Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tải Giáo án Toán lớp 4 bài 75: Chia cho số có hai chữ số - Giáo án điện tử môn Toán lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.53 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tiết 75: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo)</b></i>
<b>I.Mục tiêu:</b>


Giúp học sinh


-Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ
số.


-Áp dụng để giải các bài tốn có liên quan.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


<b>III.Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>oạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC:</b>


-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 1a,
2b/83, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS
khác.


1a) 855 : 45 = 19 ; 579 : 36 = 16 (dư 3)
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<b>3.Bài mới :</b>


<b> a) Giới thiệu bài </b>


-Giờ học tốn hơm nay các em sẽ rèn luyện kỹ
năng chia số có 5 chữ số cho số có hai chữ số .
<b> b ) Hướng dẫn thực hiện phép chia </b>



* Phép chia 10 105 : 43


-GV ghi lên bảng phép chia, yêu cầu HS đặt tính
và tính .


-GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng nên
cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước
lớp. Nếu sai nên hỏi HS khác trong lớp có cách
làm khác khơng?


-GV hướng dẫn lại cho HS thực hiện đặt tính và
tính như nội dung SGK trình bày.


10105 43
150 235
215
00


Vậy 10105 : 43 = 235


-Phép chia 10105 : 43 = 235 là phép chia hết hay
phép chia có dư?


-GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong
các lần chia :


101 : 43 có thể ước lượng 15 : 4 = 2 (dư 2)
105 : 43 có thể ước lượng 15 : 4 = 3 (dư 3)
215 : 43 có thể ước lượng 20 : 4 = 5



-GV hướng dẫn các thao tác thong thả rõ ràng,


-2 HS lên bảng làm bài 1a (có đặt tính), 2
em làm bài 2b, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.


<b> 2b) 46 857 + 3 444 : 28 </b>
= 46857 +123
= 46980


601759 - 1 988 : 14 = 601759 - 142
= 601617


-HS nghe giới thiệu bài.




-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào nháp.


-HS nêu cách tính của mình.


-HS thực hiện chia theo hướng dẫn của
GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

chỉ rõ từng bước, nhất là bước tìm số dư trong mỗi
lần chia vì từ bài này HS không viết kết quả của
phép nhân thương trong mỗi lần chia với số chia


vào phần đặt tính để tìm số dư


* Phép chia 26 345 : 35


-GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực
hiện đặt tính và tính.


-GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng thì
cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước
lớp. Nếu sai nên hỏi các HS khác trong lớp có
cách làm khác khơng?


-GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính
như nội dung SGK trình bày.


26345 35
184 752
095
25


Vậy 26345 : 35 = 752 (dư 25)


<b> -Phép chia 26345 : 35 là phép chia hết hay phép</b>
chia có dư?


-Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú ý
điều gì?


-GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong
các lần chia :



263 : 35 có thể ước lượng 26 : 3 = 8 (dư 2)
hoặc làm tròn rồi chia 30 : 4 = 7 (dư 2)


184 : 35 có thể ước lượng 18 : 3 = 6 hoặc làm tròn
rồi chia 20 : 4 = 5


95 : 35 có thể ước lượng 9 : 3 = 3 hoặc làm tròn
rồi chia 10 : 4 = 2 (dư 2)


-Hướng dẫn HS bước tìm số dư trong mỗi lần
chia.


263 chia 35 được 7, viết 7


7 nhân 5 bằng 35, 43 trừ 35 bằng 8, viết 8
nhớ 4.


7 nhân 3 bằng 21, thêm 4 băng 25, 26 trừ 25
bằng 1, viết 1.


Khi thực hiện tìm số dư ta nhân thương lần lượt
với hàng đơn vị và hàng chục của số chia, nhân
lần nào thì đồng thời thực hiện phép trừ để tìm số
dư của lần đó.


Lần 1 lấy 7 nhân 5 được 35, ví 3 (của 263) không
trừ được 35 nên ta phải mượn 4 của 6 chục để
được 43 trừ 35 bằng 8, sau đó viết 8 nhớ 4, 4 phải
nhớ vào tích lần ngay tiếp đó nên ta có.



-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào nháp.


-HS nêu cách tính của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

7 nhân 3 bằng 21, thêm 4 bằng 25, vì 6 của 263
khơng trừ được 25 nên ta phải mượn 2 của 2 trăm
để được 26 trừ 25 bằng 1, viết 1.


<i> c ) Luyện tập thực hành </i>
<i><b> Bài 1 a</b></i>


-GV cho HS tự đặt tính rồi tính.


23576 : 56 = 421 ; 31628 : 48 = 658 (dư 44)
-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 2 </b></i>


-GV gọi HS đọc đề bài toán


-Bài tốn u cầu chúng ta làm gì?


-Vận động viên đi được quãng đường dài bao
nhiêu mét?


-Vậv động viên đã đi quãng đường trên trong bao


nhiêu phút?


-Muốn tính trung bình mỗi phút vận động viên đi
được bao nhiêu mét ta làm tính gì?


-GV yêu cầu HS làm bài.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>4.Củng cố, dặn dò :</b>


-Dặn dò HS làm bài tập 1b/84 và chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.


- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào .
-HS nhận xét.


-HS đọc đề tốn.


-Tính xem trung bình mỗi phút vận động
viên đi được bao nhiêu mét.


-Vận động viên đi được quãng đường dài
là : 38 km 400 m = 38 400 m .


- Đi trong 1 giờ 15 phút = 75 phút.
- Ta thực hiện tính chia 38400 : 75.
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào
vở.



<i>Tóm tắt</i>


1 giờ 15 phút : 38 km 400m
1 phút : ……m


<i>Bài giải</i>


1 giờ 15 phút = 75 phút
38 km 400m = 38 400m


Trung bình mỗi phút vận động viên đó đi
được là:


</div>

<!--links-->

×