức năng của NST: Lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền.
<b>- Ở sinh vật nhân sơ: Mỗi tế bào chỉ chứa 1 phân tử ADN mạch kép có dạng vòng, chưa có cấu </b>
trúc NST như ở tế bào nhân thực
<b> II. Đột biến cấu trúc NST:</b>
- Là những biến đổi trong cấu trúc NST bao gồm 4 dạng: Mất đoạn , lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
<i>1. Mất đoạn:</i>
<i> 2. Lặp đoạn: </i>
<i> 3. Đảo đoạn:</i>
<i> 4. Chuyển đoạn:</i>
<b>Vấn đề 6: Đột biến số lượng NST</b>
<b> I. Đột biến lệch bội ( dị bội ):</b>
<i> 1. KN <b>:</b> </i>
- Đột biến lệch bội là những đột biến làm thay đổi số lượng NST, Xãy ra ở 1 hay 1 số cặp NST tương
đồng.
<i> 2. Các dạng ĐB lệch bội:</i>
+ Thể 1 ( 2n – 1): 1NST/ 1 cặp ; Thể 1 kép ( 2n – 1 – 1)
+ Thể ba ( 2n + 1 ): 3NST / 1 cặp ; Thể 3 kép ( 2n + 1 + 1)
a. Cơ chế: Cản trở sự phân li của 1 hay 1 số cặp NST trong quá trình nguyên phân hay giảm phân
b. Hậu quả:
+ 3 NST số 21gây hội chứng Đao: Cổ ngắn, gáy rộng, khe mắt xếch, si đần , vô sinh...
+ XXX ( siêu nữ): Nữ, buồng trứng, dạ con không phát triển, vô sinh...
+ XO ( Tocnơ): Nữ, lùn, cổ ngắn, trí tuệ chậm phát triển , vô sinh
+ XXY ( Claiphentơ): Nam, chân tay dài, mù màu, si đần, vô sinh
+ YO: Có lẻ hợp tử bị chết.
<b> II. Đột biến đa bội.</b>
<i> 1. Tự đa bội:</i>
- Là sự tăng một số nguyên lần số NST đơn bội của loài, lớn hơn 2n.
- Gồm: Đa bội chẵn : 4n ,6n, 8n... ; Đa bội lẻ:3n ,5n, 7n...
<i> - Cơ chế phát sinh:</i>
+ Trong giảm phân tất cả các cặp NST không phân li
+ Trong nguyên phân tất cả các NST đều nhân đôi nhưng không phân li do thoi vô sắc
không hình thành tạo nên tế bào có bộ NST 4n phát triển thành thể tứ bội.
<b> </b><i>2. Dị đa bội:</i>
- Là hiện tượng làm gia tăng số bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau trong một tế bào
<i>3. Hậu quả và vai trò của đa bội thể</i>
- Tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khoẻ, chống chịu tốt
- Khá phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật
<b>CHUYỀN ĐỀ 2: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN</b>
<b>Vấn đề 1: Quy luật phân li</b>
<b> I. Quy luật phân li: ( 1 cặp gen quy định 1 cặp tính trạng )</b>
<i>1. Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen</i> ( gồm 4 bước )
+ Tạo dòng thuần chủng ( bằng cách cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ )
+ Cho các dòng thuần lai với nhau (AA x aa ) rồi phân tích kết quả lai ở F1, F2, F3.
. F1: 100% Aa ( 100% hoa đỏ )
. F2: TLKG: 1AA : 2Aa : 1aa ; TLKH: 3 đỏ : 1 trắng ( 75% trội: 25% lặn)
+ Dùng toán thống kê phân tích kết quả lai.
+ Tiến hành thí nghiệm chứng minh.
<i>2. Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li.</i>
+ Tính trạng do 1 cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng quy định.
+ Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
+ Số lượng cá thể phân tích phải đủ lớn.
3<i>. Hình thành học thuyết khoa học.</i>
- Mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định ( 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ ).
- Các alen của bố và mẹ tồn tại trong cơ thể con một cách riêng rẽ , không hòa trộn vào nhau.
- Khi hình thành giao tử các cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này,
4<i>. Cơ sở tế bào học.</i>
- Trong tế bào sinh dưỡng , các gen và các cặp NST luôn tồn tại thành từng cặp. Khi giảm
phân tạo giao tử các alen phân li đồng đều về các giao tử, mỗi NST trong cặp tương đồng cũng phân li
đồng đều về các giao tử.
<b>Vấn đề 2: Quy luật phân li độc lập của MENĐEN</b>
<b> I. Quy luật phân li độc lập: ( 2hoặc nhiều cặp gen quy định 2hoặc nhiều cặp tính trạng )</b>
<i>1. Thí nghiệm:</i>
Qui ước: A: Hạt vàng a: Hạt xanh
B: Hạt trơn b. Hạt nhăn.
* Ở đậu hà lan khi cho lai giữa hạt vàng - trơn với xanh – nhăn thuần chủng . Thu được F1 : 100% hạt
vàng – trơn.
Cho F1 tự thụ phấn F2 thu được 9 vàng – trơn, 3 vàng – nhăn, 3 xanh – trơn, 1 xanh – nhăn.
Sơ đồ lai: P: AABB x aabb
G: AB ab
F1: 100% AaBb ( vàng – trơn)
F1 x F1: AaBb x AaBb
G: AB: Ab: aB: ab AB, Ab, aB, ab
F2: 9/16 vàng – trơn ( A-B-): 1AABB, 2AaBB, 4AaBb, 2AABb
3/16 vàng – nhăn ( A-bb): 1Aabb, 2Aabb
3/16 xanh – trơn ( aaB-): 1aaBB, 2aaBb
1/16 xanh – nhăn ( aabb): 1aabb
* Giải thích: TLKG: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb = ( 1AA : 2Aa : 1aa ).( 1BB : 2Bb : 1bb )
TLKH: 9vàng–trơn : 3vàng–nhăn : 3xanh–trơn : 1xanh–nhăn = ( 3 vàng:1xanh ).(3 trơn: 1 nhăn)
<b>KẾT LUẬN: Kết quả của lai 2 cặp tính trạng bằng kết quả của từng cặp tính trạng nhân với nhau</b>
<i>2. Đặc điểm:</i>
- Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
<i>3. Cơ sở tế bào học:</i>
- Sự phân li độc lập của các cặp alen về các giao tử , sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử
trong thụ tinh tạo ra các tổ hợp gen khác nhau.
<i>4. Ý nghĩa:</i>
- Tạo ra số lượng lớn biến dị tổ hợp
- Dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau.
<b>Vấn đề 3: Tương tác gen và gen đa hiệu</b>
<b>KN tương tác gen: Là sự tác động qua lại giữa các sản phẩm của gen trong quá trình hình thành kiểu </b>
hình.
<i>1. Tương tác bổ sung.</i>
- Tương tác bổ sung có TLKH ở F2 như sau: 9:7 ; 9:6:1 ; 9: 3: 3:1
<i> 2. Tương tác cộng gộp:</i>
<b>- KN: Khi các alen trội thuộc 2 hay nhiều locut gen tương tác với nhau theo kiểu mỗi alen trội đều làm</b>
tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên một chút.
<i> 3. Tương tác át chế: </i>
- Trường hợp một gen ( trội hoặc lặn) làm cho một gen khác không alen không biểu hiện kiểu hình.
- Bao gồm : 12 : 3 : 1 ; 13: 3; 9 : 3 : 4
<b>II. Tác động đa hiệu của gen:</b>
<b>- KN: Là hiện tượng 1 gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau. Là cơ sở để giải </b>
thích các hiện tượng biến dị tương quan
<b>- VD: + Ở ruồi giấm gen qui định cánh cụt đồng thời qui định tính trạng đốt thân ngắn, lông cứng, đẻ </b>
trứng ít...
+ Gen gây bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm kéo theo hàng loạt tổn thương suy giảm thể lực,
suy tim, tổn thương não, lách bị tổn thương...
<b>Vấn đề 4: Liên kết gen – Hoán vị gen </b>
( Do Moocgan tìm ra trên đối tượng là ruồi giấm )
<b> I. Liên kết gen:</b>
<b> - KN: Các cặp gen qui định các cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng di truyền </b>
cùng nhau trong giảm phân tạo giao tử.
<b> - Đặc điểm: Các gen nằm trên 1 NST tạo thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết của một </b>
loài thường bằng số NST đơn bội của loài. VD 2n = 64 <sub></sub> số nhóm gen liên kết : n = 32
<b> - Ý nghĩa: </b>
+ Giúp duy trì sự ổn định của loài
+ Nhiều gen tốt được tập hợpvà lưu giữ trên 1 NST.
+ Đảm bảo sự di truyền bền vững của nhóm gen quý , có ý nghĩa trong chọn giớng.
<b> II. Hốn vị gen:</b>
<b> - KN: Các cặp gen qui định các cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST và hoán đổi vị trí cho </b>
nhau trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
<b> - Đặc điểm: </b>
+ Tần số hoán vị gen nhỏ hơn hoặc bằng 50%. Không vượt quá 50%.
+ Tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách các gen. Các gen càng gần nhau thì tần số
hoán vị gen càng nhỏ và ngược lại.
+ Đơn vị đo khoảng cách các gen được tính bằng 1% HVG hay 1 centi moocgan (CM)
<b> - Ý nghĩa:</b>
+ Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
+ Các gen quý nằm trên các NST khác nhau có thể tổ hợp với nhau thành nhóm gen liên kết mới.
+ Thiết lập được bản đồ di truyền
<b>Bài tập: - Phải biết cách tạo giao tử khi cho liên kết hay hoán vị.</b>
- Phải biết cách tính tần số hoán vị gen.
<b>Vấn đề 5: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân</b>
<b> I. Di truyền liên kết với giới tính:</b>
<i>1. NST giới tính.</i>
- Trong cặp NST giới tính XX ở người là cặp NST tương đồng. Còn XY thì có những đoạn
tương đồng ( mang gen giống nhau) và những đoạn không tương đồng (mang gen khác nhau).
<i>2. Cơ chế xác định giới tính bằng NST</i>
* Ở đợng vật có vú, ruồi giấm: con cái là XX còn đực là XY
* Chim, bướm: Con cái là XY, con đực là XX
* Châu chấu, rệp, bọ xít: con cái là XX, con đực là XO
* Bọ nhậy: con cái là XO, con đực là XX
<i>3. Di truyền liên kết với giới tính:</i>
a. Gen nằm trên NST X:
b. Gen nằm trên NST Y:
- Di trùn thẳng: Ơng nợi <sub></sub> bớ <sub></sub> con trai
<i>4. Ý nghĩa:</i>
- Sớm phân biệt đực cái ( tằm, gà...) và điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo ý muốn.
<b> II. Di truyền ngoài nhân</b>
- Kết quả phép lai thuận khác phép lai nghịch
- Con luôn có kiểu hình giống mẹ.( do trong thụ tinh bố chỉ truyền nhân không truyền tế bào
chất. Do vậy gen nằm trong tế bào chất do mẹ truyền).
<b>Vấn đề 6: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen</b>
<b> I. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng:</b>
Gen (ADN) <sub></sub> mARN <sub></sub> Protein <sub></sub> Tính trạng.
<b> II. Sự tương tác giữa kiểu gen - môi trường – kiểu hình:</b>
<i>1. Ví dụ:</i>
+ Thỏ Hymalaya: Toàn thân có lơng màu trắng ( Do nhiệt độ cao không tổng hợp được sắc tố
melanin). Trừ tai, đuôi, mõm có lông màu đen ( Do có nhiệt độ thấp nên tổng hợp được sắc tố
melanin)
<i> 2. Kết luân:</i><b> Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen với môi trường.</b>
<b> III. Mức phản ứng:</b>
<i>1. KN mức phản ứng:</i> tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện
môi trường khác nhau.
<i>2. Đặc điểm:</i>
- Mức phản ứng phụ thuộc vào từng loại tính trạng:
+ Tính trạng số lượng ( tính trạng năng suất, khối lượng, sản lượng trứng và sữa...) có mức
phản ứng rộng : dễ dàng thay đổi theo môi trường.
<b>+ Tính trạng chất lượng ( Tỉ lệ bơ trong sữa bò, protein trong thịt...) có mức phản ứng hẹp: ít </b>
thay đổi theo điều kiện môi trường.
<i>3. Phương pháp xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen:</i>
- Cần phải tạo ra các cá thể sinh vật có cùng kiểu gen . Rồi đem trồng hoặc nuôi trong những điều kiện
môi trường khác nhau để theo dõi đặc điểm của chúng.
<b> IV. Sự mềm dẻo kiểu hình (Thường biến):</b>
<i>1. Ví dụ: </i>
+ Tắc kè hoa biến đổi màu sắc theo môi trường
+ Cây rau mác trên cạn lá hình mũi mác, dưới nước có hình bản dài.
<i>2. KN Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến):</i> Là những biến đổi về kiểu hình của cùng một kiểu
gen trước những điều kiện môi trường khác nhau.
<b> </b><i>3. Đặc điểm:</i>
<b> + Sự mềm dẻo kiểu hình có được là do sự tự điều chỉnh về chức năng sinh lí giúp sinh vật thích </b>
nghi với sự thay đổi của môi trường.
<b>***Chú ý: Phân biệt giữa thường biến với đột biến.</b>
<b>CHỦ DỀ 3: DI TRUYỀN QUẦN THÊ</b>
<b> I. Các đặc trưng di truyền của quần thể:</b>
<i><b> </b>1. KN quần thể:( bao gồm quần thể tự phối và quần thể giao phối )</i>
Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài , cùng chung sống trong một khoảng không gian và
thời gian nhất định. Trong đó các cá thể có khả năng tạo ra thế hệ con để duy trì nòi giống.
<i>2. Đặc trưng cuả quần thể:</i>
- Mỗi quần thể có vốn gen đặc trưng.
- Vốn gen của quần thể được thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen.
<b> II. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần:</b>
<b> 1 </b><i>. Đặc điểm của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần:</i>
- Tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể giảm, tỉ lệ thể đồng hợp trong quần thể tăng. Trong đó gen lặn
có hại sẽ biểu hiện ra kiểu hình. Ở TV thì năng suất càng giảm, nhiều cây bị chết còn động vật thì con
cháu có sức sống kém, xuất hiện quái thai dị hình.
KG dị hợp ( Aa ) = (1/2)n
KG đồng hợp ( AA, aa ) = <i>1 -</i> (1/2)n
<b> </b><i>2. Ý nghĩa: </i>
- Tạo dòng thuần.
- Củng cố tính trạng tốt, loại bỏ tính trạng xấu.
<b>*** Chú ý: Cần tính được tần số alen và tần số kiểu gen</b>
<b>Vấn đề 2: Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối</b>
<i><b> 1. Định nghĩa quần thể giao phối</b></i><b>:</b>
<b> Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài , cùng chung sống trong một khoảng không gian và thời </b>
gian nhất định. Trong đó các cá thể có khả năng giao phối tự do ngẫu nhiên.
<i><b> 2. Đặc điểm của quần thể ngẫu phối</b></i><b>:</b>
- Giao phối tạo ra số lượng lớn biến dị tổ hợp, cung cấp nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn
giống.
- Mỗi quần thể có thành phần kiểu gen đặc trưng và ổn định
- Quần thể có tính đa hình: đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
<i><b> 3. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể</b></i><b> ( Định luật Hacdi – Vanbec ):</b>
<i>a. Nội dung định luật Hacđi – Vanbec:</i>
- Trong một quần thể lớn, ngẫu phối nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần
kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác theo đẳng thức: p2<sub>AA + </sub>
2pqAa + q2<sub>aa = 1.</sub>
* P là tần số alen A p + q = 1
* q là tần số alen a
<i>b. Điều kiện để Định luật Hacđi – Vanbec xảy ra: </i>
- Quần thể có kích thước lớn
- Các cá thể trong quần thể giao phối tự do và ngẫu ngiên
- Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau
- Cách li với các quần thể khác
<i><b> </b>c. Ý nghĩa Định luật<b>:</b></i>
<i><b>- </b></i>Giúp giải thích vì sao trong thiên nhiên có những quần thể duy trì ổn định trong thời gian dài
(trạng thái tĩnh của quần thể ).
- Từ tỉ lệ kiểu hình có thể suy ra tỉ lệ kiểu gen và tần số của các alen và ngược lại.
<i><b> </b>d. Hạn chế<b>:</b></i>
- Trên thực tế tần số alen luôn bị thay đổi do ảnh hưởng của quá trình đột biến, di nhập gen,
CLTN… đó là trạng thái động của quần thể.
<b>*** Chú ý: - Phải biết cách chứng quần thể đạt trạng thái cân bằng hay chưa. </b>
<b> - Cách tìm cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ tiếp theo.</b>
<b>CHỦ ĐỀ 4: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC</b>
<b>Vấn đề 1 : Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp</b>
<b> I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp: </b>
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp bằng cách cho lai hữu tính
- Chọn lọc ra những tổ hợp có kiểu gen mong muốn.
- Cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra các dòng thuần.
<b>II. Tạo giớng lai có ưu thế lai cao:</b>
<b>1.</b> <i><b>KN ưu thế lai</b></i><b>.</b>
- Con lai có năng suất,sức sống, khả năng sinh trưởng và phát triển cao hơn bố mẹ.
<i><b>2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai.</b></i>
- Dựa vào giả thuyết siêu trội : cho rằng ở trạng thái dị hợp tử nhiều cặp gen khác nhau nên con lai có
kiểu hình tốt hơn bố mẹ có kiểu gen đồng hợp.
- VD: AAbbCCdd x aaBBccDD <sub></sub> AaBbCcDd > AABBCCDD , AABBccDD, AaBBCcDD…
<b>3.</b> <i><b>Phương pháp tạo ưu thế lai</b></i><b>:</b>
- Lai khác dòng: cho lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ưu thế lai.
- Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần
<b>Vấn đề 2: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào</b>
<b> I. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến:</b>
<i><b> </b>1. Quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến:</i>
Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến <sub></sub> Chọn lọc các đột biến có kiểu hình tốt <sub></sub> Tạo dòng thuần
chủng.
<i><b> </b>2. Một số thành tựu:</i>
- Tạo nhiều chủng VSV, giống cây trồng như lúa, đậu tương, Cây dâu tằm tứ bội cho năng suất cao.
<b> II. Tạo giống bằng công nghệ tế bào:</b>
<i>1. Công nghệ tế bào thực vật.</i>
<i> </i><b>a. Lai tế bào sinh dưỡng ( xôma ) hay dung hợp tế bào trần</b><i><b>: </b></i>
- Để cho 2 tế bào thực vật có thể dung hợp thành 1 tế bào thống nhất bằng cách:
+ Loại bỏ thành tế bào
+ Cho 2 tế bào trần vào môi trường đặc biệt để dung hợp với nhau tạo thành tế bào lai
+ Đưa tế bào lai vào môi trường nuôi cấy đặc biệt dùng hoocmon phù hợp kích thích để tạo thành
cây khác loài.
b. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh trong ống nghiệm.
- Từ 1 tế bào đơn bội (n) đem nuôi trong ống nghiệm với các loại hóa chất đặc biệt <sub></sub> tạo mô đơn bội
xử lí cônsixin <sub></sub> cây lưỡng bội (2n).
<i>2. Công nghệ tế bào động vật.</i>
<b> a. Nhân bản vô tính ở động vật : Xem lại quy trình nhân bản vô tính cừu Đoly :</b>
b. Cấy truyền phôi
<b>Vấn đề 3: Tạo giống nhờ công nghệ gen</b>
<b> I. Công nghệ gen:</b>
<b> </b><i>1. KN công nghệ gen.</i>
- Là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.
<b> </b><i>2. Các bước cần tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen.</i>
a. Tạo AND tái tổ hợp ( Là đoạn phân tử AND nhỏ được lắp ráp từ các đoạn AND của thể
truyền và AND của gen cần chuyển ).
+ Để cắt thể truyền và AND cần chuyển ở những điểm xác định bằng enzim cắt Restrictaza
+ Để nối thể thuyền và gen cần chuyển tạo AND tái tổ hợp bằng enzim nối Ligaza
<b>b. Đưa AND tái tổ hợp vào tế bào nhận </b>
- Dùng muối CaCl2 hoặc dùng xung điện hoặc bằng kỹ thuật vi tiêm, súng bắn gen…)
<b>*** Chú ý: TB nhận thường sử dụng là vi khuẩn E.coli có khả năng sinh sản nhanh, dễ nuôi….</b>
c. Phân lập dòng tế bào chứa AND tái tổ hợp:
- Bằng cách dùng thể truyền có mang gen đánh dấu.
<b> II. Ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống biến đổi gen:</b>
<i> 1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen.</i>
- Là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của
mình.
- Có 3 cách làm biến đổi hệ gen của sinh vật:
+ Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen
+ Làm biến đổi một gen có sẳn trong hệ gen.
+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen có sẵn trong hệ gen.
<i>2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen:</i>
<b>a. Tạo động vật chuyển gen.</b>
- Sữa cừu chứa protein người, chuột nhắt mang gen tăng trưởng của chuột cóng, sữa dê có chứa tơ
nhện…
<b>b. Tạo giống cây trồng biến đổi gen:</b>
- Chuyển gen trừ sâu từ vi khuẩn vào cây bông, Tạo giống lúa gạo vàng tổng hợp được β caroten, cà
chua chín chậm…
<b>c. Tạo dòng vi sinh vật biến đổi gen.</b>
- Dòng vi khuẩn mang gen tổng hợp insulin của người để trị bệnh tiểu đường…
<b>CHỦ ĐỀ 5: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI</b>
<b> I. Bệnh di truyền phân tử:</b>
<i><b> 1. Khái niệm bệnh di truyền phân tử</b>:</i>
- Là bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức độ phân tử ( đột biến gen )
<i><b> 2. Ví dụ bệnh Phenilketo niệu:</b></i>
<i>a. Cơ chế<b>:</b></i>
Do đột biến ở gen mã hoá Enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hoá aa Phenilalanin thành
Tirozin.
<i><b> </b></i> <i>b. Hậu quả:</i>
Do aa này không chuyển hoá thành Tirozin được và aa này ứ đọng trong máu chuyển lên não
gây đầu độc tế bào thần kinh làm bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ <sub></sub> mất trí.
<i>c. Biện pháp phòng ngừa:</i>
Ăn kiêng những thức ăn có chứa Phenilalanin.
<b>*** Ngoài ra còn có: </b>
<b> + Bệnh hồng cầu hình liềm: Do thay thế 1 cặp nu </b><sub></sub> thay đổi 1 aa <sub></sub> Hồng cầu có hình liềm
+ Bệnh máu khó đông: Do Đột biến gen lặn trên NST X <sub></sub> Thiếu chất sinh sợi huyết
+ Bệnh bạch tạng: Do đột biến gen lặn trên NST thường
<b> II. Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST:</b>
<i><b>1. Khái niệm hội chứng bệnh.</b></i>
- Hội chứng bệnh là do liên quan đến rất nhiều gen và gây ra hàng loạt tổn thương cho người.
<i><b>2. Hội chứng Đao.</b></i>
- HC Đao: + Do người bệnh có 3 NST số 21.
+ Đặc điểm: người thấp, bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày và hay thè ra
<b> III. Bệnh ung thư:</b>
<i><b>- Khái niệm ung thư:</b></i> là loại bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của một số
loại tế bào cơ thể dẫn đến hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể
<i><b>- Nguyên nhân:</b></i> các tia phóng xạ, hóa chất gây đột biến, vi rút gây ung thư…
- Ung thư chưa có thuốc đặc trị. Có thể dùng tia phóng xạ hoặc hóa chất để diệt các tế bào khới u.
- Khới u <i><b>ác tính</b></i> là có khả năng tách khỏi mô ban đầu đi vào mạch máu và các nơi khác tạo nhiều khối
u khác nhau. Khới u <i><b>lành tính</b></i> là khơng có khả năng di chuyển đi nơi khác.
<b>Vấn đề 2: Bảo vệ vốn gen loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học</b>
<b> I. Bảo vệ vốn gen loài người:</b>
<b> </b><i>1. Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế tác nhân gây đột biến.</i>
<i> 2. Tư vấn di truyền và việc sàn lọc trước sinh.</i>
- Để tư vấn có kết quả cần chẩn đoán đúng bệnh và xây dựng được sơ đồ phả hệ của người
bệnh.
- Sàn lọc trước sinh bao gồm:
<i> + </i>Chọc dò dịch ối : khảo sát tế bào thai bong ra trong nước ối
+ Sinh thiết tua nhau thai : để tách lấy tế bào phôi cho phân tích AND hay NST.
<i>3. Liệu pháp gen – kĩ thuật của tương lai.</i>
- Là kĩ thuật thay thế các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể bằng các gen lành.
- Khó khăn: Khi chèn gen lành vào hệ gen của người , vi rút có thể gây hư hỏng các gen khác ,
hoặc không chèn vào đúng vị trí…
<b> II. Một số vấn đề xã hội của di truyền học:</b>
<b> </b><i>1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người:</i>
<b>- Khi biết về hồ sơ di truyền ở người có cho phép tránh được các bệnh tật di truyền hay chỉ là thông </b>
báo về cái chết sớm có thể xãy ra.
- Hồ sơ di truyền có ảnh hưởng đến vấn đề xin việc làm, kết hôn hay không.
<b> </b><i>2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào:</i>
- Các gen kháng thuốc kháng sinh từ sinh vật biến đổi gen có thể phát tán sang VSV và gây bệnh cho
- Việc ăn các sản phẩm sinh vật biến đổi gen ( Sữa cừu chứa Protein người, Tách chiết tơ nhện từ sữa
dê…) liệu có an toàn cho sức khoả hay không.
- Các gen kháng thuốc diệt cỏ ở cây trồng biến đổi gen liệu có phát tán sang cỏ dại hay không.
<b> </b><i>3. Vấn đề di truyền và khả năng trí tuệ<b>.</b></i>
<i><b> </b></i>tuổi trí tuệ x 100%
tuổi sinh học
<i><b> </b></i> <i>b. Khả năng trí tuệ và sự di truyền:</i>
<i><b>- </b></i>Không thể dựa vào IQ để đánh giá sự di truyền khả năng trí tuệ .
<b> </b><i>4. Di truyền học với bệnh AIDS: </i>( SGK<b> )</b>
- Bệnh AIDS được gây nên bởi vi rút HIV.
- HIV có khả năng phiên mã ngược ARN <sub></sub> ADN
<b>CHỦ ĐỀ 6: TIẾN HOA</b>
<b>Vấn đề 1: Các bằng chứng tiến hóa.</b>
<b> I. Bằng chứng giải phẫu so sánh:</b>
<b> </b><i><b> </b>1.. Cơ quan tương đồng:</i>
- Là cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể có cùng nguồn gốc (được bắt nguồn từ cùng 1
cơ quan ở loài tổ tiên ).
<b> VD: + Chi trước của mèo, vây cá voi, cánh dơi, xương tay người đều tiến hóa từ chi trước của</b>
động vật có xương sống
<i>2. Cơ quan tương tự: </i>
- Thực hiện các chức năng như nhau, có hình thái giống nhau nhưng có nguồn gốc khác nhau
<b> VD: + Cánh sâu bọ, cánh chim cùng thực hiện chức năng là bay. </b>
<i>3. Cơ quan thối hóa</i>.<i> </i>
- Là cơ quan tương đồng nhưng chức năng bị tiêu giảm
<b> VD: + Ruột thừa ở người </b>
+ Xương cùng ở người
<i><b>Tóm lại</b></i>: Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẩu giữa các loài là những bằng chứng gián tiếp cho
thấy các loài sinh vật hiện nay đều được tiến hóa từ 1 tổ tiên chung.
<b> II. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.</b>
- <i><b>Bằng chứng tế bào học</b></i>: Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản
của cơ thể sống.<sub></sub> Phản ánh tất cả các loài có chung một nguồn gốc
- <i><b>Bằng chứng sinh học phân tử</b></i>: Dựa trên sự tương đồng về cấu tạo, chức năng của ADN, protein,
mã di truyền cho thấy các loài trên trái đất đều có tổ tiên chung.
<b>Vấn đề 2: Học thuyết Đacuyn</b>
<b> </b><i>1. Khái niệm biến dị cá thể</i><b>:</b>
- Biến dị cá thể là những điểm khác nhau giữa các cá thể trong cùng một loài qua quá trình sinh sản
<i>2. Nguồn nguyên liệu của tiến hóa</i>
- Các biến dị cá thể phát sinh trong quá trình sinh sản và di truyền lại cho thế hệ sau qua quá trình sinh
sản
<i>3. Cơ chế tiến hóa</i>:
Giữ lại các đặc điểm thích nghi và đào thải các đặc điểm kém thích nghi.
<i> a. Chọn lọc tự nhiên</i> (CLTN ):
<i><b> + Động lực</b></i>: do đấu tranh sinh tồn trong các cơ thể sống
<i><b> + Cơ chế</b></i>: Tích lũy những biến dị có lợi cho bản thân sinh vật và đào thải những biến dị bất lợi
cho bản thân sinh vật ( sự phân hóa khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể)
<i><b> + Kết quả</b></i>: hình thành loài mới ( Tạo nên loài sinh vật có đặ điểm thích nghi với môi trường).
<i><b> </b>b Chọn lọc nhân tạo (</i> CLNT ):
+ <i><b>Động lực</b></i>: Nhu cầu thị hiếu của con người.
+ <i><b>Cơ chế:</b></i> Tích lũy những bién dị có lợi cho con người và đào thải những biến dị bất lợi cho con
người.
+ <i><b>Kết quả</b></i>: Tạo ra nhiều loài vật nuôi, cây trồng từ một số ít các loài hoang dại.
<b> </b><i>4. Quá trình hình thành lồi mới .</i>
- Loài mới được hình thành từ từ qua hiều dạng trung gian dưới tác dụng của CLTN theo con đường
phân li tính trạng ( phân nhánh) từ 1 nguồn gốc chung.
Vấn đề 4: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
<b>Vấn đề 3: Thuyết tiến hóa tởng hợp hiện đại</b>
<i><b> </b>a. Tiến hóa nhỏ</i><b>.</b>
- Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể( biến đổi tần số alen và thành
phần kiểu gen của quần thể). Dưới tác dụng của các nhân tố tiến hóa .
- Diễn ra trên phạm vi hẹp, trong thời gian lịch sử ngắn, có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm
- Kết quả : hình thành loài mới
<i>b. Tiến hóa lớn</i><b>.</b>
- Là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài : ( chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới )
- Diễn ra trên phạm vi rộng, trong thời gian lịch sử dài.
<i>2. Nguồn biến dị di truyền của quần thể.</i>
- Đột biến phát sinh các alen đột biến ( nguyên liệu sơ cấp )
- Các alen được tổ hợp qua quá trình giao phối tạo nên biến dị tổ hợp ( nguyên liệu thứ cấp)
<b> II. Các nhân tớ tiến hóa: Là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể</b>
<i> 1. Đột biến.</i>
- Tần số đột biến từ 10-4<sub> đến 10</sub>-6
- Mặc dù tần số đột biến ở từng gen là rất nhỏ nhưng mỗi cá thể sinh vật có rất nhiều gen và quần thể
có rất nhiều cá thể nên tạo ra rất nhiều alen đột biến.
- Đột biến gen phụ thuộc vào môi trường và tổ hợp gen
<i>2. Di – nhập gen<b>.</b></i>
- Nhập cư: xuất hiện những alen mới làm phong phú thêm vốn gen.
- Di cư: làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể, làm nghèo vốn gen của quần thể
<i>3. Chọn lọc tự nhiên.</i>
- Là sự phân hóa khả năng khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể có kiểu gen khác
nhau trong quần thể.
- CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi kiểu gen <sub></sub> biến đổi tần số alen của
quần thể.
- CLTN làm biến đổi tần số alen theo 1 hướng xác định, và quy định chiều hướng tiến hóa. CLTN là
nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.
- CLTN làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm là tùy thuộc vào:
+ Chọn lọc chống lại alen trội: làm tần số alen thay đổi nhanh
+ Chọn lọc chống lại alen lặn: làm thay đổi tần số alen chậm
<i><b> </b>4. Các yếu tố ngẫu nhiên (</i> thiên tai, lũ lụt, cháy rừng, dịch bệnh…)
- Làm thay đổi tần số alen không theo hướng nhất định.
- Một alen có lợi có thể bị loại bỏ khỏi quần thể, một alen có hại có thể trở nên phổ biến trong quần
thể.
-Kết quả: làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.
<i>5. Giao phối không ngẫu nhiên</i> ( tự thụ phấn , giao phối gần, giao phối có lựa chọn)
<i>- Không làm thay đổi tần số alen của quần thể. Nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể</i>
- Kết quả: làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.
<b>Vấn đề 4: Loài</b>
<b> I. Khái niệm loài sinh học:</b>
- Loài là 1 hay 1 nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhaủtong tự nhiên, sinh
ra đời con có sức sống, có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác .
- Hai quần thể thuộc cùng một loài có thể trở thành 2 loài mới nếu chúng trở nên cách li sinh sản
với nhau.
<b> II. Các tiêu chuẩn phân biệt hai loài thân thuộc:</b>
<i>1. Tiêu chuẩn hình thái:</i>
- VD loài xương rồng 3 cạnh và xương rồng 5 cạnh là hai loài thân thuộc.
<i>2. Tiêu chuẩn địa lý, sinh thái</i>
- VD voi ở Châu Phi và voi ở Ấn Độ là 2 loài thân thuộc
- VD Cây mao lương ở nước và mao lương ở cạn là hai loài thân thuộc.
<i>3. Tiêu chuẩn hóa sinh</i>
+ Đối với các loài vi khuẩn thường sử dụng tiêu chuẩn hóa sinh.
<b> III. Các cơ chế cách ly sinh sản giữa các loài:</b>
- Là những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau ( ngăn cản sự thụ tinh tạo ra hợp tử)
- Bao gồm:
+ Cách li nơi ở ( sinh cảnh)
+ Cách li tập tính ( sinh sản )
+ Cách li thời gian ( mùa vụ )
+ Cách li cơ học
2 <i>. Cách li sau hợp tử<b>:</b></i>
- Là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc tạo ra con lai nhưng bất thụ.
Vd: Lai giữa ngựa và lừa tạo con la bất thụ.
<i><b>Tóm lại:</b></i> Cơ chế cách li có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì chúng ngăn cản các loài trao
đổi vốn gen cho nhau, do vậy mỗi loài duy trì được những đặc trưng riêng.
<b>Vấn đề 5: Quá trình hình thành loài</b>
<b> I. Hình thành loài khác khu vực địa lý:</b>
<i><b> </b>1. Vai trị của cách li địa lý trong q trình hình thành loài mới<b>.</b></i>
- Cách li địa lí là những chướng ngại về địa lí như: sông, núi, biển…làm cho các quần thể cùng loài
không giao phối với nhau được.
- Do trở ngại về mặt địa lý một quần thể ban đầu được chia thành nhiều quần thể cách li nhau. Các
quần thể sống cách biệt nhau trong môi trường khác nhau dần dần dưới tác động của các nhân tố tiến
hóa làm cho các quần thể khác biệt nhau về kiểu gen. Đến một lúc nào đó xuất hiện các trở ngại dẫn
đến cách li sinh sản <sub></sub> hình thành loài mới.
- Hình thành loài bằng con đường địa lí gặp ở TV và ĐV có khả năng phát tán mạnh.
- Hình thành loài bằng con đường địa lí xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian
chuyển tiếp.
<b> II. Hình thành loài cùng khu địa lý.</b>
<i><b> </b>1. Hình thành lồi bằng cách li tập tính:</i>
- Hai q̀n thể tḥc cùng 1 loài nhưng có tập tính sinh sản khác nhau. Không giao phối với nhau kéo
dài <sub></sub> 2 loài mới.
<i><b> </b>2. Hình thành lồi bằng cách li sinh thái<b>:</b></i>
- Hai quần thể thuộc cùng 1 loài nhưng thuộc 2 ổ sinh thái khác nhau. Không giao phối với nhau kéo
dài <sub></sub> 2 loài mới.
- Hình thành loài bằng con đường sinh thái gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển
<i>3. Hình thành lồi bằng lai xa và đa bội hóa</i>.
- Lai giữa 2 cơ thể khác loài <sub></sub> tạo cơ thể lai ( mang bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau) bất thụ
- Đa bội hóa cơ thể lai bất thụ <sub></sub> cơ thể lai sinh sản được ( gọi là thể song nhị bội )
- Gặp phổ biến ở thực vật ( lúa mì, củ cải đường, chuối, khoai tây…), ít gặp ở động vật ( Vì có hệ thần
kinh phát triển gây đột biến đa bội dễ bị chết)
- VD: Xem hình 30 SGK trang 131.
<b>Vấn đề 6: Nguồn gốc sự sống</b>
<b> I. Tiến hóa hóa học: Trong khí quyển nguyên thủy chứa: CO, NH</b>3, hơi H2O, ít N2, không có O2.
<b> </b><i>1. Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ:</i>
- Chất vô cơ ( CH4, NH3, H2, H2O ) Sấm sét, tia tử ngoại Chất hữu cơ đơn giản ( axit amin, nucleotic )
Chất hữu cơ đơn giản ( axit amin, nucleotic ) Đại phân tử hữu cơ ( protein, axit
nucleic…)
<b> II. Tiến hóa tiền sinh học:</b>
- Đại phân tử hữu cơ ( protein, axit nucleic…) hòa tan trong nước <sub>Các giọt nhỏ </sub>CLTN<sub> Tế bào sơ khai( Tế </sub>
bào sống đầu tiên ).
<b> III. Tiến hóa sinh học:</b>