Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Download Chuyên Đề Ôn Thi HSG Sinh 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.3 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHUYÊN ĐÊ ÔN THI HỌC SINH GIỎI SINH 9</b>


<b>CHUYÊN ĐỀ 1: CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN CỦA MENĐEN</b>
<b>A. Lý thuyết:</b>


<b>Câu 1: Trình bày phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen?</b>


+ Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc một số tính trạng tương phản rồi theo
dõi các đời con cháu, phân tích sự di truyền của mỗi cặp tính trạng, trên cơ sở đó phát hiện quy
luật di truyền chung của nhiều cặp tính trạng.


+ Dùng tốn thống kê và lý thuyết xác suất để thống kê kết quả và rút ra các quy luật di truyền
cơ bản của sinh vật.


<b>Câu 2: Phát biểu nội dung định luật phân li? Menđen đã giải thích kết quả về phép lai một</b>
<b>cặp tính trạng trên cây đậu Hà Lan như thế nào?</b>


- Nội dung quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền đã phân li
về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P.


- Menđen đã giải thích kết quả như sau:


+ Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (sau này gọi là gen).


+ Trong quá trình phát sinh tạo giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền đã
phân li về một giao tử.


+ Trong quá trình thụ tinh, các nhân tố di truyền tổ họp lại trong hợp tử thành từng cặp tương
ứng và quy định kiểu hình của cơ thể.


 Như vậy, sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền (gen) quy định cặp tính trạng


thơng qua q trình phát sinh giao tử và thụ tinh chính là cơ chế di truyền các tính trạng.
<b>Câu 3: Muốn xác định kiểu gen cơ thể mang tính trạng trội cần phải làm gì? Nêu cách làm</b>
<b>và giải thích kèm theo sơ đồ lai minh họa?</b>


- Muốn xác định kiểu gen cơ thể mang tính trạng trội cần phải dùng phép lai phân tích.
- Cách làm như sau:


+ Cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp tử (AA) hoặc dị hợp tử (Aa).


+ Ta đem cơ thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen lai với cơ thể mang tính trạng lặn.
Rồi sau đó dựa vào kiểu hình con lai cần xác định:


 Nếu con lai phân tích đồng tính, chứng tỏ cơ thể mang tính trạng trội chi tạo ra một loại
giao tử (A) tức là đồng hợp (AA).


 Nếu con lai phân tích đều phân tính, chứng tỏ cơ thể mang tính trạng trội đã tạo ra hai
loại giao tử (A) và (a) tức là dị hợp (Aa).


- Sơ đồ lai minh họa:


+ P: AA (tính trạng trội) x aa (tính trạng lặn)
GP: A a


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

F1: 1Aa : 1aa (con lai phân tính tỉ lệ 1 trội : 1 lặn)


<b>Câu 4: Căn cứ vào đâu mà Menđen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt </b>
<b>đậu trong các thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau? Giải thích?</b>


- Menđen đã dựa vào sự phân tích kết quả thu được ở F2 trong thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng về
màu sắc và hình dạng hạt như sau:



F2 có 315 Vàng, trơn : 101 Vàng, nhăn : 108 Xanh, trơn : 32 Xanh, nhăn
Xấp xỉ tỷ lệ: 9 Vàng, trơn : 3 Vàng, nhăn : 3 Xanh, trơn : 1 Xanh, nhăn.
+Về màu sắc hạt: Vàng<sub>Xanh</sub>=315+101


108+32 =
2<i>,</i>97


1 <i>≈</i>


3 Vàng
1 Xanh
+Về hình dạng hạt: Tron<sub>Nhăn</sub>=315+108


101+32 =
3<i>,</i>18


1 <i>≈</i>


3 Tron
1 Nhăn


 Như vậy: Nếu xét riêng từng cặp tính trạng thì mỗi cặp tính trạng độc lập cho kết quả 3
trội : 1 lặn của định luật phân li.


 Nếu xét cả 2 cặp tính trạng: tỷ lệ: 9 Vàng, trơn : 3 Vàng, nhăn : 3 Xanh, trơn : 1 Xanh,
nhăn = (3 vàng : 1 xanh)(3 trơn : 1 nhăn).


 Tỉ lệ kiểu hình ở F2 chính bằng tích số tỉ lệ của hai tính trạng hợp thành nó.



 Từ những phân tích trên, Menđen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu
trong các thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau.


<b>Câu 5: Nêu nội dung và ý nghĩa quy luật phân li độc lập? </b>


+ Nội dung: Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh
giao tử.


+ Ý nghĩa: Giải thích nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp phong phú ở các loài giao phối.
Loại biến dị này là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.


<b>Câu 6: Vì sao biến dị tổ hợp lại xuất hiện phong phú ở những lồi sinh sản hữu tính?</b>
- Do ở những lồi giao phối là phương thức sinh sản hữu tính có sự kết hợp giữa 2 quá trình
giảm phân và thụ tinh:


+ Trong giảm phân có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng khác
nhau đã tạo ra vô số loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST.


+ Trong thụ tinh có sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử của bố và mẹ đã tạo ra nhiều tổ hợp
NST khác nhau về nguồn gốc NST => Xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp.


- Trong khi đó, ở lồi sinh sản vơ tính dựa vào cơ chế ngun phân của 2 tế bào có sự nhân đơi
của NST và AND => Các đặc điểm di truyền được sao chép nguyên vẹn từ thế này sang thế hệ
khác mà khơng có khả năng tạo biến dị tổ hợp.


<b>Câu 7: Sinh học hiện đại đã làm sáng tỏ của hiện tượng di truyền độc lập về 2 cặp tính </b>
<b>trạng của Menđen như thế nào?</b>


+ Nhân tố di truyền mà Menđen nhắc đến trong các thí nghiệm của mình chính là gen. Mỗi cặp
gen tương ứng tồn tại trên 1 cặp NST tương đồng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Cõu 8: So sánh kết quả lai phân tíc</b>h F1 trong hai trờng hợp di truyền độc lập và di truyền liên
kết của 2 cặp tính trạng. Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống.


<b>So sánh</b>


<b>Di truyền độc lập</b> <b>Di truyền liên kết</b>


P: Hạt vàng,trơn x Hạt xanh,nhăn.
AaBb aabb
G: AB:Ab: aB: ab ab
F:1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
1V,T : 1V,N : 1X,T : 1 X,N
- Tỉ lệ KG và KH đều :1:1:1:1.
- Xuất hiện biến dị tổ hợp: V,N;X,T


P:Thân xám, cánh dài xThân đen,cánh
cụt


BV/ bv bv/ bv
G: 1BV: 1bv 1bv
F: 1BV/bv : 1bv/1bv
1X,D : 1Đ,C
-Tỉ lệ KG và KH đều 1:1.


- Không xuất hiện biến dị tổ hợp.
<b>Ý nghĩa</b> <b>DTLK đảm bảo sự DT bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi</b>


<b>các gen trên 1 NST trong chọn giống người ta có thể chọn được những nhóm</b>
<b>tính trạng tốt ln đi kèm với nhau.</b>



<b>Câu 9: Hiện tượng di truyền liên kết đã bổ sung cho định luật phân li độc lập của Menđen </b>
<b>như thế nào?</b>


- Trong TB số lượng gen lớn hơn số lượng NST rất nhiều, nên 1 NST phải mang nhiều
gen. Các gen phân bố theo chiều dài của NST và tạo thành nhóm gen LK.<b> </b>


- Số nhóm LK ở mỗi loài thường ứng với số NST trong bộ đơn bội (n) của lồi.
Ví dụ ở ruồi giấm có 4 nhóm LK ứng với n = 4.


- Sự PLĐL chỉ đúng trong trường hợp các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên
các cặp NST khác nhau. Sự DTLK phổ biến hơn sự di truyền PLĐL.


<b>Câu 10: Nêu điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập của Men Đen?</b>
- Điều kiện nghiệm đúng là:


+ Cơ thể xuất phát P phải thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.
+ Tính trạng trội là trội hồn tồn.


+ Mỗi gen quy định 1 tính trạng.
+ Số lượng cá thể F2 phải lớn.


+ Mỗi gen nằm trên 1 NST khác nhau.


<b>Câu 11: Có thể sử dụng phép lai phân tích về 2 cặp tính trạng để kiểm tra kiểu gen của</b>
<b>một cơ thể nào đó là thuần chủng hay khơng thuần chủng khơng? Cho ví dụ và lập sơ đồ</b>
<b>lai minh họa.</b>


- Có thể sử dụng phép lai phân tích về 2 cặp tính trạng để kiểm tra kiểu gen của một cơ thể nào
đó là thuần chủng hay không thuần chủng không.



- Ở đậu Hà Lan:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Cho đạu vàng, trơn lai với đậu xanh, nhăn mà con lai chỉ cho 1 kiểu hình chứng tỏ cây
mang lai thuần chủng


- Ngược lại nếu con lai xuất hiện 2 kiểu hình trở nên chứng tỏ cây mang lai không thuẩn
chủng.


- Sơ đồ lai: + Nếu cây vàng, trơn t/c: AABB
P: AABB x aabb
Gp: AB ab


F1: AaBb (100%V_T)


+ Nếu cây vàng, trơn không t/c: Aabb; AaBb; AaBB
P1: Aabb x aabb


P2: AaBb x aabb
P3: AaBB x aabb
<b>Câu 12: </b>


<b>a. Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai?</b>
<b>b. Theo quan điểm của Menđen, các nhân tố di truyền tồn tại và vận động như thế</b>


<b>nào?</b>
a) Vì:


+ Trên cơ thể sinh vật có rất nhiều các tính trạng không thể theo dõi và quan sát hết được.



+ Khi phân tích các đặc tính sinh vật thành từng cặp tính trạng tương phản sẽ thuận tiện cho
việc theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng và đánh giá chính xác hơn.


b)


- Nhân tố di truyền là loại vật chất di truyền nằm trong nhân tế bào và quy định nên tính trạng
của cơ thể sinh vật.


- Trong tế bào, nhân tố di truyền (NTDT) luôn tồn tại thành từng cặp nhưng không trọn lẫn vào
nhau.


- Trong quá trình phát sinh giao tử các NTDT trong cặp nhân tố di truyền phân li về giao tử, các
NTDT phân li độc lập với nhau.


- Trong quá trình thụ tinh sự kết hợp giữa giao tử của bố với giao tử của mẹ đã đưa đến sự tổ
hợp lại của các cặp NTDT


<b>Câu 13: Tại sao Menđen thường tiến hành thí nghiệm trên lồi đậu Hà Lan? Những định</b>
<b>luật của Men đen có thể áp dụng trên các lồi sinh vật khác được khơng? Vì sao? </b>


- Menđen thường tiến hành các thí nghiệm trên lồi đậu Hà Lan vì:
- Khả năng tự thụ phấn nghiêm ngặt của nó


- Đặc điểm này của đậu tạo điều kiện thuận lợi cho Menđen trong quá trình nghiên cứu các
thế hệ con lai từ đời F1, F2... từ một cặp bố mẹ ban đầu


- Đặc điểm gieo trồng của đậu Hà Lan cũng tạo điều kiện dễ dàng cho người nghiên cứu
- Những định luật di truyền của Menđen không chỉ áp dụng cho loại đậu Hà Lan mà cịn


ứng dụng đúng cho nhiều lồi sinh vật khác



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

nghiệm thu được kết quả đều và ổn định. ở nhiều loài khác nhau Menđen mới dùng thống
kê toán học để khái quát thành định luật


<b>B. Bài tập:</b>


<b>Bài 1: Khi khảo sát tính trạng hình dạng quả, do một gen quy định. Người ta đem lai giữa cây </b>
quả tròn với cây quả bầu, thu được F1 đồng loạt quả trịn.


a. Từ kết quả trên, ta có thể kết luận điều gì? Cho biết kết quả F2?


b. Dựa vào kiểu hình cây quả trịn đời F2 ta có thể biết chắc chắn kiểu gen của chúng hay
khơng? Vì sao?


<b>Bài 2: Xác định kiểu gen của P và lập sơ đồ lai khi bố mẹ đem lai đều lá chẻ, quả đỏ: con lai có </b>
64 lá chẻ, quả đỏ; 21 lá chẻ, quả vàng; 23 lá nguyên, quả đỏ; 7 lá nguyên, quả vàng.


<b>Bài 3: Ở lúa tính trạng than cao (A), tính trạng thân thấp (a); chin muộn (B), chín sớm (b); hạt </b>
dài (D), hạt tròn (d). Các gen trên phân li độc lập.


Cho thứ lúa dị hợp tử về cả 3 tính trạng thân cao, chin muộn, hạt dài lai với lúa đồng hợp tử về
thân cao, dị hợp tử về tính trạng chin muộn và hạt tròn, Hãy xác định:


a. Số loại và tỉ lệ phân li KG ở F1.


b. Số loại và tỉ lệ phân li KH ở F1.


<b>Bài 4: Ở lúa tính trạng thân cao tương phản với tính trạng thân thấp; tính trạng hạt trịn tương </b>
phản với tính trạng hạt dài. Trong một phép lai, ở F1 người ta thu được kết quả như sau:



- Phép lai 1: 75% lúa thân cao, hạt tròn : 25% lúa thân thấp, hạt tròn.
- Phép lai 2: 75% lúa thân thấp, hạt dài : 25% lúa thân thấp, hạt tròn.
Biện luận và xác định kiểu gen, kiểu hình của P. Lập sơ đồ lai minh họa.


<b>Bài 5: Ở đậu Hà Lan, khi cho lai hai cây hoa đỏ lưỡng bội với nhau, người ta hấy ở F1 xuất </b>
hiện cây hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên NST thường và
không xảy ra hiện tượng đột biến.


a. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai.


b. Nếu cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình sẽ như thế nào?


c. Nếu cho các cây hoa đỏ ở F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Xác định kết quả ở F2?
<b>Bài 6: Thí nghiệm trên một dịng đậu, người ta cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 4 loại kiểu </b>
hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây cao, hạt tròn; 18,75% cây cao, hạt dài; 18,75% cây thấp, hạt
tròn; 6,25% cây thấp, hạt dài. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng.


1. Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên.


2. Biện luận và viết sơ đồ lai từ F1 đến F2.


<b>Bài 7: Từ hai dạng lúa có một cặp dị hợp (kiểu Aabb và aaBb), người ta muốn tạo ra giống lúa </b>
có hai cặp dị hợp (kiểu gen AaBb). Hãy trình bày các bước để tạo giống lúa đó?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Cho cây thân cao, hạt vàng lai với cây cùng loài khác thu được các cây F1 trong số đó thấy xuất
hiện cây có kiểu gen đồng hợp tử trội và cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen. Hãy xác
định kiểu gen của P và tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của F1.


<b>Bài 9: Trong một phép lai ở một loài thực vật, người ta thu được kết quả tỉ lệ phân li kiểu hình </b>
như sau:



1 cây hạt vàng, vỏ trơn
1 cây hạt vàng, vỏ nhăn
1 cây hạt xanh, vỏ trơn
1 cây hạt xanh, vỏ nhăn


Xác định kiểu gen và kiểu hình của P. Cho biết đâu là biến dị tổ hợp trong các kiểu hình thu
được ở phép lai trên?


<b>Bài 10: Xét một loài thực vật, một cá thể F1 cho giao phấn với 3 cây khác:</b>


- Với cây nhất thu được thế hệ lai, trong đó có 6,25% kiểu hình cây thấp, hạt dài.
- Với cây thứ hai thu được thế hệ lai, trong đó có 12,5% kiểu hình cây thấp, hạt dài.
- Với cây thứ ba thu được thế hệ lai, trong đó có 25% kiểu hình cây thấp, hạt dài.


Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng và nằm trên một NST khác nhau. Tính trạng thân cao
tương phản so với tính trạng thân thấp; tính trạng hạt trịn tương phản với tính trạng hạt dài.
Biện luân và viết sơ đồ lai của 3 trường hợp nêu trên.


<b>Bài 11: Ở người, có các nhóm máu A, B, AB, O. Hai an hem sinh đôi cùng trứng, người anh lấy</b>
vợ có nhóm máu A, con của họ có nhóm máu A và AB; người em lấy vợ có nhóm máu B, con
của họ có nhóm máu B và AB.


a. Hãy xác định kiểu gen của hai an hem.


b. Nếu hai an hem lấy vợ có cùng nhóm máu thì xác suất sinh con có nhóm máu khác với bố
mẹ là bao nhiêu?


<b>Bài 12: Một cặp vợ chồng có cùng kiểu gen AaBbDd. Cho biết khơng xảy ra đột biến. Tính </b>
theo lý thuyết, xác suất sinh 1 con có 2 gen trội và 2 người con có 3 gen lăn của cặp vợ chồng


này là bao nhiêu?


<b>Bài 13: Ở cà chua; A: quả đỏ, a: quả vàng; B: lá chẻ, b: lá nguyên. Hai cặp tính trạng về</b>
màu quả và về dạng lá di truyền độc lập với nhau. Người ta thực hiện các phép lai sau :


+ Phép lai 1: P: Quả đỏ lá chẻ X quả vàng lá nguyên; F1: 100% đỏ chẻ.
+ Phép lai 2: P: Quả đỏ lá nguyên X quả vàng lá chẻ


F1: 120 đỏ chẻ : upload.123doc.net đỏ nguyên : 122 vàng chẻ : 120 vàng nguyên.
+ Phép lai 3: P: Quả đỏ chẻ X quả vàng chẻ


F1: 360 đỏ chẻ : 120 đỏ nguyên.
Giải thích kết quả và lập sơ đồ cho mỗi phép lai.


<b>Bài 14: Lai hai ruồi dấm thuần chủng thân xám, cánh ngắn và thân đen, cánh dài, F1 thu được</b>
toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi F1 tạp giao ở F2 thu được 101 ruồi thân xám, cánh ngắn,
199 ruồi thân xám, cánh dài và 100 ruồi thân đen, cánh dài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

b. Phải chọn ruồi khác có kiểu gen và kiểu hình thế nào để khi lai với ruồi F1 ở trên thu được
thế hệ con có tỷ lệ 3 ruồi thân xám, cánh dài:1 ruồi thân xám, cánh ngắn


Biết mỗi tính trạng do một gen quy định.


<b>Bài 15: Người ta thực hiện hai phép lai khác nhau ở một loài động vật:</b>


-<i> Phép lai 1</i>: Lai bố mẹ thuần chủng: lông dài, mắt thỏi với lơng ngắn, mắt bình thường được F1


tồn lơng dài, mắt bình thường. Tiếp tục lai F1 với nhau ở F2 có 25% lơng dài, mắt thỏi, 50%
lơng dài, mắt bình thường, 25% lơng ngắn, mắt bình thường.



-<i> Phép lai 2</i>: Lai bố mẹ thuần chủng: lông dài, mắt bình thường với lơng ngắn, mắt thỏi được F1


tồn lơng dài, mắt bình thường. Tiếp tục lai F1 với nhau được F2 có 75% lơng dài, mắt bình
thường, 25% lơng ngắn, mắt thỏi .


Biện luận xác định kiểu gen của các cặp bố mẹ trong hai phép lai trên và viết sơ đồ lai từ P
đến F2. Biết rằng cấu trúc của các nhiễm sắc thể không thay đổi trong giảm phân.


<b>Bài 16: Từ một phép lai giữa hai cây, người ta thu được:</b>
+ 120 cây có thân cao hạt dài


+ 119 cây có thân cao hạt trịn
+ 121 cây có thân thấp hạt dài
+ 120 cây có thân thấp hạt trịn


Biết hai tính trạng chiều cao thân và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau, thân cao và
hạt dài là hai tính trội. Hãy giải thích kết quả để xác định kiểu gen, kiểu hình của cây bố mẹ và
lập sơ đồ lai?


<b>Bài 17: </b>Ở một loại thực vật, khi lai hai cơ thể thuần chủng thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp,
hoa trắng được F1 đồng tính thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 1206
cây thân cao, hoa đỏ; 398 cây thân thấp, hoa trắng.


a-Hãy biện luận xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên. Viết sơ đồ lai từ P đến
F2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>CHUYÊN ĐỀ 2: NHIỄM SẮC THỂ</b>
<b>A. Lý thuyết</b>


<b>Câu 1: Thế nào là nhiễm sắc thể kép và cặp nhiễm sắc thể tương đồng? Phân biệt sự khác </b>


<b>nhau giữa nhiễm sắc thể kép và cặp nhiễm sắc thể tương đồng?</b>


- NST kép: gồm 2 crômatit giống hệt nhau và dính với nhau ở tâm động, hoặc có nguồn gốc từ
bố hoặc có nguồn gốc từ mẹ.


- Cặp NST tương đồng: gồm 2 NST giống nhau về hình dạng và kích thước, 1 chiếc có nguồn
gốc từ bố, 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ.


- Sự khác nhau:


<b>NST kép</b> <b>Cặp NST tương đồng</b>


- Chỉ là gồm 2 crômatit dính với nhau
ở tâm động


- Gồm 2 NST tương đồng
- Chỉ có 1 nguồn gốc: hoặc từ bố hoặc


từ mẹ.


- Có 2 nguồn gốc: 1 từ bố, 1 từ mẹ
- 2 crômatit hoạt động như 1 thể


thống nhất


- 2 NST của cặp tương đồng hoạt
động độc lập với nhau


<b>Câu 2: Cấu trúc nào là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào? Cơ chế ổn định vật chất đó qua</b>
<b>các thế hệ khác nhau của tế bào và cơ thể? </b>



Cấu trúc nào là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào? Cơ chế ổn định vật chất đó qua các thế hệ
khác nhau của tế bào và cơ thể?


* Vật chất di truyền ở cấp độ tế bào là nhiễm sắc thể.


* Cơ chế ổn định vật chất đó qua các thế hệ khác nhau của tế bào và cơ thể
- Đối với loài sinh sản hữu tính:


+ Qua các thế hệ khác nhau của tế bào trong cùng một cơ thể, bộ nhiễm sắc thể được duy trì ổn
định nhờ cơ chế ngun phân.


Sự kiện chính là là sự nhân đơi nhiễm sắc thể ở kì trung gian và sự phân li đồng đều nhiễm sắc
thể ở kì sau đảm bảo hai tế bào con sinh ra có bộ nhiễm sắc thể giống hệt mẹ.


+ Qua các thế hệ khác nhau của cơ thể bộ nhiễm sắc thể được duy trì ổn định nhờ sự kết hợp
của ba cơ chế nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.


Các sự kiện quan trọng nhất là sự nhân đôi, phân li và tổ hợp nhiễm sắc thể trong nguyên phân
và giảm phân, sự tổ hợp các nhiễm sắc thể tương đồng có nguồn gốc từ bố và mẹ trong thụ tinh
( giảm phân tạo giao tử có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n), thụ tinh khôi phục lại bộ nhiễm sắc thể
lưỡng bội (2n).


- Đối với loài sinh sản sinh dưỡng: bộ nhiễm sắc thể được duy trì ổn định qua các thế hệ khác
nhau của tế bào và qua các thế hệ khác nhau của cơ thể đều nhờ cơ chế nguyên phân.


Sự kiện chính là là sự nhân đơi nhiễm sắc thể ở kì trung gian và sự phân li đồng đều nhiễm sắc
thể ở kì sau đảm bảo hai tế bào con sinh ra có bộ nhiễm sắc thể giống hệt mẹ.


<b>Câu 3: So sánh nguyên phân và giảm phân?</b>


<i><b>Giống nhau:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Đều có sự nhân đơi NST, NST tập trung ở mặt phẳng xích đạo và phân li về 2 cực của tế bào
- Sao chép DNA trước khi vào phân bào


- Đều phân thành 4 kỳ


- Sự phân đều mỗi loại NST về các tế bào con


- Màng nhân và nhân con biến mất cho đến gần cuối
- Hình thành thoi vơ sắc.


- Đều là cơ chế duy trì sự ổn định đặc trưng bộ NST lưỡng bội qua các thế hệ cơ thể.


Khác nhau:


<b>Nguyên phân</b> <b>Giảm phân</b>


Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào mẹ giao
tử


Xảy ra ở tế bào sinh dục (2n) thời kỳ chín
Một lần phân bào NST nhân đôi 1 lần Hai lần phân bào NST nhân đơi 1 lần


Khơng có sự tiếp hợp NST Có sự tiếp hợp NST


Kỳ giữa NST xếp thành một hàng trên mặt
phẳng xích đạo


Kỳ giữa NST xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng


xích đạo (GP I)


Kỳ sau có sự phân chia đồng đều bộ NST về 2
TB con


Phân ly 2 NST kép cùng cặp tương đồng
Kỳ cuối, mỗi TB con nhận được 2 NST đơn Mỗi TB con nhận được n NST kép
Kết quả: Từ 1 TB sinh dưỡng (2n) qua nguyên


phân hình thành 2 TB con có bộ NST (2n)
giống hệt mẹ


Từ 1 TB sinh dục (2n) qua giảm phân hình
thành 4 TB con có bộ NST (n) đơn bội


<b>Câu 4: Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữa lại xấp xỉ 1:1? Nói rằng, người mẹ </b>
<b>quyết định giới tính của con là đúng hay sai? Tại sao?</b>


a.- Cơ chế xác định giới tính ở người: Tính đực, cái được quy định bởi các cặp nhiễm sắc thể
giới tính. Sự tự nhân đơi, phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể giới tính trong phát sinh giao
tử là cơ chế xác định giới tính. Trong phát sinh giao tử, cặp nhiễm sắc thể XY phân li tạo ra 2
loại tinh trùng X và Y có số lượng ngang nhau. Qua thụ tinh hai loại tinh trùng này với trứng X
tạo ra 2 loại tổ hợp XX và XY có số lượng ngang nhau. Do đó tỉ lệ nam nữ xấp xỉ 1:1.


<b>-->Trên qui mô lớn, tỉ lệ nam/nữ xấp xỉ 1:1</b>


- Nói người mẹ quyết định giới tính của con là sai, vì giao tử mang NST Y để tạo hợp tử XY
(phát triển thành con trai) được hình thành từ người bố.


<b>Câu 5: Một bạn học sinh nói rằng: bố mẹ truyền cho con mình các tính trạng đã hình </b>


<b>thành sẵn. Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết ý kiến trên có đúng hay khơng? Giải </b>
<b>thích?</b>


- Nói bố mẹ truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn là sai.


- Vì: Bố mẹ chỉ truyền cho con kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi
trường. Kiểu gen tương tác với mơi trường để hình thành kiểu hình (tính trạng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Tính đặc trưng: Bộ NST trong TB của mỗi loài SV được đặc trưng bởi số lượng, hình dạng,
cấu trúc.


Cho ví dụ về: Số lượng, hình dạng, cấu trúc.


- Cơ chế: Bộ NST đặc trưng của lồi được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa
3 cơ chế: NP- GP- Thụ tinh:


+ Qua GP : Bộ NST phân li dẫn đến hình thành các giao tử đơn bội.
+ Trong thụ tinh: Sự kết hợp giữa các giao tử 2n trong các hợp tử.


+ Qua NP: Hợp tử phát triển thành cơ thể trưởng thành. Trong NP có sự kết hợp giữa nhân đôi
và phân đôi NST về 2 cực TB bộ NST 2n được duy trì ổn định từ thế hệ TB này sang thế hệ
TB khác của cơ thể.


<b>Câu 7: Hãy nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử </b>
<b>đực và phát sinh giao tử cái ở động vật?</b>


<b>Giống nhau:</b>


- Các TB mầm đều thực hiện NP.



Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc1 đều thực hiện GP để cho giao tử.
Khác nhau:


Phát sinh giao tử cái.


- Noãn bào bậc 1 qua GP I cho thể cực thứ 1
và noãn bào bậc2 .


- Noãn bào bậc 2 qua GP II cho 1 thể cực thứ 2
và 1 TB trứng.


- Từ mỗi noãn bào bậc 1 qua GP cho 2 thể cực
và 1TB trứng, trong đó chỉ có trứng trực tiếp
thụ tinh.


Phát sinh giao tử đực.


- Tinh bào bậc1 qua GP I cho 2 tinh bào
bậc 2.


- Mỗi tinh bào bậc 2 qua GP II cho 2 tinh
tử PT thành tinh trùng.


- Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua GP cho 4 TT,
Các TT này đều tham gia vào thụ tinh.
Câu 8: Nêu tóm tắt các cơ chế của hiện tượng di truyền bằng cách hoàn thành bảng sau:


<b>CƠ SỞ VẬT CHẤT</b> <b>CƠ CHẾ</b> <b>HIỆN TƯỢNG</b>


CẤP PHÂN TỬ: AND AND => ARN => Pr Tính đặc thù của Pr


CẤP TẾ BÀO: NST Nhân đôi => Phân li =>


Tổ hợp


NP => GP => Thụ tinh


Bộ NST đặc trưng của
loài


Con giống hệt mẹ


<b>Câu 9: Thế nào là hiện tượng di truyền liên kết? Ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn</b>
<b>giống?</b>


<b>Hiện tượng di truyền liên kết: Di truyền liên kết là: hiện tượng một nhóm tính trạng được di </b>
truyền cùng nhau, quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong q trình phân bào.
<b>Ý nghĩa của liên kết hồn tồn:</b>


- Nhiều nhóm gen q cùng nằm trên NST thì di truyền cùng nhau tạo nên nhóm tính trạng tốt
giúp cho sự ổn định loài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

như mong muốn nhằm tăng nang suất và hiệu quả kinh tế.


<b>Câu 10: Trình bày thí nghiệm của Moocgan về hiện tượng di truyền liên kết.</b>
<i><b>1. Đối tượng nghiên cứu: </b></i>


- Ruồi giấm mang nhiều đặc điểm thuận lợi cho các nghiên cứu di truyền: Dễ ni trong ống
nghiệm, đẻ nhiều, vịng đời ngắn , có nhiều biến dị dễ quan sát , số lượng NST ít (2n = 8).
<i><b>2. Thí nghiệm </b></i>



P tc: ruồi giấm thân xám, cánh dài x ruồi giấm thân đen, cánh cụt
F1: 100% thân xám, cánh dài


Lai phân tích thuận


Fa: ♂ thân xám, cánh dài x ♀ thân đen, cánh cụt
F2: 1 xám, dài : 1 đen, cụt


<b>Giải thích kết quả:</b>


- Đời F1 cho kết quả 100% ruồi thân xám, cánh dài => thân xám là trội so với thân đen, cánh
dài là trội hơn so với cánh ngắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.
<i><b>3. Sơ đồ lai :</b></i>


Quy ước: A : thân xám > a : thân đen
B : cánh dài > b : cánh cụt
Sơ đồ lai :


Ptc : ♀ AB x ♂ ab
AB ab


F1 : AB (100% TX, CD)
ab


Pa : ♂ AB x ♀ ab
ab ab
Fa : AB ab
ab ab


(50% TX, CD) : (50% TĐ, CC)


<b>Câu 11: Một cơ thể lưỡng bội 2n có 2 cặp gen dị hợp BbCc. Hãy nêu những sự kiện quan </b>
<b>trọng để chứng minh cho quá trình sau:</b>


<b>2n Nguyên phân</b> <b>2n</b>
- Những sự kiện quan trọng:


+ Sự kiện NST tự nhân đơi ở kì trung gian.


+ Sự kiện NST kép tập trung thành một hang trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kì
giữa.


+ Sự kiện NST chia đôi và phân li đồng đều về 2 cực của tế bào.
<b>Câu 12: Phân biệt NST thường và NST giới tính.</b>


<b>NST thường</b> <b>NST giới tính </b>


<b>Số lượng</b> Có nhiều trong tế bào (n>1) Có 1 cặp trong tế bào
(n=1)


<b>Tồn tại</b> Giống nhau ở cả hai giới
Đều là những cặp tương
đồng giống ở cả giống đực


Khác nhau giữa giống đực
và cái


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

và cái trong lồi hoặc khơng tương đồng
XY



<b>Chức năng</b> Chỉ chứa gen quy định tính
trạng thường


Ngồi chứa gen quy định
giới tính cịn chứa các gen
quy định tính trạng liên
quan đến giới tính.


<b>Câu 13: Hãy giải thích vì sao nhiễm sắc thể là cơ sở vật chất chủ yếu của hiện tượng di </b>
<b>truyền và biến dị ở cấp độ tế bào?</b>


*) Nhiễm sắc thể (NST) được coi là cơ sở vật chất chủ yếu của hiện tượng di truyền và biến dị ở
cấp độ tế bào vì:


- Nhiễm sắc thể có khả năng lưu giữ và bảo quản thông tin di truyền:


+ NST được cấu tạo từ AND và protein, trong đó AND là vật chất di truyền cấp độ phân tử.
+ NST mang gen, mỗi gen có chức năng riêng.


+ Mỗi lồi có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình dạng và cấu trúc.
- NST có khả năng truyền đạt thong tin di truyền:


+ Q trình tự nhân đơi và phân li đồng đều của NST trong nguyên phân là cơ chế duy trì bộ
NST đặc trưng qua các thế hệ tế bào và qua các thế hệ cơ thể đối với sinh vật sinh sản vơ tính.
+ Ở lồi giao phối, bộ NST đặc trưng qua các thế hệ được duy trì nhờ 3 cơ chế: nhân đơi, phân
li và tổ hợp trong 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.


- NST có thể bị biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng từ đó gây ra những biến đổi ở tính trạng di
truyền.



<b>Câu 14: Trình bày sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào? Sự biến đổi đó có ý </b>
<b>nghĩa gì?</b>


*) Một chu kì tế bào giai đoạn chuẩn bị (kì trung gian) và quá trình phân bào nguyên phân.
Trong chu kì tế bào, hình thái NST biến đổi như sau:


- Kì trung gian: NST ở trạng thái đơn, dạng sợi mảnh, duỗi xoắn hồn tồn. Sau đó NST đơn tự
nhân đơi thành NST kép.


- Q trình ngun phân:


+ Kỳ đầu: NST kép bắt đầu đóng xoắn.
+ Kỳ giữa: NST kép đóng xoắn cực đại.


+ Kỳ sau: 2 NST đơn trong mỗi NST kép (vẫn ở trạng thái xoắn) tách nhau ra ở tâm động.
+ Kỳ cuối: NST đơn dãn xoắn, dài ra ở dạng sợi mảnh.


- Đến kỳ trung gian của chu kỳ tiếp theo, NST đơn dãn xoắn hoàn toàn…
*) Ý nghĩa sinh học:


- Trong chu kỳ tế bào, NST dãn xoắn nhất ở kỳ trung gian, tạo điều kiện cho AND dễ dàng thực
hiện quá trình tổng hợp ARN, qua đó tổng hợp nên Pr và tạo điều kiện thuân lợi cho AND tự
sao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Câu 15: Vì sao mỗi NST chứa 1 phân tử AND rất dài lại có thể xếp gọn được trong nhân </b>
<b>có kích thước nhỏ?</b>


+ Vì NST được gói bọc theo các mức xoắn cuộn khác nhau làm chiều dài của nó ngắn đi hang
chục ngàn lần cho nên nó có thể xếp gọn trong nhân tế bào.



<b>Câu 16: Nêu các sự kiện trong giảm phân dẫn đến hình thành các tổ hợp NST khác nhau </b>
<b>trong giao tử?</b>


+ Sự trao đổi chéo giữa các NST kép trong cặp tương đồng làm hình thành NST có tổ hợp mới
của các alen ở nhiều gen.


+ Sự phân li độc lập của các NST kép có nguồn gốc từ bố và từ mẹ trong cặp NST tương đồng
ở kì sau giảm phân II.


+ Sự phân li của các nhiễm sắc tử chị em trong cặp NST tương đồng một cách ngẫu nhiên về
các tế bào con.


<b>Câu 17: Nêu các đặc điểm khác nhau giữa NST kì giữa nguyên phân và NST kì giữa giảm </b>
<b>phân?</b>


<b>Kì giữa NP</b> <b>Kì giữa GP</b>


+ Mỗi NST có hai nhiễm sắc tử giống
hệt nhau


+ Mỗi NST gồm hai nhiễm sắc tử có
thể có sự khác nhau mặt di truyền do
trao đổi chéo kì đầu giảm phân I
+ NST kì này xếp thành 1 hàng trên


mặt phẳng xích đạo


+ NST kì này ở giảm phân I xếp
thành 2 hàng



+ Trong một tế bào, số lượng NST là
2n (kép)


+ Trong 1 tế bào kì giữa giảm phân II
chỉ có số lượng NST n (kép)


<b>Câu 18: Nêu ý nghĩa sinh học của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh?</b>


Ý nghĩa sinh học của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh:


- Qua nguyên phân, các tế bào sinh dưỡng của cơ thể duy trì được số NST trong tế bào con
không đổi so với tế bào mẹ va` đó là số NST đặc trưng cho mỗi lồi, đồng thời duy trì được
những đặc tình di truyền của từng loài. <i>⇒</i> Nhờ nguyên phân mà các thế hệ tế bào khác nhau
vẫn chứa đựng các thông tin di truyền giống nhau, đặc trưng cho loài.


- Sự phân bào của các tế bào sinh sản đều là giảm phân. Tế bào mẹ lưỡng bội trong cơ quan
sinh sản sẽ giảm phân để cho giao tử đơn bội. Khi diễn ra quá trình thụ tinh sẽ có sự hồ hợp
làm một nửa của 2 giao tử đơn bội. <i>⇒</i> Nhờ giảm phân mà tạo nên các giao tử đơn bội để khi
thụ tinh sẽ khôi phục lại trạng thái lưỡng bội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>B. Bài tập: DI TRUYỀN TẾ BÀO</b>
<b>I/ NGUYÊN PHÂN.</b>


<b>- Bảng khái quát về số NST, số crômatit và số tâm động trong mỗi tế bào trong dựa trên lí</b>
<b>thuyết về biến đổi và hoạt động của NST trong nguyên phân:</b>



Cấu trúc



Trung
gian


Đầu Giữa Sau


Cuối
TB


chưa tách


TB
đã tách
Số NST


Trạng thái NST


2n
kép


2n
kép


2n
kép


4n
đơn


4n
đơn



2n
đơn


Số crômatit 4n 4n 4n 0 0 0


Số tâm động 2n 2n 2n 4n 4n 2n


<b>2. Tính số lần nguyên phân, số TB con được tạo ra, số NST môi trường cung cấp cho các</b>
<b>TB nguyên phân và số NST có trong các TB con được tạo ra sau nguyên phân.</b>


<b>a. Nếu có 1 tế bào mẹ (2n) tiến hành nguyên phân x lần, thì:</b>
- Số TB con được tạo ra sau nguyên phân = 2x


- Số NST có trong các TB con = 2x<sub>. 2n</sub>


- Số NST môi trường cung cấp cho TB nguyên phân = ( 2x<sub> -1).2n</sub>


<b>b. Nếu có a tế bào mẹ (2n) tiến hành nguyên phân x lần bằng nhau, thì:</b>
- Số TB con được tạo ra sau nguyên phân = a.2x


- Số NST có trong các TB con = a .2x<sub>. 2n</sub>


- Số NST môi trường cung cấp cho TB nguyên phân = ( 2x<sub> -1).a.2n</sub>
<b>3. Số tế bào con từng xuất hiện trong quá trình nguyên phân:</b>


- Tổng số tế bào từng xuất hiện trong quá trình nguyên phân: a. (2<b>x+1<sub> -1)</sub></b>


- Tổng số tế bào con từng xuất hiện trong quá trình nguyên phân: a. (2<b>x+1<sub> - 2)</sub></b>



<b>4. Số thoi vơ sắc hình thành trong nguyên phân: (2x<sub> – 1) . a</sub></b>


<b>II/ GIẢM PHÂN.</b>


<b>1. Tính số TB con và số NST trong các TB con được tạo ra sau giảm phân.</b>
Qua giảm phân:


- Mỗi tinh bào bậc I qua giảm phân tạo ra 4 giao tử đực ( tinh trùng) đều có chứa n NST.


- Mỗi noãn bào bậc I qua giảm phân tạo ra 1 giao tử cái ( trứng) và 3 thể định hướng ( thể cực)
đều có chứa n NST.


<i>⇒</i> - Số tinh trùng được tạo ra = số tế bào sinh tinh x 4
- Số trứng được tạo ra = số tế bào sinh trứng
<b> - Số thể định hướng = số tế bào sinh trứng x 3</b>


<b> - Số NST trong mỗi loại giao tử ( hoặc trong các thể định hướng) được tạo ra = số lượng</b>
<b>mỗi loại TB trên nhân với n NST.</b>


<b>2. Tính số hợp tử được tạo thành và hiệu suất thụ tinh của giao tử: </b>
- Số hợp tử = Số trứng thụ tinh = Số tinh trùng thụ tinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ HSTT của trứng = (Số trứng được thụ tinh : tổng số trứng tham gia thụ tinh) x
<b>100%. </b>


+ HSTT của tinh trùng = (Số tinh trùng được thụ tinh : tổng số tinh trùng tham gia
<b>thụ tinh) x 100%. </b>


<b>3. Tính số NST cùng trạng thái trong 2 giai đoạn của giảm phân:</b>



Lần phân bào


Trung
gian


Đầu Giữa Sau


Cuối
TB
đã tách
Lần phân bào 1 2n


kép


2n
kép


2n
kép


2n
kép


n
kép


Lần phân bào 2 n


kép



n
kép


n
kép


2n
đơn


n
đơn


<b>Bài 1: Ở ruồi giấm: Cặp NST số 1 và số 3 mỗi cặp chứa 1 cặp gen dị hợp, cặp NST số 2 chứa 2</b>
cặp gen dị hợp, cặp NST số 4 là cặp NST giới tính.


a. Hãy viết kí hiệu bộ NST ruồi giấm cái.


b. Khi có giảm phân bình thường, khơng có hiện tượng trao đổi đoạn sẽ tạo ra bao nhiêu
loại giao tử? Viết ký hiệu?


<b>Bài 2: </b>


a. Hoạt động của NST ở kì nào của giảm phân là cơ sở tạo ra sự đa dạng giao tử. Giải thích?
b. Quan sát hình ảnh hai kì phân bào liên tiếp của tế bào một loài sinh vật.




Hình 1 Hình 2
- Xác định bộ NST lưỡng bội (2n) của lồi? Giải thích?


- Viết kí hiệu NST của giao tử sinh ra từ tế bào này?
- Đây là cơ chế của loại biến dị nào?


<b>Bài 3: Một lồi có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Có bao nhiêu nhiễm sắc thể được dự đoán ở thể</b>
một nhiễm, thể ba nhiễm, thể bốn nhiễm, thể ba nhiễm kép, thể không nhiễm ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

a. Tính số lần nguyên phân của tế bào ban đầu và số lượng tế bào nhóm A?


b. Tính số tế bào khơng hình thành thoi phân bào trong lần phân chia đầu tiên của nhóm
A và số NST có trong các tế bào con do các tế bào nhóm A nguyên phân tạo thành?


<b>Bài 5: Tế bào một lồi sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội được kí hiệu: Aa Bb Dd XY .</b>
a) Hãy xác định tên và giới tính của lồi này ?


b) Khi tế bào này giảm phân thì sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử ?


c) Hãy viết kí hiệu các nhiễm sắc thể khi tế bào đang ở vào : Kì đầu 1 và kì cuối 2 của giảm
phân .


<b>Bài 6: Có một tế bào mầm phân bào liên tiếp 5 đợt, được môi trường nội bào cung cấp </b>
744 nhiễm sắc thể . Các tế bào con sinh ra đều giảm phân tạo thành tinh trùng.


a. Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n.


b. Xác định số lượng tinh trùng được tạo thành từ các tế bào con.


<b>Bài 7: Ở trâu, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 50. Quan sát các tế bào đang giảm phân , người </b>
ta thấy một số nhóm như sau :


a ) Nhóm tế bào thứ nhất đếm được có 400 nhiễm sắc thể kép đang tiếp hợp với nhau


thành từng cặp. Vậy nhóm tế bào này đang ở kì nào của giảm phân và số lượng tế bào của nhóm
là bao nhiêu ?


b) Nhóm thứ hai, có 1600 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về 2 cực tế bào. Vậy nhóm tế
bào này đang ở vào kì nào của giảm phân và số lượng là bao nhiêu ?


Nếu nhóm tế bào thứ hai này kết thúc quá trình giảm phân, sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con? Biết
: mọi diễn biến các tế bào đều bình thường như nhau


<b>Bài 8: Có 3 tế bào mầm sinh dục của một loài đều nguyên phân liên tiếp 7 đợt và đã sử dụng</b>
của môi trường nội bào nguyên liệu tương đương với 15240 NST. Các tế bào con sau nguyên
phân đều trở thành số nỗn bào bậc I và giảm phân bình thường. Tất cả các trứng tạo ra đều
tham gia thụ tinh với hiệu suất 25%. Hãy xác định:


a) Bộ NST lưỡng bội của loài.


b) Số tế bào trứng được tạo ra qua giảm phân.
c) Số hợp tử được tạo thành.


Nếu hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 3,125% thì số tinh bào bậc I tối thiểu cần huy động để
tạo ra các tinh trùng nói trên là bao nhiêu?


<b>Bài 9: Ở một lồi động vật cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể cái XY. Quá</b>
trình thụ tinh tạo ra một số hợp tử có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 720. Trong đó 1/12 là nhiễm
sắc thể giới tính, số nhiễm sắc thể X gấp 2 lần số nhiễm sắc thể Y.


Xác định số cá thể đực và cá thể cái được hình thành từ nhóm hợp tử trên, biết tỉ lệ hợp tử XX
phát triển thành cơ thể là 7/10.


Tỉ lệ hợp tử XY phát triển thành cơ thể là 40%.



<b>Bài 10: a. Trong hình vẽ một tế bào có 28 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về 2 cực. Hãy cho</b>
biết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Bộ nhiễm sắc thể 2n của lồi có tế bào mơ tả trong hình vẽ nói trên là bao nhiêu?


<b>b. Ở một số lồi giao phối, đơi khi bắt gặp cá thể đực có 3 nhiễm sắc thể giới tính, kí hiệu XXY.</b>
Hãy trình bày các cơ chế có thể dẫn tới trường hợp sinh ra những cá thể như trên?


<b>Bài 11: Ở vùng sinh sản của một tinh hồn có 5 tế bào mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY</b>
đều nguyên phân một số đợt bằng nhau. Ở vùng sinh sản của một buồng trứng có 5 tế bào mang
cặp nhiễm sắc thể giới tính XX đều nguyên phân một số đợt bằng nhau. Môi trường tế bào cung
cấp cho quá trình trên nguyên liệu tương đương 785 nhiễm sắc thể giới tính X. Tổng số nhiễm
sắc thể giới tính trong tất cả các tế bào con sinh ra sau nguyên phân là 960.Các tế bào con đều
chuyển sang vùng chín tạo giao tử.Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng X là 5% của tinh trùng Y là
10%.Các hợp tử đều phát triển thành cá thể.


a.Tìm số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục ban đầu ở tinh hồn và buồng trứng
b.Tìm số cá thể đực cái trong đàn


<b>Bài 12 :</b> Trong một vùng sinh sản của một cơ thể động vật có 4 tế bào sinh dục sơ khai A, B, C,
D.Trong cùng một thời gian cả 4 tế bào này nguyên phân liên tiếp để tạo các tế bào sinh giao
tử.Các tế bào sinh giao tử đều giảm phân tạo giao tử đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 3120
nhiễm sắc thể đơn. Các giao tử tạo ra có 12,5% tham gia thụ tinh tạo được 20 hợp tử. Xác định
tên và giới tính của lồi động vật này.


<b>Bài 13:Ở ruồi giấm có bộ NST 2n bằng 8, một tế bào của lồi đang phân bào, người ta quan sát</b>
thấy có 4 NST kép xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.


a/ Em hãy cho biết tế bào đang ở kỳ nào của q trình phân bào? giải thích?



b/ Nếu tế bào của lồi trên thực hiện q trình nguyên phân, hãy xác định: số tâm động, số
cromatit, số NST đơn ở kỳ giữa và kỳ sau của quá trình phân bào?


<b>Bài 14 :Ở một lồi thực vật, bộ NST hướng bội 2n = 24. Tổng số tế bào con được sinh ra trong</b>
các thế hệ tế bào do quá trình nguyên phân từ 1 tế bào lưỡng bội là 254. Xác định số nhiễm sắc
thể có trong thế hệ tế bào cuối cùng ở trạng thái chưa nhân đôi.


<b>Bài 15: Một tế bào chứa hai cặp gen dị hợp (Aa, Bb).</b>
a. Hãy viết kiểu gen có thể có của tế bào này?


b. Giả sử trên là tế bào sinh trứng giảm phân tạo trứng. Hãy viết kiểu gen của tế bào trứng
đó?


<b>Bài 16: Ở gà bộ NST 2n = 78. Một nhóm tế bào cùng loại gồm 2496 NST đang phân li về hai</b>
cực của tế bào.


a. Nhóm tế bào trên đang ở kì nào? Số lượng NST?


b. Giả sư nhóm tế bào trên được sinh ra từ một tế bào gốc ban đầu, thì trong tồn bộ q
trình phân bào có bao nhiêu thoi vơ sắc hình thành?


<b>Bài 17: Bộ nhiễm sắc thể của loài được ký hiệu như sau: T đồng dạng với t, D đồng dạng với d,</b>
H đồng dạng với h. (mỗi chữ cái ứng với 1 nhiễm sắc thể đơn). Viết ký hiệu bộ nhiễm sắc thể
của lồi ở các kì:


a.Của phân bào nguyên phân?


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>CHUYÊN ĐỀ 3: AND VÀ GEN</b>
<b>A. Lý thuyết:</b>



<b>Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo hóa học và cấu trúc khơng gian của ADN? Vì sao cấu </b>
<b>trúc ADN chỉ có tính chất ổn định và tương đối.</b>


<b>* Cấu trúc hóa học của ADN.</b>


- ADN (axit đêôxiribônuclêic) được cấu tạo từ các nguyên tố chủ yếu là: C, H, O, N, P...
- ADN là đại phân tử có kích thước và khối lượng phân tử lớn.


- ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nuclêôtit.


- Một nuclêôtit gồm 3 thành phần: Axit phôtphoric H3PO4, đường đêơxiribơ C5H10O4 và
bazơnitric, trong đó bazơnitric là thành phần quan trọng nhất. Có 4 loại bazơnitric là A, T, G, X.
Do các nuclêôtit chỉ khác nhau ở thành phần bazơnitric nên người ta dùng tên bazơnitric để gọi
tên các nuclêôtit.


- Thành phần, số lượng trật tự sắp xếp các đơn phân đã tạo ra vơ số loại ADN khác nhau từ đó
quy định tính đa dạng cho sinh vật.


<b>* Cấu trúc không gian của ADN.</b>


- Do Oatxơn và Cric công bố năm 1953.


- ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch đơn song song xoắn đều quanh một trục theo
chiều từ trái sang phải.


- Trên mỗi mạch đơn các nuclêơtit liên kết với nhau bằng liên kết hố trị bền vững giữa đường
của nuclêôtit này với axit của nuclêôtit bên cạnh.


- Giữa hai mạch đơn các nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ


sung, trong đó một bazơnitric có kích thước lớn phải được bù bằng một bazơnitric có kích
thước nhỏ. A đi với T bằng hai liên kết hiđrô, G đi với X bằng ba liên kết hiđrơ. Do đó khi biết
trật tự sắp xếp các nuclêôtit trên mạch đơn này có thể suy ra trật tự sắp xếp các nuclêơtit trên
mạch đơn kia.


- ADN xoắn có tính chất chu kì, mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nu, cao 34A0<sub>, đường kính 20A</sub>0<sub>.</sub>
- Tỉ lệ (A+T)/(G+X) đặc trưng cho lồi.


<b>* Tính ổn định của ADN chỉ có tính chất tương đối:</b>
- Cấu trúc ADN ổn định nhờ:


+ Trên hai mạch đơn các nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết hoá trị bền vững.


+ Giữa hai mạch đơn các nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết hiđrơ có số lượng rất lớn.
- Tính ổn định của ADN chỉ có tính tương đối vì:


+ Liên kết hiđrơ có số lượng lớn nhưng là liên kết yếu nên khi khi cần liên kết hiđrơ có thể
đứt, hai mạch đơn của ADN tách nhau ra để ADN tái sinh và sao mã.


+ ADN có khả năng đột biến (đột biến gen).


+ ở kì đầu giảm phân I có thể xảy ra hiện tượng bắt chéo trao đổi đoạn tạo thông tin di truyền
mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- ARN là các hạt đại phân tử, có cấu trúc đa phân với thành phần gồm các nguyên tố: C, H,
O, N, P. và có cấu tạo bởi một mạch đơn


- Mỗi đơn phân của ARN là một nuclêơtít có 4 loại nuclêơtít tạo ARN: ađênin, uraxin,
guanin, xitơzin ARN có từ hàng trăm đến hàng nghìn nuclêơtít



- Bốn loại: A,U,G,X sắp xếp với thành phần, số lượng và trật tự khác nhau tạo cho ARN
vừa có tính đa dạng vừa có tính đặc thù


2/ So sánh cấu tạo của ARN với AND
a/ Các đặc điểm giống nhau:


- Đều có kích thước và khối lượng lớn cấu trúc theo nguyên tắc đa phân
- Đều có thành phần cấu tạo từ các nguyên tố hóa học C, H, O, N, P


- Đơn phân là nuclêơtít. có 3 trong 4 loại nuclêơtít giống nhau là: A, G, X
- Giữa các đơn phân có các liên kết nối lại tạo thành mạch


b/ Các đặc điểm khác nhau:


Cấu tạo của AND Cấu tạo của ARN


- Có cấu trúc hai mạch song song và
xoắn lại với nhau


- Chỉ có một mạch đơn
- Có chứa loại nuclêơtít timin T mà


khơng có uraxin U


- Chứa uraxin mà khơng có ti min
- Có liên kết hydrơ theo ngun tắc


bổ sung giữa các nuclêơtít trên 2
mạch



-Khơng có liên kết hydrơ
-Có kích thước và khối lượng lớn


hơn ARN


- Có kích thước và khối lượng nhỏ
hơn ADN


<b>Câu 3: Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù? Phân tử ADN tự sao dựa theo </b>
<b>những nguyên tắc nào?</b>


<b>*) ADN có tính đặc thù và đa dạng :</b>


- Tính đa dạng và đặc thù của ADN được chi phối chủ yếu do ADN cấu trúc theo nguyên tắc đa
phân với 4 loại đơn phân: A, T, G, X ...
- Tính đặc thù của ADN do số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các loại


nucleotit... ...


- Những cách sắp xếp khác nhau của 4 loại nucleotit tạo nên tính đa dạng của
ADN...


<b>*) Những ngun tắc trong q trình tự nhân đơi của ADN:</b>


- Nguyên tắc bổ sung : Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN
mẹ. Các nucleotit ở mạch khuôn liên kết với các nucleotit tự do trong môi trường nội bào theo
nguyên tắc: A liên kết với T, G liên kết với X


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Ngun tắc khn mẫu: Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN con đang dần được hình thành đều
dựa trên mạch khn của ADN mẹ



<b>Câu 4: Phân biệt quá trình tổng hợp ADN và ARN?</b>


<b>Cơ chế tự nhân đôi ADN</b> <b>Cơ chế tổng hợp ARN</b>


- Diễn ra suốt chiều dài của phân tử ADN - Diễn ra trên từng đoạn của phân tử ADN,
tương ứng với từng gen hay từng nhóm gen.
- Các nuclêơtit tự do liên kết với các nuclêôtit


của ADN trên cả 2 mạch khuôn: A liên kêt với
T và ngược lại


- Các nuclêôtit tự do chỉ liên kết với các
nuclêôtit trên mạch mang mã gốc của ADN; A
liên kết với U.


- Hệ enzim ADN polymeraza - Hệ enzim ARN polymeraza
- Từ một phân tử ADN mẹ tạo ra 2 phân tử


AND con giống nhau và giống mẹ.


- Từ một phân tử ADN mẹ có thể tổng hợp
nhiều loại ARN khác nhau, từ một đoạn phân
tử ADN có thể tổng hợp nhiều phân tử ARN
cùng loại.


- Sau khi tự nhân đôi ADN con vẫn ở trong
nhân.


- Sau khi tự nhân đôi ADN con vẫn ở trong


nhân.


- Chỉ xảy ra trước khi tế bào phân chia. - Xảy ra trong suốt thời gian sinh trưởng của tế
bào.


<b>Câu 5: Giải thích vì sao 2 phân tử ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống </b>
<b>ADN mẹ? Có trường hợp nào qua nhân đơi ADN con lại khác ADN mẹ không? </b>


- Hai ADN con sau nhân đơi giống ADN mẹ do q trình nhân đôi của ADN được diễn ra
theo các nguyên tắc:


+ Nguyên tắc khuôn mẫu: nghĩa là mạch mới tạo ADN con được tổng hợp dựa trên mạch
khuôn của ADN mẹ.


+ Nguyên tắc bổ sung: Sự liên kết các nu. ở mạch khuôn với các nu. tự do là cố định: A
liên kết với T hay ngược lại; G liên kết với X hay ngược lại.


+ Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): trong mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ
(mạch cũ), cịn 1 mạch mới được tổng hợp.


- Có trường hợp ADN con khác ADN mẹ nếu xảy ra đột biến trong qua trình nhân đơi.


<b>Câu 6: Ngun tắc bổ sung là gì? Ngun tắc đó thể hiện như thế nào trong cấu trúc và cơ</b>
<b>chế di truyền? Sự vi phạm nguyên tắc bổ sung sẽ dẫn đến hậu quả gì?</b>


* NTBS là ngun tắc ghép đơi giữa các đơn phân trên mạch kép của phân tử ADN. A của
mạch này liên kết với T của mạch kia bằng 2 liên kết H, G của mạch này liên kết với X của
mạch kia bằng 3 liên kết H


* NTBS thể hiện trong cơ chế di truyền:


+ ADN:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- NTBS đảm bảo q trình nhân đơi của ADN mẹ thành 2 ADN con giống hệt nhau và
giống hệt ADN mẹ.


+ ARN:


- Cấu trúc của ARN được tổng hợp dựa trên mạch đơn của ADN, cơ chế tổng hợp ARN
dựa trên mạch đơn của ADN theo NTBS A – U; T – A; G – X ; X – G


+ Prơtêin:


- Trong q trình tổng hợp chuỗi axitamin, tARN vận chuyển các axitamin tự do trong
môi trường nội bào vào ribôxôm khớp với mARN theo ngun tắc bộ 3 mã hố, 3 nuclêơtit trên
tARN khớp với 3 nuclêôtit trên mARN theo NTBS; A – U ; G – X.


<b>Câu 7: So sánh cấu trúc phân tử của 3 loại ARN?</b>
<b>+ Giống nhau:</b>


- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotit.
- Có 4 loại nucleotit: A, U, G, X.


- Các nu liên kết với nhau bằng các liên kết hóa trị giữa gốc phophat của nu này với đường
của nu kia tạo nên mạch polynucleotit.


- Có cấu tạo một mạch.
<b>+ Khác nhau:</b>


<b>mARN</b> <b>tARN</b> <b>rARN</b>



Mạch polynucleotit dạng
thẳng


Mạch polynucleotit cuộn xoắn
lại ở một đầu tạo nên các thùy
trịn


Mạch polynucleotit có những
đoạn xoắn


Khơng có liên kết hidro Có liên kết hidro Có liên kết hidro


Mỗi phân tử có khoảng 150 –
1500 Nu


Mỗi phân tử có khoảng 80 –
100 Nu


Mỗi phân tử có khoảng 160 –
13000 Nu


Chiếm khoảng: 2 – 5% tổng
số ARN trong tế bào


Chiếm khoảng: 10 – 15% tổng
số ARN trong tế bào


Chiếm khoảng: 80% tổng số
ARN trong tế bào



<b>Câu 8: Trình bày chức năng từng loại phân tử ARN?</b>


<b>- mARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền tử mạch gốc trên ADN đến chuỗi</b>
polipepetit.


<b>- tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp nên chuỗi polipetit .</b>
<b>- rARN</b> liên kết với các protein tạo nên các riboxom. rARN là loại ARN có cấu trúc có nhiếu
liên kết hidro trong phân tử nhất và chiếm số lượng lớn nhất trong tế bào.


<b>Câu 9: Trình bày những điểm khác nhau cơ bản giữa gen cấu trúc và mARN?</b>


<b>Đại phân tử</b> <b>Cấu trúc</b> <b>Chức năng</b>


<b>ADN (gen)</b> - Chuỗi xoắn kép


- Gồm 4 loại Nu: A, T,
G, X


- Lưu giữ thông tin di
truyền


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Các Nu trên mỗi mạch
đơn liên kết với nhau
bằng liên kết hóa trị
- Các Nu giữa hai mạch


liên kết với nhau bằng
liên kết Hidro theo
NTBS



truyền


<b>ARN</b> - Chuỗi xoắn đơn


- Gồm 4 loại Nu: A, U,
G, X


- Các Nu trên mỗi mạch
đơn liên kết với nhau
bằng liên kết hóa trị


- Truyền đạt thơng tin di
truyền


- Vận chuyển axit amin
- Tham gia cấu trúc


riboxom


<b>Protein</b> - Một mạch hay nhiều


chuỗi đơn


- Gồm 20 loại axit amin
- Các axit amin liên kết


với nhau bằng liên kết
peptit


- Thành phần cấu trúc


của tế bào, biểu hiện
thành tính trạng.


- Xúc tác và điều hịa các
q tình TĐC. Bảo vệ
cơ thể (kháng thể)


- Vận chuyển cung cấp
năng lượng.


<b>Câu 10: Lập bảng khái quát sự phân biệt về đặc điểm cấu tạo và chức năng của 3 cấu</b>
<b>trúc: ADN, ARN và Protein?</b>


<b>Gen cấu trúc</b> <b>mARN</b>


<b>Cấu trúc</b> Mạch kép, có liên kết hidro


Có loại đơn phân Timin,
khơng có đơn phân Uraxin


Chỉ có một mạch, không có
liên kết Hidro


Có loại đơn phân Uraxin,
khơng có đơn phân Timin


<b>Chức năng</b> Mang thông tin quy định cấu


trúc của một loại protein cần
tổng hợp



Truyền đạt thông tin quy định
cấu trúc của một loại protein
cần tổng hợp


<b>Khả năng di truyền đột biến</b> Có khả năng di truyền cho thế
hệ sau những biến đổi về câu
trúc (đột biến)


Không khả năng di truyền cho
thế hệ sau những biến đổi về
câu trúc (đột biến)


<b>Câu 11: Phân tử ADN có cấu trúc mạch kép có ý nghĩa gì về mặt di truyền?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Tạo thuận lợi cho quá trình tái bản ADN (Tiết kiệm vật chất, năng lượng và thời gian.
- Tạo điều kiện cho quá trình sửa sai trong quá trình tự nhân đôi.


- Sắp xếp của 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung -> Chi phối truyền đạt thông tin di truyền.


<b>Câu 12: So sánh quá trình phiên mã và dịch mã?</b>
<b>*) Giống nhau: + Đều có sự tham gia của các enzim</b>


+ Đều có sự lắp ráp các Nu theo NTBS: A = U; G = X và ngược lại
<b>*) Khác nhau:</b>


<b>Phiên mã</b> <b>Dịch mã</b>


Nguyên liệu là Nu Nguyên liệu là axit amin



Sự gắn kết các Nu của môi trường với
các Nu trên mạch gốc


Sự gắn kết Nu giữa bộ ba đối mã (tARN)
với bộ ba phiên mã (mARN)


Enzim ARN polimeraza trượt trên mạch
gốc của gen


Riboxom trượt trên mARN
Tạo liên kết hóa trị giữa các Nu Tạo liên kết peptit giữa các a.a
Sản phẩm là mARN mang thông tin di


truyền của gen cấu trúc tham gia dịch
mã.


Sản phẩm tạo ra là các chuỗi polypeptit
hồn thiện có cấu trúc khơng gian 4 bậc
tham gia cấu tạo tế bào.


<b>Câu 14: Vì sao trâu và bị đều ăn cỏ nhưng prơtêin của chúng lại khác nhau?</b>


- Prơtêin của cỏ trong hệ tiêu hóa của trâu và bò đều được phân giải thành các axit amin riêng
rẽ. Các axít amin được chuyển đến tế bào của trâu hoặc của bị. Tại tế bào dưới khn mẫu
ADN của trâu hoặc bị đã tổng hợp nên prơtêin đặc trưng vì vậy prơtein của trâu và bị khác
nhau. Sự khác nhau đó thể hiện ở số lượng,thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin trong phân
tử prôtêin .


<b>Câu 15: ADN có những đặc điểm gì để được xem nó là cơ sở vật chất của hiện tượng di</b>
<b>truyền ở cấp độ phân tử? </b>



- ADN thuộc loại đại phân tử. ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân tử mà các đơn phân
là các nuclêơtit (có 4 loại: A, T, X, G). Mỗi phân tử ADN được đặc trưng bởi số lượng, thành
phần và trình tự sắp xếp các nuclêơtit trong cấu trúc của nó.


- Tính đa dạng và tính đặc thù của ADN là cơ sở cho tính đa dạng và tính đặc thù của các loài
sinh vật.


- ADN là chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song, xoắn đều. Các nuclêôtit giữa 2 mạch đơn liên
kết với nhau thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X, chính
nguyên tắc này đã tạo nên tính chất bổ sung của 2 mạch đơn.


- ADN là nơi lưu giữ thông tin di truyền, nghĩa là thơng tin về cấu trúc của Pr.


- ADN có khả năng tự nhân đơi, nhờ đó thơng tin di truyền chứa đựng trong ADN có thể được
truyền đạt qua các thế hệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Gen (một đoạn ADN) 1<sub> mARN </sub>2<sub> Pr</sub></b>


- Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN, mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axit amin cấu
thành nên Pr.


- Như vậy thông tin về cấu trúc của Pr (thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp axit amin) đã
được xác định bởi dãy nuclêôtit trong mạch ADN. Sau đó, mạch này được dùng làm mẫu để
tổng hợp ra mạch mARN diễn ra ở trong nhân. Tiếp theo, mạch mARN lại làm khuôn để tổng
hợp chuỗi axit amin diễn ra ở tế bào chất.


Nguyên tắc...:


- (1): A liên kết với U; T liên kết với A; G liên kết với X và ngược lại.


- (2) : 3 nuclêôtit tương ứng với 1 axit amin.


<b>B. Bài tập:</b>


<b>DẠNG 1. Tính chiều dài, số lượng nuclêơtit và khối lượng, chu kì xoắn, liên kết hidro của</b>
<b>phân tử ADN.</b>


- Ký hiệu: N: số nuclêôtit của ADN


2


<i>N</i>


:

số nuclêôtit của 1 mạch
L: chiều dài của ADN


M: khối lượng của ADN.


Mỗi nuclêôtit dài 3,4A0<sub> và có khối lượng trung bình là 300đvC, nên:</sub>
<b>L = </b> 2


<i>N</i>


<b>. 3,4A0</b><sub> </sub> <b><sub>N = </sub></b> 0


2
3,4A


<i>L</i>



<b> </b> <b>M= N . 300đvC</b>
<b>C = </b> <sub>20</sub><i>N</i> = <i>L</i>


34 <b> </b>


Gọi H là số liên kết hyđrô của phân tử ADN: H = 2A + 3G
- Số liên kết hóa trị trong gen là: 2N - 2


<b>DẠNG 2. Tính số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của phân tử ADN.</b>


Theo nguyên tắc bổ sung, trong phân tử ADN, số nuclêôtit loại A luôn bằng T và G luôn bằng


X: <b>A=T</b> <b>G=X</b>


- Số lượng nuclêôtit của phân tử ADN:
<b>A + T + G + X = N</b>


<b>Hay 2A + 2G =N.</b> <b>A + G = </b> 2


<i>N</i>
- Suy ra tỉ lệ % các loại nuclêôtit trong phân tử ADN:


<b>A + G = T + X = 50% N.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Gọi A1, T1, G1, X1 lần lượt là số nuclêôtit mỗi loại trên mạch thứ nhất và A2, T2, G2, X2 lần lượt
là số nuclêôtit mỗi loại trên mạch thứ hai.


Dựa vào NTBS, ta có:
<b>A1 = T2</b> <b>T1 = A2</b>



<b>G1 = X2</b> <b>X1 = G2</b>


<b>A = T = A1 + A2</b> <b>G = X = G1 + G2</b>
<i>⇒</i> <b> A1 + G1 + X1 + T1 = </b> <i>N</i><sub>2</sub>


<b>- Tỉ lệ % tưng loại Nu trên từng mạch đơn của gen:</b>
<b>%A = %T = </b> <i>%A1+</i><sub>2</sub><i>%A2</i>=<i>%T1+%T2</i>


2


<b>%G = %X = </b> <i>%G1+%G2</i><sub>2</sub> =<i>%X1+%X2</i>
2


<b>DẠNG 4: Tính số lần nhân đôi của ADN và số phân tử ADN được tạo ra và số lượng</b>
<b>nuclêôtit môi trường cung cấp cho ADN nhân đôi.</b>


Gọi x là số lần nhân đôi của ADN thì số phân tử ADN được tạo ra là: 2x
- Tổng số nuclêôtit môi trường cung cấp:


.



<i>nu mt</i>



<sub> = ( 2</sub>x <sub>– 1) . NADN </sub>


- Số lượng nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp:
<b>Amt = Tmt = ( 2x – 1) . NADN</b>


<b>Gmt = Xmt = ( 2x – 1) . NADN</b>



<b>DẠNG 5: Tính số liên kết hyđrơ bị phá vỡ trong q trình nhân đôi ADN.</b>
<b>- Nếu phân tử ADN chứa H liên kết hyđrô ( H = 2A + 3G) nhân đôi x lần thì:</b>


<b>Số liên kết hyđrơ bị phá = (2x<sub> -1) .H</sub></b>


- Số liên kết hóa trị hình thành: (2<b>x<sub> – 1)(N – 2)</sub></b>


<b>DẠNG 6: Cơ chế sao mã của gen</b>


<b>1. Số lượng Nu môi trường cung cấp cho gen sao mã:</b>
- Số lần sao mã của gen bằng số phân tử ARN được tổng hợp.


- Khi gen sao mã k lần, thì tổng sơ rNu và ribonucleotit từng loại môi trường cung cấp là:


ribonu. mt=<i>k</i>. rN=<i>k</i>.<i>N</i>
2


rAmt = k . rA = k . Tgốc
rUmt = k . rU = k . Agốc
rGmt = k . rG = k . Xgốc
rXmt = k . rX = k . Ggốc


DẠNG 7: Cơ chế giải mã:


- Khối lượng của một phân tử pr.
L = aa.3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Số aa trên phân tử pr hoàn chỉnh: mN<sub>3</sub> <i>−</i>2 <sub> = </sub> <i>N</i>


6 <i>−</i>2 = số aa trong chuỗi polipeptit - 1.


- Số liên kết peptit tạo thành = số phân tử nước giải phóng = <i>N</i><sub>6</sub> <i>−</i>2


- Số liên kết peptit có trong một phân tử = mN<sub>3</sub> <i>−</i>3 <sub> = số aa trong chuỗi polipeptit - 2 = số bộ </sub>
ba mã hoá -3


- Số tArN cần dùng = <i>N</i><sub>6</sub> <i>−</i>1


= Số ribonu trên tARN = mN - 3 = số tArN - 3.


<b>Bài 1 :</b>


Xét một nhóm tế bào sinh giao tử, mỗi tế bào xét một cặp gen dị hợp dài 5100 A0<sub> nằm trên</sub>
một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Gen trội A nằm trên nhiễm sắc thể thứ nhất có1200
Ađênin,gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thứ hai có1350 Ađênin.


a. Tính số nuclêơtit mỗi loại trên mỗi gen.


b. Khi tế bào ở vào kì giữa của giảm phân I, số lượng từng loại nuclêôtit của các gen trong tế
bào là bao nhiêu?


c. Nếu có một số tế bào trong nhóm tế bào sinh giao tử xảy ra đột biến dị bội ở cặp nhiễm sắc
thể chứa gen nói trên thì khi nhóm tế bào kết thúc giảm phân số lượng từng loại nuclêôtit
trong mỗi loại giao tử là bao nhiêu?


<b>Bài 2: Một gen quy định cấu trúc của một pơlipeptit gồm598 axit amin có tỉ lệ: G : A= 4 : 5.</b>
a. Tính chiều dài của gen.


b. Tính số lượng nuclêơtit từng loại do môi trường nội bào cung cấp khi gen tự sao liên tiếp
6 lần.



c. Do đột biến, một cặp A-T của gen được thay thế bằng cặp G – X. Số liên kết hyđrô trong
gen thay đổi như thế nào?


<b>Bài 3 : Một gen dài 0,816 micrơmet và có hiệu số giữa ađênin với một loại nuclêôtitkhác bằng</b>
15%số nuclêôtit của gen.


Trên mạch đơn thứ nhất của gen có tổng số giữa 2 loại ađênin với guanin bằng 50%, hiệu số
giữa ađênin với guanin bằng 10% và tỉ lệ T : X = 3 : 3.


a. Tính ti lệ % và số lượng từng loại nuclêơtit của gen.


b. Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch của gen.
<b>Bài 4: Một gen ở vi khuẩn có 3600 liên kết hydro, tỉ lệ </b> 1,5.


<i>A T</i>
<i>G X</i>





a/ Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của gen.


b/ Một đột biến xảy ra trong vùng mã hóa của gen trên làm cho chuỗi axit amin do gen đột
biến điều khiển tổng hợp có 1 axit amin được thay bằng axit amin mới, các axit amin còn lại
không thay đổi so với trước đột biến. Đột biến trên thuộc dạng nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

xitôzin (X) liên kết với guanin (G) bởi 3 liên kết hyđrơ.


a) Tính số liên kết hyđrô của gen khi biết A <i>+</i>G =700 nuclêôtit và A - G = 100 nuclêôtit.


b) Số liên kết hyđrô của gen thay đổi như thế nào trong các trường hợp đột biến gen sau
đây:


-Trường hợp 1 : Mất một cặp nuclêôtit.
-Trường hợp 2: Thêm một cặp nuclêôtit.


-Trường hợp 3: Thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác.


<b>Bài 6: Tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có ( 2n = 8) có khoảng 2,83 x10</b>8<sub> cặp nuclêotit. Nếu</sub>
chiều dài trung bình của nhiễm sắc thể ruồi giấm ở kì giữa dài khoảng 2 micromet, thì nó cuộn
chặt lại và làm ngắn đi bao nhiêu lần so với chiều dài kéo thẳng của phân tử ADN?


<b>Bài 7: Hai gen bằng nhau:</b>


- Gen thứ nhất có 3321 liên kết Hiđrơ và có hiệu giữa Guanin với một loại nu khác
bằng 20% số Nu của cả gen.


- Gen thứ hai có nhiều hơn gen thứ nhất 65 Ađênin.
1. Xác định số lượng từng loại nucleotit của gen thứ nhất.


2. Xác định số lượng và tỉ lệ từng loại nucleotit của gen thứ hai? Cho biết số liên kết hóa trị
và khối lượng phân tử của gen thứ hai?


<b>Bài 8: Xét trường hợp một gen có hai alen A và a, alen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên</b>
kết Hidro, alen a có chiều dài bằng alen A nhưng số liên kết Hiđrô lớn hơn 1. Cặp gen Aa nhân
đôi liên tiếp 2 lần. Hỏi môi trường nội bào cung cấp số nucleotit từng loại là bao nhiêu?


<b>Bài 9: Gen B có chiều dài 2040A</b>0<sub>, trên mạch 1 có 150A và 103T. Một đột biến gen dạng thay</sub>
thế một cặp Nu xảy ra làm gen B thành gen b. Gen b có 1546 liên kết Hiđrô. Cặp Bb tự nhân
đôi 1 lần đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con nhân đôi lần thứ 2. Hỏi môi trường nội bào


cung cấp số lượng nucleotit từng loại là bao nhiêu?


<b>Bài 10: Gen B có khối lượng phân tử là 720000đvC, trong đó số hiệu của A với một loại Nu</b>
khác là 30% tổng số Nu của gen. Mạch 1 của gen có 360A và 140G. Khi gen B phiên mã đã lấy
từ môi trường nội bào 1200U.


a. Hãy xác định chiều dài của gen B


b. Gen B tự nhân đôi lien tiếp 3 đợt. Xác định:


+ Số lượng nucleotit từng loại mơi trường nội bào cung cấp cho q trình trên?
+ Số nucleotit từng loại trong tổng số gen mới được hình từ lần tự sao cuối cùng?


c. Mơi trường nội bào cung cấp bao nhiêu Nu từng loại cho quá trình phiên mã của gen B
nói trên?


d. Gen B bị đột biến thành gen b. Khi 2 gen cùng tự nhân đơi 1 lần thì mơi trường nội bào
cung cấp cho gen b kém gen B là 5A và 4G.


+ Xác định số Nu từng loại của gen b.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>A. Lý thuyết:</b>


<b>Câu 1: Nêu khái niệm, nguyên nhân của đột biến gen.</b>


<b>Khái niệm:</b>


- Đột biến gen là những biến đổi nhỏ xảy ra trong cấu trúc của gen. Những biến đổi này thường
liên quan đến 1 cặp nuclêôtit (đột biến điểm) hoặc 1 số cặp nuclêôtit.



<b>Nguyên nhân: </b>


- Do những sai sót ngẫu nhiên trong phân tử ADN xảy ra trong q trình tự nhân đơi của ADN.
- Tác động của các tác nhân vật lí, hóa học và sinh học của mơi trường.


- Đột biến có thể phát sinh trong điều kiện tự nhiên hay do con người tạo ra (đột biến nhân tạo)


<b>Câu 2: Trình bày cơ chế tạo ra thể đa bội.</b>


- Cơ chế hình thành là do bộ NST nhân đơi nhưng có thể thoi phân bào khơng hình thành nên
NST khơng phân li trong tế bào xơma.


- Do q trình giảm phân khơng bình thường tạo ra giao tử mang bộ NST không giảm đi một
nửa số lượng so với tế bào mẹ, ví dụ từ tế bào 2n qua giảm phân cho giao tử 2n, và sự kết hợp
qua thụ tinh giữa các giao tử này với nhau hoặc với giao tử bình thường.


+ Thể 4n: Trong giảm phân NST tự nhân đơi nhưng khơng hình thành thoi vô sắc → tạo giao tử
2n, khi thụ tinh giao tử 2n + giao tử 2n tạo thành hợp tử 4n.


+ Thể 3n: Trong giảm phân NST tự nhân đơi nhưng khơng hình thành thoi vơ sắc → tạo giao
tử 2n. khi thụ tinh giao tử 2n + giao tử bình thường n tạo thành hợp tử 3n.


- Sơ đồ: P: 2n x 2n - Sơ đồ: P: 2n x 2n


đ b đ b đ b


GF1: n 2n GF1: 2n 2n


F1: 3n F1: 4n



<b>Câu 3: Phân biệt đột biến và thường biến?</b>


<b>Đột biến</b> <b>Thường biến</b>


- Là những biến đổi đột ngột trong vật
chất di truyền xảy ra ở cấp độ phân tử
(gen, ADN) hay cấp độ tế bào (NST).
- Do tác nhân gây đột biến ở mơi trường
ngồi (Tác nhân vật lí, hố học) hay tác
nhân môi trường trong (các rối loạn
trong q trình sinh lí, sinh hoá của tế
bào).


- Di truyền được.


- Phần lớn gây hại cho sinh vật


- Là những biến đổi về kiểu hình của cùng một
kiểu gen dưới tác động của điều kiện sống.


-Xảy ra do tác động trực tiếp của mơi trường
ngồi như đất đai, khí hậu, thức ăn…


- Khơng di truyền được.


- Giúp sinh vật thích nghi thụ động trước sự biến
đổi của điều kiện môi trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Xảy ra riêng lẻ, không định hướng..
- Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho q


trình tiến hố và chọn giống --> có ý
nghĩa trực tiếp cho Chọn lọc tự nhiên.


nguyên liệu cho chọn giống và tiến hố. Thường
biến có ý nghĩa gián tiếp cho Chọn lọc tự nhiên.


<b>Câu 4: Mối quan hệ giữa giống, kỹ thuật sản xuất và năng suất?</b>
- Giống: Là kiểu gen qui định giới hạn năng suất.


- Kỹ thuật sản xuất: Qui định năng suất cụ thể của giống trong giới hạn của mức phản ứng do
kiểu gen qui định.


- Năng suất (tập hợp một số tính trạng số lượng):
Là kết quả tác động của cả giống và kĩ thuật.


Có giống tốt nếu không nuôi trồng đúng kĩ thuật sẽ không phát huy được năng suất của
giống. Muốn vượt giới hạn năng suất thì phải thay giống cũ bằng giống mới. Kỹ thuật sản xuất
sẽ qui định năng suất cụ thể trong giới hạn năng suất do giống qui định.


* Trong chỉ đạo nông nghiệp tuỳ điều kiện cụ thể của từng nơi, từng giai đoạn mà người ta chú
trọng đến yếu tố giống hay yếu tố kỹ thuật.


<b>Câu 5: Phân loại các loại biến dị di truyền và biến dị khơng di truyền?</b>


- QLDT đồng tính và phân ly: Các tính trạng tóc quăn, mơi dầy là Trội so với tóc thẳng, mơi
mỏng. F1 đều đồng tính cịn F2 phân ly theo tỷ lệ trung bình là 3 trội : 1 lặn.


- QLDT phân ly độc lập: Sự di truyền màu mắt độc lập vớ* Biến dị di truyền:
a. Biến dị tổ hợp



b. Đột biến:


- Đột biến gen:


Gồm các dạng: Mất một hoặc một số cặp nuclêôtit.
Thêm một hoặc một số cặp nuclêôtit.
Đảo vị trí một hoặc một số cặp nuclêơtit.


Thay thế một hoặc một số cặp nuclêôtit này bằng một
hoặc một số cặp nuclêôtit khác.


- Đột biến nhiễm sắc thể:


+ Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể:


Gồm các dạng: Mất đoạn nhiễm sắc thể.
Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
+ Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.


Gồm các dạng: Đột biến dị bội.
Đột biến đa bội.
* Biến dị không di truyền:


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Câu 6: Bằng các kiến thức đã học hãy chứng minh con người cũng tuân theo các quy luật</b>
<b>di truyền và biến dị như các sinh vật khác. Có thể áp dụng hồn tồn các phương pháp</b>
<b>nghiên cứu di truyền, biến dị ở sinh vật vào nghiên cứu di truyền học người được khơng?</b>
<b>Vì sao?</b>



- Tn theo quy luật di truyền : Qua nghiên cứu phả hệ có thể xác định


được tính trạng trội hay lặn, có liên kết với giới tính hay khơng… 1 số tính trạng ở người di
truyền theo đúng các quy luật di truyền của Men Đen; tuân theo quy luật DT liên kết, hoán vị
gen…


-Tuân theo quy luật biến dị:+ ở người cũng chịu tác động của thường biến.Ví dụ: Người sống ở
đồng bằng lượng hồng cầu ít hơn so với sống ở vùng núi cao.Con người cũng chịu sự tác động
của các tác nhân gây đột biến làm thay đổi cấu trúc, số lượng vật chất di truyền…(Cho ví dụ)
+Cơ chế , nguyên nhân xuất hiện ĐB, hậu quả của ĐB giống như các SV khác.


 Khơng thể áp dụng hồn tồn các PPNCDT,BD ở các SV khác vào NCDT,BD ở trên người


vì:


- ở người đẻ ít, sinh sản chậm; Do quan hệ xã hội nên không thể dùng PP lai tạo và PP gây
ĐB để nghiên cứu.


Tuy nhiên bằng các PP đặc biệt như: PP phả hệ, PPNC trẻ đồng sinh,PPTB…đã xác định cơ chế
DT của người và các SV khác tương tự nhau.


<b>Cõu 7: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì? Nờu cỏc dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc </b>
<b>thể ? Nêu nguyên nhân, hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?</b>


<b>1. Khái niệm về đột biến cấu trúc NST:</b>


Đột biến cấu trúc NST là sự thay đổi trong cấu trúc của từng NST


=> Sắp xếp lại các gen, hay giảm hoặc tăng số lượng gen trên NST dẫn đến thay đổi hình dạng
và cấu trúc của NST.



<b>2. Nguyên nhân gây đột biến cấu trúc NST:</b>


- Do tác động của các tác nhân gây đột biến trong ngoại cảnh (vật lí, hóa học)
- Do rối loạn trao đổi chất nội bào, làm cho NST bị đứt gãy


- Do rối loạn q trình tự nhân đơi của NST, hay tiếp hợp trao đổi chéo khơng bình thường của
các crômatit.


<b>3. Các dạng đột biến:</b>


<b>+ Mất đoạn: Là đột biến mất một đoạn nào đó của NST</b>


<b>+ Lặp đoạn: Là đột biến làm cho đoạn nào đó của NST lặp lại một hay nhiều lần.</b>


<b>+ Đảo đoạn: Là đột biến làm cho một đoạn nào đó của NST đứt ra, đảo ngược 180</b>o<sub> và nối lại.</sub>
<b>+ Chuyển đoạn: Là đột biến dẫn đến một đoạn của NST chuyển sang vị vị trí khác trên cùng </b>
một NST, hoặc trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng.


<b>Câu 8: So sánh đột biến gen và đột biến NST.</b>
* Giống nhau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Đều di truyền cho thế hệ sau.
- Phần đa gây hại cho sinh vật.


- Một số được ứng dụng trong trồng trọt.
* Khác nhau:


<i><b>+ ĐB gen:</b></i>



- Làm biến đổi cấu trúc của gen.


- Có các dạng: mất cặp, thêm cặp, thay thế cặp nucleotit.
- Có thể gặp ở người và các sinh vật khác.


- Cung cấp nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hoá và chọn giống.
<i><b>+ ĐB cấu trúc NST:</b></i>


- Làm biến đổi cấu trúc hoặc số lượng của NST trong tế bào.


- Gồm các dạng: đột biến cấu trúc (mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn và đảo đoạn), đột biến số
lượng (đa bội, dị bội).


- Đột biến có thể gặp ở người, động vật và thực vật (dị bội, đột biến cấu trúc). Không gặp ở
người và động vật (đột biến đa bội).


- Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ yếu cho tiến hoá và chọn giống.
<b>Câu 9: Kể tên một số bệnh do đột biến ở người và hậu quả?</b>


<b>Bệnh</b> <b>Ngun nhân</b> <b>Hậu quả</b>


<b>Bệnh mù màu, máu khó </b>
<b>đơng</b>


Do gen lặn nằm trên NST giới
tính X quy đinh.


Biểu hiện ở nam với tỉ lệ cao
hơn



Máu khó đơng nên các vết
thương khó cầm máu dẫn đến
tình trạng mất máu.


<b>Bệnh hồng cầu hình liềm</b> Do đột biến gen trội – đồng
trội trên NST thường


Bệnh nhân thường xun thiếu
máu do hồng cầu hình liềm rất
dễ vỡ, đơi khi bị thiếu máu
cấp, vàng mắt vàng da do tăng
bilirubin trong máu và đi tiểu
màu bia đen.


<b>Bệnh bạch tạng</b> Do đột biến gen lặn trên NST
thường


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

giảm thị lực và sợ ánh sáng.


<b>Bệnh phêninkêtô niệu</b> Do đột biến gen lặn nằm trên
NST thường


Do đột biến gen lặn nên


pheninalanin tích tụ trong máu
gây độc cho tế bào thần kinh
làm bệnh nhân bị thiểu năng
dẫn đến mất trí


<b>U xơ nang </b> Do đột biến đơn gen lặn trên


NST thường


<b>Câu 10: Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật?</b>


- Các đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường là có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ
sự thống nhất hài hoà trong kiểu gen đã qua chọn lọc và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên,
gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prơtêin.


<b>Câu 11: Thể dị bội là gì? Thể đa bội là gì?</b>


<b>- Thể dị bội: Là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có 1 hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số </b>
lượng.


<b>- Thể đa bội: Trong thể đa bội, bộ NST của tế bào sinh dưỡng là bội số của bộ đơn bội, lớn hơn</b>
2n.


<b>Câu 12: Cơ chế hình thành thể dị bội có số NST của bộ NST là (2n + 1) và (2n – 1)?</b>


- Trong quá trình giảm phân, do sự tác động của các yếu tố lí hóa khiến cho 1 cặp NST không
phân li, khiến cho 1 giao tử này mang bộ NST là n + 1 (có 2 chiếc NST trong 1 cặp nào đó),
một giao tử mang bộ NST n - 1 ( khơng có chiếc NST nào của cặp nói trên).


- Qua quá trình thu tinh, khi giao tử n+1 kết hợp với giao tử thường (n NST) sẽ tạo ra hợp tử có
bộ NST 2n + 1 và phát triển thành thể dị bội mang bộ NST 2n+1. Khi giao tử n -1 kết hợp với
giao tử thường (n NST) sẽ tạo ra hợp tử có bộ NST 2n - 1 và phát triển thành thể dị bội mang bộ
NST 2n - 1.


<b>Câu 13: Phân biệt cơ thể lưỡng bội với cơ thể đa bội?</b>


<b>Cơ thể lưỡng bội</b> <b>Cơ thể đa bội</b>



Bộ NST luôn là 2n Bộ NST là 3n, 4n, 5n,...


Mỗi cặp NST tương đồng chỉ có 2 chiếc Mỗi cặp NST tương đồng chỉ có nhiều chiếc
Các cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản


phát triển bình thường


Các cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản
phát triển to ra


Thời kỳ sinh trưởng bình thường Thời kỳ sinh trưởng kéo dài
Sức chống chịu với điều kiện bất lợi bình


thường


Sức chống chịu với điều kiện bất lợi tốt hơn
Cơ thể lai hữu thụ Cơ thể lai có tính bất thụ cao, đặc biệt dạng đa


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>B. Bài tập</b>


<b>Bài 1:Ở người trong tế bào lưỡng bội bình thường có 2n = 46, thì số NST có trong tế bào của</b>
những trường hợp sau là bao nhiêu?


a. Thể không nhiễm b. Thể một nhiễm c. Thể ba nhiễm


d. Thể ba nhiễm kép e. Tứ bội g. Thể một nhiễm kép


<b>Bài 2: a) Một NST có trình tự các gen phân bố: ABCDE </b> FGH



Cho biết: A, B, C, D, E, F, G, H: ký hiệu các gen trên NST; (): tâm động.


Do đột biến cấu trúc nên các gen phân bố trên NST có trình tự: ABCDE  FG


- Xác định dạng đột biến.


- Nếu dạng đột biến trên xảy ra ở cặp NST thứ 21 ở người thì gây hậu quả gì?
b) Phân biệt thường biến và đột biến.


<b>Bài 3: Có 4 dịng Ruồi dấm thu thập đợc từ 4 vùng địa lí khác nhau. Phân tích trật tự các gen</b>
trên nhiễm sắc thể số 4 ngời ta thu đợc kết quả nh sau:


Dòng 1 : A B F E D C G H I K
Dòng 2 : A B C D E F G H I K
Dòng 3 : A B F E H G I D C K
Dòng 4 : A B F E H G C D I K


a. Nếu dòng 3 là dòng gốc, hãy cho biết loại đột biến đã sinh ra ba dòng kia và trật tự phát
sinh các dịng đó.


b. Nêu cơ chế hình thành và hậu quả của loại đột biến nói trên.


<b>Bài 4: Khi lai hai cõy lưỡng bội cú kiểu gen AA và aa, người ta thu được một số cõy lai tam bội</b>
cú kiểu gen AAa. Hóy giải thớch cơ chế hỡnh thành và đặc điểm của cỏc cõy lai tam bội đú?
<b>Bài 5: </b>Ngời ta quan sát bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dỡng ở hai ngời. Ngời thứ nhất có bộ
nhiễm sắc thể là 47 chiếc, ngời thứ hai có bộ nhiễm sắc thể là 45 chiếc. Hãy cho biết đặc điểm
của hai ngời này? Giải thích?


<b>Bài 6: Từ giống bưởi 2n có kiểu gen AA và dung dịch cơxixin có nồng độ thích hợp. Nêu cách </b>
tạo ra giống bưởi 4n có kiểu gen AAAA.



<b>Bài 7: Chuối nhà tam bội (3n), chuối rừng lưỡng bội (2n). Hãy giải thích nguồn gốc và q </b>
trình xuất hiện có thể có của chuối nhà tam bội (3n).


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Câu 1: Tại sao ở người phải có phương pháp nghiên cứu di truyền một số tính trạng</b>
<b>riêng?</b>


- Người chín sinh dục muộn, đẻ ít, số lượng con ít, đời sống của một thế hệ kéo dài .


- Con người có luân lý, trí tuệ vì lí do xã hội nên khơng thể áp dụng các biện pháp lai giống, gây
đột biến.


- Bộ NST của người nhiều, số lượng gen trên NST ít, khó quan sát


--> Người ta sử dụng 5 phương pháp cơ bản sau để nghiên cứu: phả hệ, nghiên cứu đồng sinh,
nghiên cứu tế bao học, nghiên cứu di truyền học quần thể, nghiên cứu di truyền học phân tử.


<b>Câu 2: Nêu điểm khác nhau giữa trẻ đồng sinh cùng trứng và trẻ đồng sinh khác trứng?</b>
- Trẻ đồng sinh cùng trứng: Được sinh ra từ 1 trứng thụ tinh với tinh trùng, qua các lần NP đầu
tiên hợp tử được hình thành 2,3,4… TB riêng rẽ, mỗi TB phát triển thành 1 cơ thể. Giống nhau
về phương diện di truyền, có KG đồng nhất, cùng giới tính…


- Trẻ đồng sinh khác trứng: Được sinh ra từ 2 hoặc nhiều trứng rụng cùng 1 lần, được thụ tinh
cùng lúc bởi các tinh trùng khác nhau. Khác nhau về phương diện di truyền, khác nhau về KG,
có thể cùng giới hoặc khác giới tính.


<b>Câu 3: Có thể nhận biết bệnh nhân mắc bệnh Đao và bệnh Tơcnơ qua đặc điểm hình thái</b>
<b>nào?</b>


- Có thế nhận biết bệnh nhân Đao qua các dấu hiệu bề ngoài như: bé, lùn, cổ rụt, má phê, miệng


hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, khoảng cách giữa hai mắt xa nhau, ngón tay
ngắn.


- Có thể nhận biết bệnh nhân Tơcnơ qua các dấu hiệu bề ngoài như: bệnh nhân là nữ, dáng lùn,
cổ ngắn, tuyến vú không phát triển.


<b>Câu 4:</b> <b>Người ta nói: Bệnh Đao là bệnh có thể xảy ra ở cả nam và nữ, còn bệnh mù màu và</b>
<b>bệnh máu khó đơng là bệnh ít xảy ra ở nữ, thường biểu hiện ở nam. Vì sao?</b>


- Các alen lặn trên NST X ở người đàn ông (XY) ln được biểu hiện ra kiểu hình vì khơng bị
alen trên NST Y lấn át (NST Y thường không mang gen). Gen lặn quy định tính trạng mù màu
nằm trên NST X mà khơng có đoạn tương đồng trên NST nên con trai chỉ cần mang 1 alen lặn
mù màu (truyền từ mẹ) là đủ để biểu hiện tính trạng mù màu, con gái chỉ biểu hiện bệnh khi có
2 alen ở trạng thái đồng (phải thừa kế alen lặn mù màu cả từ bố và mẹ).


<b>Câu 5: Giải thích cơ sở khoa học của quy định: Nam chỉ lấy một vợ, nữ chỉ lấy 1 chồng?</b>
<b>Tại sao những người có quan hệ huyết thống trong phạm vi 4 đời không được kết hôn với</b>
<b>nhau?</b>


<b>*) Cơ sở khoa học của quy định: Nam chỉ lấy một vợ, nữ chỉ lấy 1 chồng:</b>


+ Trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1 : 1 và xét riêng ở khoảng tuổi trưởng thành, có
thể kết hơn với nhau theo quy định của pháp luật thì tỷ lệ nam : nữ cũng xấp xỉ 1 : 1. Như vậy
quy định những người trong độ tuổi kết hôn theo luật quy định, nam chỉ lấy 1 vợ, nữ chỉ lấy 1
chơng là có cơ sở khoa học và hồn tồn phù hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

+ Hơn nhân giữa những người cùng huyết thống gọi là hôn phối gần. Điều này theo luạt hơn
nhân gia đình bị cấm vì thường các đột biến gen lặn có hại khi xuất hiện đều không biểu hiện
lâu ở trạng thái dị hợp (Aa). Tuy nhiên nếu xảy ra hôn phối gần sẽ tạo điều kiện cho các gen lặn
tổ hợp với nhau tạo thể đồng hợp lặn (aa) biểu hiện kiểu hình gây hại và là ngun nhân gây suy


thối nịi giống.


+ Ví dụ minh họa: P: Aa (tính trội) x Aa (tính trội) <i>→</i> 1<sub>4</sub>aa <sub>(tính xấu)</sub>


<b>B. Bài tập:</b>


<b>Bài 1: Khi nghiên cứu sự di truyền bệnh Hunter ở một dòng họ, người ta thu được kết quả sau:</b>
Bé trai 4 tụổi mắc chứng bệnh di truyền (bệnh Hunter), có mặt biến dạng, lùn và ngu đần. Cả
cha mẹ, người chị 10 tuổi và anh trai 8 tuổi của bé đều không bị bệnh này. Bà mẹ này có người
em trai chết lúc 15 tuổi cũng có các triệu chứng bệnh như bé trai 4 tuổi nói trên; đồng thời bà
cũng có một người cháu (con trai của chị gái bà) có các triệu chứng tương tự, trong khi chị gái
bà và chồng bà ta bình thường. Hãy viết sơ đồ phả hệ của dịng họ trên.


<b>Bài 2: Giới hạn năng suất của giống lúa DR2 là 8 tấn/ha/vụ. Em hãy trình bày cơ sở di truyền </b>
học để làm tăng năng suất của giống lúa trên.


<b>Bài 3: Một cặp vợ chồng không bị bạch tạng sinh được một con trai bình thường và một con gái</b>
bạch tạng. Cậu con trai lớn lên, lấy vợ bình thường sinh một con gái bình thường và một con
trai bạch tạng. Biết tính trạng này do một cặp gen quy định.


a. Lập phả hệ của gia đình nói trên.


b. Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ.


<b>Bài 4: a. Ở người, nhóm máu được quy định: Nhóm máu A (I</b>A<sub>I</sub>A<sub>, I</sub>A<sub>I</sub>0<sub>), nhóm máu B (I</sub>B<sub>I</sub>B<sub>, I</sub>B<sub>I</sub>0<sub>),</sub>
nhóm máu AB (IA<sub>I</sub>B<sub>), nhóm máu O (I</sub>0<sub>I</sub>0<sub>)</sub>


Hai anh em sinh đơi cùng trứng, người anh lấy vợ có nhóm máu A, con của họ có nhóm
máu A và AB, người em lấy vợ có nhóm máu B, con của họ có nhóm máu A, B và AB. Hãy xác
định kiểu gen của hai anh em?



c. Ở một quần thể đậu Hà Lan, có các cây mang kiểu gen theo tỷ lệ: 2AA : 3Aa : 1aa. Nếu các
cây này tự thụ phấn, sau hai thế hệ tỷ lệ kiểu gen AA, aa là bao nhiêu? Biết các hạt nảy
mầm 100% và các cây con phát triển bình thường.


<b>Bài 5: Một cặp bố mẹ bình thường đã sinh một con gái mắc Tơcnơ.</b>
a. Giải thích và viết sơ đồ cơ chế phát sinh bệnh trên?


b. Nếu người bố trong quá trình giảm phân, một số tế bào có hiện tượng cặp NST giới tính
khơng phân li ở lần phân bào 2. Xác định NST giới tính của các loại tinh trùng mà người
bố đó có thể tạo ra?


<b>Bài 6: Bệnh máu khó đơng ở người do đột biến gen lặn h nằm trên NST X gây nên, người có</b>
gen trội H không bị bệnh.


a. Một người bị mắc bệnh máu khó đơng có người em trai đồng sinh khơng mắc này, cho
rằng giảm phân ở bố và mẹ không bị đột biến. Hãy cho biết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Người bị bệnh thuộc giới tính nào? Vì sao?


b. Giả thiết hai người nói trên đều là nam giới và cùng bị bệnh thì có thể khẳng định họ
đồng sinh cùng trứng khơng? Vì sao?


<b>Bài 7: </b>


a. Cơ thể bình thường có kiểu gen Bb. Đột biến làm xuất hiện cơ thể có kiểu gen Ob. Loại
đột biến nào có thể xảy ra? Trình bày cơ chế phát sinh?


</div>

<!--links-->

Tong hop chuyen de on thi HSG Toan.docTong hop chuyen de on thi HSG Toan.doc
  • 107
  • 887
  • 11
  • ×