Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tải Lý thuyết Toán lớp 1: Bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10 - Lý thuyết môn Toán 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.39 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Lý thuyết Toán lớp 1 : Bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10</b>
<b>I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ</b>


- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi từ 0 đến 10


- Thuộc bảng cộng, trừ và thành thạo cộng, trừ trong phạm vi 10, mối quan hệ
giữa phép cộng và phép trừ.


- Viết được phép tính thích hợp từ hình vẽ hoặc tóm tắt bài tốn cho trước.
- Ơn tập lại các hình đã học và đếm số hình tam giác.


<b>II. CÁC DẠNG TỐN</b>


<b>Dạng 1: Thực hiện phép tính.</b>


- Vận dụng các kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 10 đã học.
<b>Ví dụ: 10 - 6 =?</b>


Giải: 10 - 6 = 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Dạng 2: Viết phép toán từ tóm tắt cho trước.</b>


- Đọc kĩ thơng tin của tóm tắt bài tốn: Cho biết có số lượng bao nhiêu? Được
thêm hoặc bớt đi bao nhiêu? Cần tìm số lượng cả hai hay còn lại?


- Xác định phép tính thích hợp từ các thơng tin đã cho, thơng thường, khi tính
cả hai hoặc tất cả thì ta thường hay dùng phép tốn cộng; ngược lại, muốn tính
số lượng cịn lại sau khi bớt đi thì dùng phép toán trừ.


- Viết phép toán và kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.
<b>Ví dụ:</b>



Tóm tắt:
Tổ 1: 5 bạn
Tổ 2: 4 bạn
Cả hai tổ: ? bạn


Viết phép tính thích hợp vào ơ trống:


Cách giải:


Tổ 1 có 5 bạn và tổ 2 có 4 bạn. Muốn tìm số học sinh của cả hai tổ thì ta cần
thực hiện phép cộng số học sinh đã cho của hai tổ.


Giải:


Phép tính thích hợp vào ơ trống là:


<b>Dạng 3: Xác định hình vẽ tiếp theo của quy luật.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Giải:


Quy luật của dãy đã cho là: Cứ một hình rồi đến một hình nên


hình tiếp theo cần điền vào dấu? là hình .


</div>

<!--links-->

×