Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Download Kiểm tra sử khối 12- thi HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.69 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

onthionline.net


SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH
<b>TRƯỜNG THPT SỐ 2 AN NHƠN</b>


<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I -NĂM HỌC 2011 - 2012</b>


<b>MÔN LỊCH SỬ - LỚP 12 (Cơ bản)</b>



<b>I.MỤC ĐÍCH </b>


- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần Lịch sử thế giới và Lịch sử Việt
Nam trong học kì I lớp 12 so với yêu cầu của chương trình. Từ kết quả kiểm tra các em tự
đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập.


- Thực hiện theo yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đánh giá, điều chỉnh hoạt động giảng dạy của giáo viên.


<b> </b><i><b>1-Về kiến thức</b></i><b> : Học sinh nắm được:</b>


<b> - Sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản và những nguyên nhân của nó.</b>
- Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam .


- Phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ -Tĩnh.


- Chủ trương của Đảng trong Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm
thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930).


- Hoàn cảnh và diễn biến Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.


<i><b> 2-Về kĩ năng</b></i>: Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng vận
dụng kiến thức để phân tích, so sánh, đánh giá sự kiện.



<i><b>3-Về thái độ</b></i>:


- Giáo dục ý thức độc lập suy nghĩ làm bài không dựa dẫm vào người khác.
<b>II.HÌNH THỨC KIỂM TRA</b>


<i>Hình thức : Tự luận </i>


III. THIẾT LẬP MA TRẬN


<b>TÊN CHỦ ĐỀ NHẬN BIẾT</b> <b>THÔNG HIỂU</b> <b>VẬN DỤNG</b> <b>CỘNG</b>


<b>1-Mĩ, Nhật</b>
<b>Bản, Tây Âu</b>
<b>(1945-2000)</b>


Những nhân tố
thúc đẩy sự
phát triển “thần
kì” của nền
kinh tế Nhật
Bản. Biểu hiện
của sự phát
triển “thần kì”
đó.


<i>Số câu </i>
<i>Số điểm </i>


<i>Số câu :1</i>


<i>Số điểm :3.0</i>


<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Tỉ lệ %</i>


<b>2. Phong trào</b>
<b>dân tộc dân</b>
<b>chủ ở Việt Nam</b>
<b>từ năm 1925</b>
<b>đến năm 1930</b>


Chủ trương tập
hợp lực lượng
cách mạng được
đề ra tại Hội nghị
thành lập Đảng
Cộng sản Việt
Nam (1-1930)


Nhận xét chủ
trương tập hợp
lực lượng cách
mạng đựợc đề
ra tại Hội nghị
thành lập Đảng
Cộng sản Việt
Nam (1-1930)



<i>Số câu </i>
<i>Số điểm </i>
<i>Tỉ lệ %</i>


<i>Số câu: </i>
<i>Số điểm: </i>


<i>Số câu: 1/4</i>
<i>Số điểm: 0.75</i>


<i>Số câu:1/4</i>
<i>Số điểm : 0,75</i>


<i>Số câu: 2/4</i>
<i>1.5điểm=15 % </i>


<b>3-Phong trào </b>
<b>cách mạng </b>
<b>1930-1935</b>


Chủ trương tập
hợp lực lượng
cách mạng được
đề ra tại Hội nghị
lần thứ nhất Ban
chấp hành Trung
ương lâm thời
Đảng Cộng sản
Việt Nam
(10-1930)



Nhận xét chủ
trương tập hợp
lực lượng cách
mạng được đề
ra tại Hội nghị
lần thứ nhất
Ban chấp hành
Trung ương
lâm thời Đảng
Cộng sản Việt
Nam (10-1930)


<i>Số câu </i>
<i>Số điểm </i>
<i>Tỉ lệ %</i>


<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>


<i>Số câu:1/4</i>
<i>Số điểm:0.75</i>


<i>Số câu 1/4</i>
<i>Số điểm:0.75</i>


<i>Số câu: 2/4</i>
<i>1.5 điểm=15 % </i>


<b>4-Phong trào </b>


<b>giải phóng dân</b>
<b> tộc và Tổng </b>
<b>khởi nghĩa </b>
<b>tháng Tám </b>
<b>(1939-1945). </b>
<b>Nước Việt Nam</b>
<b> Dân chủ Cộng</b>
<b> hịa ra đời.</b>


Hồn cảnh lịch
sử và diễn
biến Tổng
khởi nghĩa
tháng Tám
năm 1945


Thời cơ “ ngàn
năm có một”
của cuộc Tổng
khởi nghĩa
tháng Tám năm
1945


<i>Số câu </i>
<i>Số điểm </i>
<i>Tỉ lệ %</i>


<i>Số câu:7/8</i>
<i>Số điểm:3.5</i>



<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>


<i>Số câu 1/8</i>
<i>Số điểm:0.5</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>4.0 điểm=40% </i>


<i>Tổng số câu </i>
<i>Tổng số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>


<i>Số câu:1+7/8</i>
<i>Số điểm: 6.5</i>


<i>65 %</i>


<i>Số câu:2/4</i>
<i>Số điểm: 1.5</i>


<i>15 %</i>


<i>Số câu: 2/4 </i>
<i>+1/8</i>


<i> Số điểm: 2</i>
<i>20 %</i>


<i>Số câu :3</i>


<i>Số điểm :10</i>

<b>IV. ĐỀ BÀI</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TRƯỜNG THPT SỐ 2 AN NHƠN</b>


<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I -NĂM HỌC 2011 - 2012</b>
<b> MÔN LỊCH SỬ - LỚP 12 (Cơ bản)</b>


Thời gian làm bài 45 phút (không kể thời gian phát đề )
<i><b>Câu 1</b></i><b>: (3.0 điểm) </b>


Những nhân tố nào thúc đẩy sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản ? Biểu hiện
của sự phát triển “thần kì” đó ?


<i><b>Câu 2</b></i><b>: (3,0 điểm) </b>


Trình bày và nhận xét chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng được đề ra tại Hội nghị
thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1-1930) và Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành
Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930).


<i><b>Câu 3:</b></i> (4,0 điểm)


Nêu hoàn cảnh lịch sử và diễn biến Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. Xác định mốc
thời gian thời cơ “ ngàn năm có một” của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.


<b></b>


<b>---SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH</b>


<b>TRƯỜNG THPT SỐ 2 AN NHƠN</b>



<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I -NĂM HỌC 2011 - 2012</b>
<b> MÔN LỊCH SỬ - LỚP 12 (Cơ bản)</b>


Thời gian làm bài 45 phút (không kể thời gian phát đề )
<i><b>Câu 1</b></i><b>: (3.0 điểm) </b>


Những nhân tố nào thúc đẩy sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản ? Biểu hiện
của sự phát triển “thần kì” đó ?


<i><b>Câu 2</b></i><b>: (3,0 điểm) </b>


Trình bày và nhận xét chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng được đề ra tại Hội nghị
thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1-1930) và Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành
Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930).


<i><b>Câu 3:</b></i> (4,0 điểm)


Nêu hoàn cảnh lịch sử và diễn biến Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. Xác định mốc
thời gian thời cơ “ ngàn năm có một” của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.


<b></b>


<b>---SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH</b>


<b>TRƯỜNG THPT SỐ 2 AN NHƠN</b>


<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I -NĂM HỌC 2011 - 2012</b>
<b> MÔN LỊCH SỬ - LỚP 12 (Cơ bản)</b>


Thời gian làm bài 45 phút (không kể thời gian phát đề )
<i><b>Câu 1</b></i><b>: (3.0 điểm) </b>



Những nhân tố nào thúc đẩy sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản ? Biểu hiện
của sự phát triển “thần kì” đó ?


<i><b>Câu 2</b></i><b>: (3,0 điểm) </b>


Trình bày và nhận xét chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng được đề ra tại Hội nghị
thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1-1930) và Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành
Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930).


<i><b>Câu 3:</b></i> (4,0 điểm)


Nêu hoàn cảnh lịch sử và diễn biến Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. Xác định mốc
thời gian thời cơ “ ngàn năm có một” của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>---V- HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM( Sử 12-HK I – 2011-2012)</b>



Câu Nội dung Điểm


1
(3đ)


<i><b> Những nhân tố nào thúc đẩy sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế</b></i>
<i><b>Nhật Bản? Biểu hiện của sự phát triển “thần kì” đó ?</b></i>


<i>*Những nhân tố:</i>


Con người ở Nhật được đào tạo chu đáo: có ý thức tổ chức kỉ luật,
được trang bị kiến thức và nghiệp vụ, cần cù và tiết kiệm, ý thức
cộng đồng... Con người được xem là vốn quý nhất, là nhân tố quyết


định hàng đầu.


0,5


Vai trị lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước và các công ti
Nhật (như thông tin và dự báo về tình hình kinh tế thế giới; áp
<i>dụng tiến bộ khoa học - kĩ thuật vào sản xuất nhằm nâng cao năng</i>
<i>suất và sức cạnh tranh của hàng hóa, tín dụng...).</i>


0,5


Tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài, như nguồn viện trợ Mĩ, các
cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 1953) và Việt Nam (1954
-1975) để làm giàu; chi phí quốc phịng thấp.


0,5
<i>*Biểu hiện:</i>


Từ năm 1952 đến năm 1973, kinh tế Nhật Bản có tốc độ phát triển
cao liên tục, nhiều năm đạt tới hai con số (1960 – 1969 là 10,8%).


0,5
Tới năm 1968, kinh tế Nhật đã vươn lên là cường quốc kinh tế tư


bản, đứng thứ hai sau Mĩ, trở thành một trong ba trung tâm kinh tế
-tài chính lớn của thế giới (cùng với Mĩ và EU).


0.5


Nhật Bản rất coi trọng giáo dục và khoa học - kĩ thuật với việc tập


trung vào lĩnh vực sản xuất dân dụng như các hàng hóa tiêu dùng
nổi tiếng thế giới (ti vi, tủ lạnh, ơ tơ, xe máy), các tàu chở dầu có
trọng tải lớn (1 triệu tấn), cầu đường bộ dài 9,4 km nối hai đảo
Hơnsu và Sicơcư,...


0.5


2


(3đ)


<i><b>Trình bày và nhận xét chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng được đề</b></i>
<i><b>ra tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1-1930) và Hội nghị</b></i>
<i><b>lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt</b></i>
<i><b>Nam (10-1930)</b></i>


<i>Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1-1930) thông qua</i>
<i>Cương lĩnh chính trị đầu tiên xác định:</i>


<i>Lực lượng cách mạng: Cơng nhân, nơng dân, tiểu tư sản, trí thức.</i>
Cịn phú nơng, trung, tiểu địa chủ và tư sản thì lợi dụng hoặc trung
lập.


0.75


<i>Nhận xét: </i>


-Hội nghị đã thấy rõ thái độ chính trị và khả năng cách mạng của
mỗi giai cấp và tầng lớp trong xã hội Việt Nam thuộc địa, xác định
đúng vai trị, vị trí của từng giai cấp và tầng lớp.



-Phát huy sức mạnh dân tộc, phân hóa và cô lập kẻ thù để thực hiện
nhiệm vụ giải phóng dân tộc.


0.5


0.25
<i>Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng</i>


<i>Cộng sản Việt Nam (10-1930) thông qua Luận cương chính trị xác</i>
<i>định:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Xác định được động lực cách mạng là công nhân và nông dân,
nhưng không đánh giá đúng khả năng cách mạng của của tiểu tư
sản, tư sản dân tộc, khả năng lơi kéo một bộ phận trung, tiểu địa
chủ.


0.75


3
(4đ)


<i><b>Nêu hồn cảnh lịch sử và diễn biến Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm</b></i>
<i><b>1945. Xác định mốc thời gian thời cơ “ ngàn năm có một” của cuộc Tổng</b></i>
<i><b>khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.</b></i>


<i>*Hồn cảnh:</i>


- Ngày 9-8-1945, Liên Xơ tiêu diệt đội qn Quan Đông của Nhật.
- Ngày 15-8-1945, Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng Đồng minh


không điều kiện. Quân Nhật ở Đơng Dương rệu rã, chính phủ Trần
Trọng Kim hoang mang lo sợ, điều kiện khách quan thuận lợi cho
Tổng khởi nghĩa đã đến.


0.5


- Ngày 13-8-1945, Trung ương Đảng và Việt Minh thành lập Ủy
<i>ban Khởi nghĩa toàn quốc, ban bố “Quân lệnh số 1”, phát lệnh</i>
Tổng khởi nghĩa trong cả nước.


0.5
- Các ngày 14 và 15-8-1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở


Tân Trào (Tuyên Quang), quyết định phát động Tổng khởi nghĩa
trong cả nước, thông qua những vấn đề đối nội, đối ngoại sau khi
giành được chính quyền.


0.5


- Từ ngày 16 đến 17-8-1945, Đại hội Quốc dân ở Tân Trào tán
thành chủ trương Tổng khởi nghĩa, thơng qua 10 chính sách của
Việt Minh, cử ra Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam do Hồ Chí
Minh làm Chủ tịch.


0.5


<i>*Diễn biến:</i>


<i>- Chiều 16-8, một đơn vị của đội Việt Nam Giải phóng quân do Võ</i>
Nguyên Giáp chỉ huy, tiến về giải phóng thị xã Thái Nguyên.



0.25


- Ngày 18-8, nhân dân Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng
Nam giành chính quyền sớm nhất trong cả nước.


0.25
- Tại Hà Nội, ngày 19-8, hàng vạn nhân dân đánh chiếm các cơ


quan đầu não của địch như Phủ Khâm sai, Tịa Thị chính..., khởi
nghĩa thắng lợi ở Hà Nội.


0.5


- Tiếp đó, khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Huế (23-8), Sài
Gòn (25-8).


0.25
- Ở các nơi khác, nhân dân nổi dậy giành chính quyền. Tổng khởi


nghĩa thắng lợi trong cả nước (28-8).


0.25
* Thời cơ “ ngàn năm có một” của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng


<i>Tám năm 1945 chỉ tồn tại trong thời gian </i>sau khi Nhật đầu hàng
Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh kéo vào nước ta giải
giáp quân Nhật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>


<!--links-->

×