Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tải Giáo án môn Vật lý lớp 10 bài 55 - Chất rắn và chất lỏng - Sự chuyển thể chất rắn kết tinh - Chất rắn vô định hình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.83 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ</b>


<b>CHẤT RẮN KẾT TINH - CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH</b>


<b>I. Mục tiêu.</b>


<b>1. Về kiến thức:</b>


Phân biệt được chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình dựa trên cấu trúc vi mô và
những tính chất vĩ mô của chúng.


Phân biệt được chất rắn đơn tinh thể và chất rắn đa tinh thể dựa trên tính dị hướng
và tính đẳng hướng.


<b>2. Về kĩ năng:</b>


Kể ra được những ứng dụng của các chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
trong sản xuất và đời sống.


<b>3. Thái độ: </b>Học tập nghiêm túc, hăng hái phát biểu xây dựng bài


<b>II. Chuẩn bị.</b>


GV: Một số hạt muối ăn; tranh ảnh về tinh thể muối ăn, kim cương, than chì.


<b>III.Phương pháp: </b>Gợi mở, vấn đáp, thảo luận …..


<b>IV. Tiến trình giảng dạy.</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Bài mới.</b>


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>



- Trong chương trước chúng
ta đã nghiên cứu các tính chất
của chất khí về mặt hiện
tượng và năng lượng, trong
chương này chúng ta se
nghiên cứu chất rắn, chất lỏng
và sự chuyển thể của các chất.
- Trong bài đầu chương
chúng ta se phân biệt chất rắn
kết tinh và chất rắn vô định
hình; chất đơn tinh thể và chất
đa tinh thể.


- Trước hết chúng ta tìm hiểu
thế nào là chất rắn kết tinh.
+ Cho hs quan sát các hạt
muối ăn bằng mắt thường và
bằng KHV (hình 34.1 SGK).
Rút ra nhận xét về hình dạng
của những hạt muối này?
- Giới thiệu cấu trúc tinh thể.


- Các em trả lời C1


<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình</b>
<b>huống học tập.</b>


- Hs tập trung theo dõi.



<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu chất</b>
<b>rắn kết tinh.</b>


- Hs quan sát các hạt muối ăn
bằng mắt thường và bằng
KHV (nếu có). Rút ra nhận
xét…


- Theo dõi để trả lời C1 (tinh
thể được hình thành trong quá
trình đông đặc)


<b>I. Chất rắn kết tinh.</b>
<b>1. Cấu trúc tinh thể.</b>


Cấu trúc tinh thể hay tinh thể là cấu
trúc tạo bởi các hạt (nguyên tử,
phân tử, ion) liên kết chặt với nhau
bằng những lực tương tác và sắp
xếp theo một trật tự hình học không
gian xác định gọi là mạng tinh thể,
trong đó mỗi hạt luôn dao động
nhiệt quanh vị trí cân bằng của nó.


<b>2. Các đặc tính của chất rắn kết</b>
<b>tinh.</b>


SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Chúng ta tiến hành 2 so


sánh sau:


+ So sánh các tính chất của
chất rắn kết tinh và chất rắn
vô định hình.


+ So sánh các tính chất của
chất đơn tinh thể và đa tinh
thể.


- Gv gợi ý hs thảo luận:
+ Đầu tiên chúng ta hãy đọc
SGK (phần a mục 2 và mục
II) để so sánh chất rắn kết tinh
với chất rắn vô định hình.
+ Đọc tiếp theo phần c của
mục 2 để so sánh chất đơn
tinh thể với chất đa tinh thể.
+ Thảo luận nhóm về câu C2.


<b>Hoạt động 3: Chất rắn kết</b>
<b>tinh và chất rắn vô định</b>
<b>hình – chất đơn tinh thể và</b>
<b>chất đa tinh thể.</b>


- Tiến hành làm việc theo
nhóm dưới sự hướng dẫn của
gv.


- Hoàn thành theo hướng dẫn


của gv


- C2 (Chất rắn đa tinh thể
được cấu tạo bởi vô số các
tinh thể nhỏ sắp xếp hỗn độn.
Vì thế tính dị hướng của mỗi
tinh thể nhỏ được bù trừ trong
toàn khối chất, nên chất rắn đa
tinh thể không có tính dị
hướng như chất rắn đơn tinh
thể)


SGK


<b>II. Chất rắn vô định hình</b>


- Không có cấu trúc tinh thể


- Không có dạng hình học xác định
- Có tính đẳng hướng


- Không có to<sub> nóng chảy xđ</sub>


- VD: Thuỷ tinh, nhực đường, các
chất dẻo…


- Đặc tính: dễ tạo hình, khơng bị gỉ,
khơng bị ăn mịn, giá rẻ…


<b>4.Củng cố - vận dụng</b>



- Nhắc lại kiến thức trọng tam của bài
- Trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK.


<b>5. Dặn dò.</b>


</div>

<!--links-->
Tài liệu giao an mon dia ly lop 10
  • 66
  • 1
  • 4
  • ×