Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Download Giải đề thi thử ST 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.89 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SÓC TRĂNG</b>

(Đề thi có 06 trang)



<b>KIỂM TRA CUỐI CẤP THPT NĂM</b>


<b>2015</b>



<b>Mơn thi: SINH HỌC</b>


<i>Thời gian làm bài: 90 phút </i>


<i>(50 câu trắc nghiệm)</i>


<b>Mã đề thi 475</b>


Họ, tên thí sinh:...
Số báo danh:...


<b>Câu 1:</b> Tập hợp nào sau đây không phải là quần thể?
(1) Một đàn sói sống trong rừng.


<b>(2) Một lồng gà bán ngồi chợ.</b>


<b>(3) Đàn cá rơ phi đơn tính sống dưới hồ. </b>


(4) Một tổ ong mật trên cây.


<b>(5) Một rừng cây.</b>


Phương án đúng là:


<b>A. (2), (3), (5).</b> <b>B. </b>(2), (3), (4). <b>C. </b>(1), (3), (5). <b>D. </b>(2), (4), (5).



<b>Câu 2:</b> Cho gà trống lông vằn giao phối với gà mái lông đen, F1 đồng loạt lông vằn. Cho F1 giao phối
tự do với nhau, F2 có 75% gà lơng vằn, 25% gà lơng đen (lơng đen chỉ có ở gà mái). Cho biết tính
trạng màu lơng do một cặp gen quy định. Kết luận nào sau đây là <b>không </b>đúng ?


<b>A. </b>Gà trống lơng vằn F1 có kiểu gen dị hợp.


<b>B. </b>Lơng vằn trội hồn tồn so với lơng đen.


<b>C. </b>Màu sắc lông di truyền liên kết với giới tính.


<b>D. Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính Y.</b>


P : trống XD<sub>X</sub>D<sub> x mái X</sub>d<sub>Y </sub>
F1 : 1XD<sub>X</sub>d<sub> (trống) : 1X</sub>D<sub>Y (mái)</sub>


F1xF1 cho F2 : 1XD<sub>X</sub>D<sub> : 1X</sub>D<sub>X</sub>d<sub> : 1X</sub>D<sub>Y : 1X</sub>d<sub>Y</sub>
3 vằn (mái + trống) : 1 đen (mái)


<b>Câu 3:</b> Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hydrơ bị đột biến thành alen a. Khi cặp gen Aa
tự nhân đôi 2 lần môi trường nội bào cung cấp 1089 nuclêôtit lại ađênin và 1611 nuclêôtit loại guanin.
Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là


<b>A. </b>Mất một cặp A-T.


<b>B. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.</b>
<b>C. </b>Thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.


<b>D. </b>Mất một cặp G-X.


Gen A: N=900, A=T=181, G=X=269



Nhu cầu Nu khi cặp gen bình thường (AA) tự nhân đơi:
Atd = Ttd = (22<sub> -1) x 181 x2 = 1086</sub>


Gtd = Xtd = (22<sub> -1) x 269 x 2 = 1614</sub>


Nhu cầu Nu của gen ĐB nhân đôi giảm 3 cặp G-X và tăng 3 căp A-T so với gen bình thường
(ứng với hệ số nhân 21<sub> – 1). Nên ĐB thuộc dạng </sub><b><sub>Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.</sub></b>


<b>Khi đó nhu cầu Nu của cặp gen Aa nhân đôi là:</b>


A*td = T*td = (22<sub> -1) x 181 + (2</sub>2<sub> -1) x 182 = 1089</sub>
G*td = X*td = (22<sub> -1) x 269 + (2</sub>2<sub> -1) x 268 = 1611</sub>


<b>Câu 4:</b> Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là


<b>A. </b>Tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu.
<b>B. Tạo ra các dịng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>D. Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen.</b>
<b>Câu 5: </b>Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể (NST) khác nhau. Theo lý thuyết, phép
lai giữa AaBbDD x aaBbDd thu được đời con có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp về một cặp gen
chiếm tỉ lệ là


<b>A. </b>12,5% <b>B. 37,5%</b> <b>C. </b>87,5% <b>D. </b>50%


(½ x 2/4 x ½) + (½ x 2/4 x ½) + (½ x 2/4 x ½) = 3/8 = 0.375 = 37.5%


<b>Câu 6:</b> Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết tính trạng do gen nằm trên NST giới tính Y quy định là



<b>A. </b>Chỉ biểu hiện ở giới đực. <b>B. </b>Luôn di truyền theo dịng mẹ.


<b>C. </b>Ln di truyền theo dịng bố. <b>D. Được di truyền thẳng ở giới dị giao tử.</b>
<b>Câu 7:</b> Cho các dữ kiện sau:


(1) Enzim cắt axit amin mở đầu.


(2) Ribôxom tách thành hai tiểu phần lớn và bé.
(3) Chuỗi polipeptit hình thành cấu trúc bậc cao hơn.
(4) Ribơxom gặp bộ ba kết thúc trên mARN thì dừng lại.
Trình tự đúng trong diễn biến của giai đoạn kết thúc dịch mã là:


<b>A. </b>4→3→1→2 <b>B. </b>4→1→3→2 <b>C. 4→2→1→3</b> <b>D. </b>4→2→3→1


<b>Câu 8:</b> Ở người, bệnh P do một alen lặn nằm trên NST giới tính X quy định, khơng có alen tương ứng
trên Y, alen trội biểu hiện bình thường. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh P lấy một người chồng có
anh trai bị bệnh P. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đình trên khơng cịn ai
mắc bệnh này. Tính xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh P của cặp vợ chồng này ?


<b>A. </b> <b>B. </b> <b>C. </b> <b>D. </b>


Em trai vợ bệnh nên KG Xp<sub>Y nên mẹ vợ X</sub>P<sub>X</sub>p<sub></sub><sub> vợ có xác suất KG ½ X</sub>P<sub>X</sub>P<sub> ½ X</sub>P<sub>X</sub>p <sub></sub><sub> tần s</sub>
alen ắ XP<sub>, ẳ X</sub>p<sub>.</sub>


Chng khụng bnh cú KG XP<sub>Y </sub><sub></sub><sub> tần số alen ½ X</sub>P<sub>, ½ Y </sub><sub></sub><sub> xác sut con u lũng b bnh ẵ Y x</sub>
ẳ Xp<sub> = </sub><b><sub>1/8 X</sub>p<sub>Y.</sub></b>


<b>Câu 9:</b> Ở cà chua 2n = 24. Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này người ta đếm
được 22 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ NST trong tế bào này có ký hiệu là



<b>A. </b>2n – 1 – 1. <b>B. </b>2n – 2. <b>C. 2n – 2 hoặc 2n – 1 – 1.</b> <b>D. </b>2n – 1 + 1


<b>Câu 10:</b> Khi giao phấn giữa hai hai cây cùng loài đều dị hợp tử hai cặp gen, thu được thế hệ lai có kiểu
gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 5,44%. Kết luận nào sau đây là không đúng?


<b>A. </b>Hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 21,76%. <b>(Đúng)</b>


Ab/aB x AB/ab cho 0,1088 ab x 0.5ab = 0.0544 ab/ab


<b>B. </b>Hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 46,65%. <b>(Đúng)</b>


AB/ab x AB/ab cho 0,23325 ab x 0,23325 ab  0.0544 ab/ab


<b>C. </b>Hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 32%. <b>(Đúng)</b>


AB/ab x Ab/aB cho 0,34325 ab x 0,16 ab  0.0544 ab/ab


<b>D. Hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 30%.</b> <b>(Sai)</b>


Khơng có kết quả phù hợp u cầu đề


<b>Câu 11:</b> Cho các mối quan hệ sau:


<b>(1) Địa y. </b>


<b>(2) Trùng roi sống trong ruột mối. </b>


(3) Cây nắp ấm bắt côn trùng.
(4) Chim sáo và trâu rừng.



(5) Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
Có mấy mối quan hệ thuộc mối quan hệ cộng sinh?


<b>A. </b>3. <b>B. 2.</b> <b>C. </b>4. <b>D. </b>5.


<b>Câu 12:</b> Nhận định nào sau đây về cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở Opêron Lac là đúng


<b>A. </b>Khi mơi trường có Lactơzơ thì các gen Z, Y, A không phiên mã.


<b>B. </b>Khi môi trường khơng có Lactơzơ thì các gen Z, Y, A được phiên mã.


<b>C. </b>Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra ba phân tử mARN khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 13:</b> Ở một loài thực vật, trong phép lai một cây hoa đỏ với một cây hóa trắng mang kiểu gen đồng
hợp tử lặn thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ: 3 cây hoa trắng. Có thể kết luận
màu sắc hoa được quy định bởi


<b>A. </b>Hai cặp gen không alen tương tác theo kiểu gen lặn át chế.


<b>B. </b>Hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp


<b>C. </b>


<b> Hai cặp gen không alen tương tác bổ sung</b>
<b>D. </b>Màu sắc do một cặp gen qui định.


Kiểu tương tác: tương tác bổ sung tỉ lệ 9 : 7
A: trắng; a: trắng; B: trắng; b: trắng; A-B- : đỏ
P:AaBb (Đỏ) x aabb (trắng)



F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
1 Đỏ : 3 trắng


<b>Câu 14:</b> Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại
và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là


<b>A. </b>Ổ sinh thái. <b>B. </b>Môi trường. <b>C. Giới hạn sinh thái.</b> <b>D. </b>Sinh cảnh.


<b>Câu 15:</b> Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lơcut có 5 alen nằm trên vùng tương
đồng của NST giới tính X và Y. Biết rằng khơng có đột biến, theo lý thuyết số kiểu gen tối đa về lôcut
trên trong quần thể là


<b>A. </b>15 <b>B. </b>20 <b>C. 40</b> <b>D. </b>60


Vì gen trên vùng tương đồng của NST X và Y nên áp dụng giống NST thường
Giới cái : Tổng số KG = r (r+1)/2 = 5 (5+1)/2 =15 kiểu


XA1<sub>X</sub>A1<sub>, X</sub>A1<sub>X</sub>A2<sub>, X</sub>A1<sub>X</sub>A3<sub>, X</sub>A1<sub>X</sub>A4<sub>, X</sub>A1<sub>X</sub>A5<sub>, X</sub>A2<sub>X</sub>A2<sub>, X</sub>A2<sub>X</sub>A3<sub>, X</sub>A2<sub>X</sub>A4<sub>, X</sub>A2<sub>X</sub>A5<sub>, X</sub>A3<sub>X</sub>A3<sub>,</sub>
XA3<sub>X</sub>A4<sub>, X</sub>A3<sub>X</sub>A5<sub>, X</sub>A4<sub>X</sub>A4<sub>, X</sub>A4<sub>X</sub>A5<sub>, X</sub>A5<sub>X</sub>A5<sub>.</sub>


Giới đực : Tổng số KG = r x r = 5x5 = 25 kiểu (vì có Trao đổi giữa X và Y)


XA1<sub>Y</sub>A1<sub>, X</sub>A1<sub>Y</sub>A2<sub>, X</sub>A1<sub>Y</sub>A3<sub>, X</sub>A1<sub>Y</sub>A4<sub>, X</sub>A1<sub>Y</sub>A5<sub>, X</sub>A2<sub>Y</sub>A1<sub>, X</sub>A2<sub>Y</sub>A2<sub>, X</sub>A2<sub>Y</sub>A3<sub>, X</sub>A2<sub>Y</sub>A4<sub>, X</sub>A2<sub>Y</sub>A5<sub>,</sub>
XA3<sub>Y</sub>A1<sub>, X</sub>A3<sub>Y</sub>A2<sub>, X</sub>A3<sub>Y</sub>A3<sub>, X</sub>A3<sub>Y</sub>A4<sub>, X</sub>A3<sub>Y</sub>A5<sub>, X</sub>A4<sub>Y</sub>A1<sub>, X</sub>A4<sub>Y</sub>A2<sub>, X</sub>A4<sub>Y</sub>A3<sub>, X</sub>A4<sub>Y</sub>A4<sub>, X</sub>A4<sub>Y</sub>A5<sub>, X</sub>A5<sub>Y</sub>A1<sub>, X</sub>A5<sub>Y</sub>A2<sub>,</sub>
XA5<sub>Y</sub>A3<sub>, X</sub>A5<sub>Y</sub>A4<sub>, X</sub>A5<sub>Y</sub>A5<sub>.</sub>


<b> Tổng cộng 15 + 25 = 40 kiểu</b>


<b>Câu 16:</b> Trong kỹ thuật chuyển gen, để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, người ta có thể sử dụng hai
loại thể truyền là



<b>A. </b>Virut và NST nhân tạo. <b>B. Plasmit và nấm men.</b>
<b>C. Plasmit và virut.</b> <b>D. Plasmit và NST nhân tạo.</b>
<b>Câu 17: </b>Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu đúng:


(1) Nuclêơtit hiếm có thể bắt cặp sai trong nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp
nuclêôtit. <b>(Đúng)</b>


(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. <b>(Đúng)</b>


(3) Đột biến <b>điểm</b> là dạng đột biến liên quan đến nhiều cặp nuclêôtit. <b>(Sai, chỉ 1 cặp)</b>


(4) Đột biến gen tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho q trình tiến hóa. <b>(Đúng)</b>


(5) Mức độ gây hại của đột biến gen phụ thuộc vào tổ hợp gen và mơi trường. <b>(Đúng)</b>


(6) Hóa chất 5-Brơm Uraxin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp A-T.
<b>(sai, A-T thành G-X mới đúng)</b>


<b>A. </b>5 <b>B. </b>6 <b>C. </b>3 <b>D. 4</b>


<b>Câu 18:</b>Nhân tố nào sau đây tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen,
qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể ?


<b>A. </b>Đột biến. <b>B. Chọn lọc tự nhiên.</b>
<b>C. Giao phối không ngẫu nhiên.</b> <b>D. Di nhập gen.</b>


<b>Câu 19: </b>Trong chu trình sinh địa hóa, sinh vật đóng vai trị là cầu nối giữa quần xã và môi trường là


<b>A. </b>



<b> Sinh vật phân hủy.</b> <b>B. </b>Sinh vật tiêu thụ bậc 1.


<b>C. </b>Sinh vật tiêu thụ bậc 2. <b>D. </b>Sinh vật sản xuất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín qủa bị bất hoạt. (Công nghệ gen)
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội. (Gây ĐB)


(3) Tạo giống lúa hạt gạo vàng có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt. (Công nghệ gen)
(4) Tạo giống dưa hấu tam bội. (Gây ĐB)


Các thành tựu được tạo ra bằng công nghệ gen là:


<b>A. </b>(1) và (4) <b>B. (2) và (3)</b> <b>C. (3) và (4)</b> <b>D. (1) và (3)</b>
<b>Câu 21: </b>Kiểu gen của P là x . Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, các gen trội là trội hoàn
toàn. Khoảng cách trên bản đồ di truyền của hai locut gen A và B là 8 cM. Tỉ lệ kiểu hình (A-B-) được
mong đợi ở thế hệ F1 là bao nhiêu?


<b>A. </b>66,25% <b>B. </b>51,16% <b>C. 71,16%</b> <b>D. </b>56,25%


3 (0.46) 2<sub> + (0.46) x (0.04) + 2 (0.04) </sub>2<sub> = 0.7116 = 71.16%</sub>
(Có thể lập bảng để kiểm tra lại kết quá)


<b>Câu 22:</b> Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, kết luận nào sau đây là đúng ?


<b>A. </b>Các cá thể có ngoại hình giống nhau có mức phản ứng giống nhau.


<b> (Sai, vì KG có thể khác nhau)</b>


<b>B. </b>Trong cùng một giống thuần chủng, các cá thể có mức phản ứng giống nhau.


<b>(Sai, vì KG khơng hoàn toàn giống nhau)</b>


<b>C. Mức phản ứng phụ thuộc vào kiểu gen của cơ thể và môi trường sống. (Đúng)</b>
<b>D. </b>Tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng hơn tính trạng số lượng.


<b>(Sai, nói ngược lại)</b>


<b>Câu 23:</b> Người ta sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Đao ở người trong giai
đoạn sớm, trước sinh?


<b>A. </b>Chọc dò dịch ối lấy tế bào đem phân tích NST giới tính X.


<b>B. Chọc dị dịch ối lấy tế bào đem phân tích NST thường.</b>
<b>C. </b>Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phân tích ADN.


<b>D. </b>Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phân tích Prơtêin.


<b>Câu 24:</b> Ở sinh vật nhân thực, q trình nào sau đây khơng xảy ra trong nhân tế bào?


<b>A. </b>Phiên mã <b>(Trong nhân TB)</b> <b>B. Dịch mã (Trong TBC)</b>


<b>C. </b>Nhân đôi nhiễm sắc thể <b>(Trong nhân TB)</b> <b>D. </b>Tự nhân đôi ADN <b>(Trong nhân TB)</b>
<b>Câu 25:</b> Ở một loài thực vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, có quan hệ trội lặn hồn
tồn. Trong q trình giảm phân khơng xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P: (Aa,bb,Dd) x (aa,Bb,Dd).
Trong đó chưa biết sự phân bố của các cặp gen trên các cặp NST. Nếu F1 xuất hiện 8 loại kiểu hình,
kết luận nào sau đây là đúng ?


<b>A. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng hoặc 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST tương đồng.</b>
<b>Trường hợp này là tổng của hai trường hợp B. Và D. Nên đầy đủ nhất </b>



<b>B. </b>Chắc chắn 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng.


<b>(Đúng. Một cặp phân li độc lập cho 2 KH, 2 cặp LKG và HVG có thể cho 4 KH. Tổng </b>
<b>ccoojng tối đa 2 x 4 = 8 KH)</b>


<b>C. </b>Chắc chắn 3 cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng.


<b>(Sai. LK 3 cặp gen, mỗi bên chỉ cho 2 loại giao tử nên tối đa có 4 KH)</b>
<b>D. </b>Chắc chắn 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST tương đồng.


<b>(Đúng. 3 cặp gen PLĐL cho 23<sub> = 8 KH)</sub></b>


<b>Câu 26:</b> Trong q trình phát sinh lồi người đã trải qua các giai đoạn người hóa thạch:
(1) Homo erectus; <b>(Người đứng thẳng)</b>


(2) Homo habilis; <b>(Người khéo léo)</b>


(3) Homo sapiens. <b>(Người hiện đại)</b>


Trật tự tiến hoá đúng là:


<b>A. </b>1→2→3. <b>B. </b>3→2 →1. <b>C. </b>1→3→2. <b>D. 2→1→3.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>A. </b> <b>B. </b> <b>C. </b> <b>D. </b>
(1/6AA, 4/6Aa, 1/6aa) x (1/2A, 1/2a)


Đồng hợp: 2 x 1/6 x ½ = 2/12


<b>Dị hợp: 1-2/12 = 5/6</b>



<b>Câu 28:</b> Phát biểu nào sau đây <b>không</b> đúng về hiện tượng liên kết gen?


<b>A. Liên kết gen hoàn toàn làm tăng biến dị tổ hợp.</b>


<b>B. </b>Các gen trên cùng một NST thường di truyền cùng nhau trong phân bào.


<b>C. </b>Số nhóm gen liên kết của một loài bằng số NST trong bộ NST đơn bội của lồi đó.


<b>D. </b>Liên kết gen hồn toàn đảm bảo sự di truyền ổn định của từng nhóm tính trạng.


<b>Câu 29:</b> Ở một lồi thực vật cho cây thuần chủng hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng thu được F1
toàn cây hoa trắng. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có tỉ lệ phân li là 9 cây hoa trắng : 6 cây hoa đỏ : 1 cây
hoa vàng. Cho cây F1 giao phấn với cây hoa vàng, tính theo lý thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con
của phép lai này là


<b>A. </b>2 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.


<b>B. </b>1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa vàng.


<b>C. 1 cây hoa trắng : 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.</b>
<b>D. </b>2 cây hoa trắng : 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.


Tương tác bổ sung tỉ lệ 9 : 6 : 1


9A-B- : 9 trắng 3aaB- : 3 đỏ
3A-bb : 3 đỏ 1aabb : 1 vàng
Lai phân tích : P : AaBb (trắng) x aabb (vàng)


FB : 1AaBb (1 trắng) 1aaBb : 1Aabb (2 đỏ ) : 1aabb (1 vàng)



<b>Câu 30:</b>Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây là sai ?


<b>A. </b>Diễn ra trên qui mô của quần thể, thời gian lịch sử tương đối ngắn.
<b>B. Kết quả là sự hình thành lồi mới.</b>


<b>C. Làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.</b>


<b>D. Tiến hóa nhỏ trải qua hàng triệu năm, hình thành các nhóm phân loại trên lồi.</b>
<b> (Sai. Phát biểu này của Tiến hóa lớn)</b>


<b>Câu 31: </b>Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:


(1) ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu.


(2) ARN polimeraza bám vào vùng điều hịa, cắt đứt liên kết hydrơ, tách rời hai mạch đơn của
gen và để lộ mạch gốc.


(3) ARN polimeraza trượt dọc theo mạch gốc để liên kết các ribônuclêôtit tự do với các nuclêôtit
trên mạch gốc của gen.


(4) Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì dừng quá trình phiên
mã.


Trong quá trình phiên mã, các sự kiện đúng theo trình tự là:


<b>A. </b>(1) → (2) → (3) →(4). <b>B. </b>(2) → (1) → (4) → (3).


<b>C. (2) → (1) → (3) → (4).</b> <b>D. </b>(1) → (3) → (2) → (4).


<b>Câu 32:</b> Ở người, hội chứng và bệnh di truyền nào sau đây không liên quan đến đột biến số lượng


NST ?


<b>A. </b>


<b> Bệnh ung thư máu. (ĐBCTNST, mất đoạn)</b> <b>B. </b>Hội chứng Tơcnơ. <b>(ĐBSLNST, thể 1)</b>
<b>C. </b>Hội chứng Đao. <b>(ĐBSLNST, thể 3)</b> <b>D. </b>Hội chứng Claiphentơ.<b> (ĐBSLNST, thể 3)</b>
<b>Câu 33: </b>Nội dung chủ yếu của qui luật phân li độc lập là


<b>A. </b>Sự giao phối giữa các cá thể làm hạn chế biến dị tổ hợp.


<b>B. Sự phân li của cặp gen này không phụ thuộc vào cặp gen khác.</b>
<b>C. </b>Ở F2 mỗi cặp tính trạng xét riêng rẽ đều phân li theo tỉ lệ 1 : 1.


<b>D. </b>Nếu P khác nhau về n cặp tính trạng thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 ứng với công thức
(1:2:1)n<sub>.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>A. </b>


<b> Cạnh tranh.</b> <b>B. </b>Ký sinh.


<b>C. </b>Ức chế-cảm nhiễm. <b>D. </b>Vật ăn thịt - con mồi.


<b>Câu 35:</b> Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B
quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một
cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng.
Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, khơng có alen tương ứng trên Y. Phép lai:


Ab


aB XDXd x


AB


ab XDY cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Tính
theo lí thuyết, tần số hốn vị gen và tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh dài, mắt đỏ bằng


<b>A. </b>20% và 31,75%. <b>B. </b>36% và 6,75%.


<b>C. </b>


<b> 1 6% và 15,75%.</b> <b>D. </b>32% và 34,25%.


Gọi tỉ lệ ruồi thân đen cánh cụt F1 là k thì ab/ab Xd<sub>Y = 0.01.</sub>
k x ¼ = 0.01.


 k = 0.04


Ta có: 0.08 ab x 0.5 ab = 0.04 ab/ab (HVG ở giới cái với f=16%)
Khi đó: Đen, cụt, đỏ = 3 x 0.21 x 0.25 = 0.1575 = 15.75%
(Có thể lập bảng để kiểm tra lại)


<b>Câu 36:</b> Một gen có 1200 nuclêơtit và 30% ađênin. Do đột biến chiều dài của gen giảm đi 10,2 A0<sub> và </sub>
kém7 liên kết hydrô so với gen ban đầu. Tính số nuclêơtit tự do từng loại mà môi trường phải cung cấp
để cho gen đột biến tự nhân đôi liên tiếp hai lần.


<b>A. </b>A=T= 1080; G=X= 720 <b>B. A=T= 1074; G=X= 717</b>
<b>C. </b>A=T= 1440; G=X= 960 <b>D. </b>A=T= 1432; G=X= 956
Gen bình thường: A = T = 360; G = X = 240


10,2Ao<sub> /3.4A</sub>o<sub> = 3 cặp Nu. Nên gen ĐB mất 1 bộ ba gồm 2 cặp A – T và 1 cặp G – X.</sub>
Khi gen ĐB nhân đôi:



Atd = Ttd = 358 (22<sub> – 1) = 1074</sub>
Gtd = Xtd = 239 (22<sub> – 1) = 717 </sub>


<b>Câu 37:</b> Khi nói về q trình hình thành lồi mới, phát biểu nào sau đây là <b>sai</b>?


<b>A. </b>Hình thành loài mới bằng con đường sinh thái thường xảy ra đối với các lồi ít di động.


<b>B. </b>Hình thành loài bằng con đường địa lý thường diễn ra một cách chậm chạp, qua nhiều dạng
trung gian chuyển tiếp.


<b>C. </b>Hình thành lồi mới có thể diễn ra cùng khu vực địa lý hoặc khác khu vực địa lý.


<b>D. Hình thành lồi mới nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa diễn ra phổ biến ở cả động vật và</b>
<b>thực vật.</b>


<b>Câu 38:</b> Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) <b>không làm thay đổi</b> thành phần gen trên NST
gồm:


<b>A. Đột biến đảo đoạn, chuyển đoạn trong một NST.</b>
<b>B. </b>Đột biến mất đoạn, chuyển đoạn trong một NST.


<b>C. </b>Đột biến đảo đoạn, chuyển đoạn giữa hai NST.


<b>D. </b>Đột biến đảo đoạn, chuyển đoạn khơng tương hỗ.


<b>Câu 39:</b> Một lồi thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A qui định hoa đỏ trội khơng hồn
tồn so với alen a qui định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này cho hoa hồng. Quần thể nào sau đây
đang ở trạng thái cân bằng di truyền ?



<b>A. Quần thể gồm toàn cây hoa trắng.</b>


<b>100% aa nên thế hệ sau vẫn 100% aa nên cân bằng di truyền</b>
<b>B. </b>Quần thể gồm toàn cây hoa hồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>AA và aa có thể giao phấn, chưa xác định được tần số alen, nên chưa cân bằng di truyền</b>
<b>D.</b> Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và hoa hồng.


<b>Aa và aa có thể tự thụ phấn và giao phấn, chưa xác định được tần số alen, nên chưa cân</b>
<b>bằng di truyền</b>


<b>Câu 40:</b>Cho sơ đồ phả hệ sau:


Bệnh di truyền ở người được mô tả trong sơ đồ phả hệ trên do một trong hai alen của một gen quy
định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế
hệ thứ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là


<b>A. </b> <b>B. </b> <b>C. </b> <b>D. </b>


Dễ dàng biện luận đẻ nhận thấy gen gây bệnh lặn, nằm trên NST thường. Từ đó suy ra ngay KG
của một số người trong gia đình.


Người vợ bệnh có KG aa. Chồng khơng bệnh có xác suất KG 1/3AA : 2/3Aa
Nên xác suất sinh con bị bênh là 1/3a x 1a = 1/3


xác suất sinh con gái bị bênh là ½ x 1/3 = 1/6


<b>Câu 41: </b>Điểm chung giữa quy luật di truyền phân li độc lập và di truyền tương tác gen là:
(1) Đều làm xuất hiện biến dị tổ hợp.



(2) Đều có tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F2 giống nhau.


(3) Đều có sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các gen không alen.


(4) Đều có tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 giống nhau. <b>(Sai, VD: 9 : 3 : 3 : 1 và 9 : 7)</b>


Phương án đúng là:


<b>A. </b>


<b> 1, 2, 3.</b> <b>B. </b>2, 3, 4. <b>C. </b>1, 2, 4. <b>D. </b>1 , 2, 3, 4.


<b>Câu 42:</b> Phát biểu nào sau đây về NST giới tính là <b>đúng</b>?


<b>A. </b>Ở tất cả các lồi, NST giới tính chỉ gồm một cặp, giống nhau ở giới đực và giới cái.


<b>B. Trên NST giới tính, ngồi các gen qui định tính đực, cái cịn có các gen qui định tính </b>
<b>trạng thường.</b>


<b>C. </b>Ở tất cả động vật, cá thể cái có cặp NST giới tính là XX, đực là XY.


<b>D. </b>NST giới tính chỉ tồn tại ở tế bào sinh dục, không tồn tại ở tế bào sinh dưỡng.


<b>Câu 43:</b> Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng hạt đỏ trội hồn tồn so với gen a qui định tính
trạng hạt trắng. Cho cây dị hợp 4n tự thụ phấn thu được F1 đồng tính hạt đỏ. Kiểu gen của cây bố, mẹ
là?


<b>A. AAAa x AAAa</b> <b>B. </b>AAaa x AAAA


<b>C. </b>AAAa x AAAA <b>D. </b>AAaa x AAAa



Chỉ có phép lai A. là tự thụ phấn, các phép lai còn lại B., C. D. đều giao phấn


<b>Câu 44:</b> Ở một lồi thực vật, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau di
truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cây thấp nhất cao 100cm, cứ có 1 alen trội thì cây cao thêm 5cm.
Cho cây (P) dị hợp về cả 3 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Ở F1 có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu
hình cao 110cm ?


<b>A. </b>5 kiểu gen. <b>B. </b>4 kiểu gen. <b>C. </b>7 kiểu gen. <b>D. 6 kiểu gen.</b>
<b>6 kiểu : Aabbcc. AabbCc, aaBbCc, AaBbcc, aaBBcc, aabbCC </b>


<b>Câu 45:</b> Loài sinh vật sau đây khơng được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>A. </b>


<b> Rêu. (SVSX)</b> <b>B. </b>Sư tử. <b>C. </b>Giun đất. <b>D. </b>Nấm rơm.


<b>Câu 46:</b> Một loài thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn
so với alen a qui định thân thấp. Quần thể xuất phát (p) có cấu trúc di truyền : 0,5AA + 0,4Aa + 0,1aa.
Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ, theo lý thuyết, trong số cây thân cao ở F3, cây mang kiểu
gen dị hợp chiếm tỉ lệ


<b>A. </b>13,3% <b>B. </b>5% <b>C. </b>7,41% <b>D. 6,9%</b>


Ở F3, tỉ lệ thể DH = 0.4/23<sub> = 0.05. Tỉ lệ thể ĐH trội = 0.5 + (0.4 – 0.05) /2 = 0.675</sub>
Tỉ lệ thể ĐH lặn = 0.1 + (0.4 – 0.05) /2 = 0.275
Tỉ lệ cây cao = 0.675 + 0.05 = 0.725


Cây cao dị hợp tử chiếm tỉ lệ 0.05/0.725  0.069 = 6.9%



<b>Câu 47:</b> Bản chất của qui luật phân li là


<b>A. </b>F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen với tỉ lệ 1 : 2 : 1.


<b>B. Sự phân li của các cặp alen trong giảm phân.</b>
<b>C. </b>F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 trội ; 1 lặn.


<b>D. </b>Tính trạng trội át chế tính trạng lặn.


<b>Câu 48:</b> Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi


<b>A. </b>Điều kiện sống phân bố khơng đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần
thể.


<b>B. Đ i ều k i ện sống phân bố đồng đều, khơng có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong </b>
<b>q</b>


<b> u ần t hể. </b>


<b>C. </b>Điều kiện sống phân bố khơng đồng đều, khơng có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
trong quần thể.


<b>D. </b>Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.


<b>Câu 49:</b> Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của
gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hydrô trong gen?


<b>A. </b>Mất một cặp A-T hoặc một cặp G-X <b>B. Thay một cặp A-T bằng một cặp G-X</b>
<b>C. </b>Thay một cặp A-T bằng một cặp T-A <b>D. </b>Thêm một cặp A-T hoặc một cặp G-X



<b>Câu 50:</b> Nhân tố nào sau đây <b>không</b> phải là nhân tố tiến hoá?


<b>A. </b>Đột biến, di - nhập gen. <b>B. </b>Các yếu tố ngẫu nhiên.


<b>C. </b>Chọn lọc tự nhiên. <b>D. Giao phối ngẫu nhiên.</b>


<b> Bài giải tham khảo của Thái Minh Tam</b>
<b> GV THPT Mỹ Hương – Sóc Trăng</b>


</div>

<!--links-->

×