Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.3 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>BÀI TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Nhận thức:</b>
- Vận dụng định luật coulomb để giải bài tập về tương tác giữa hai điện tích.
- Vận dụng thuyết electron để làm một số bài tập định tính.
- Xác định được phương, chiều, độ lớn của lực tương tácgiữa hai điện tích.
<b>2. Kỹ năng: Giải bài tốn ứng tương tác tĩnh điện.</b>
<b>3. Tư duy, thái độ: Giáo dục cho học sinh về tính cách tự giác, tích cực và nỗ lực </b>
trong học tập.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên: Một số bài tập định tính và định lượng.</b>
<b>2. Học sinh: Làm các bài tập trong </b>sgk và một số bài tâp trong sách bài tập đã dặn ở
tiết trước.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thuyết trình, phát vấn.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH CỦA TIẾT DẠY </b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Giảng bài mới:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức
-Yêu cầu HS viết biểu thức độ lớn và biểu diễn
lực tương tác giữa hai điện tích q1 0 và q2 0
-Yêu cầu HS trình bày nội dung thuyết electron.
<i>→</i> Giải thích hiện tượng nhiễm điện do hưởng
ứng và do tiếp x úc
- Yêu cầu HS trả lời câu: 1.3; 2.6; trang 5,6
sách bài tập.
- Báo học sinh vắng
-Biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích:
⃗<i><sub>F</sub></i>
12 <i>↑</i> <i>↓</i> ⃗<i>F</i>21 và hướng ra xa nhau.
-Độ lớn: <i>F</i>=<i>k</i>
<i>εr</i>2 ( F12 =F21 = F)
Hoạt động 2: Vận dụng
Bài 1 (Bài8/10sgk)
Cho HS đọc đề, tóm tắt đề và làm việc theo
nhóm để giải bài 8/10sgk
Bài 2(1.6/4/SBT)
Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài 1.6/4 sách bài tập.
-Gợi ý: cơng thức Fht ? <i>→</i> <i>ω</i>
-Cơng thức tính Fhd?
Bài 1 (Bài8/10sgk)
Độ lớn điện tích của mỗi quả cầu:
ADCT: <i>F</i>=<i>k</i>
<i>εr</i>2 = k
<i>q</i>2
<i>εr</i>2 (1)
q =
<i>k</i> =10
-7<sub> ( C )</sub>
Từ CT (1):r =
<i>εF</i> = ....= 10 cm
- ⃗<i><sub>F</sub></i>
12 <i>↑</i> <i>↓</i> ⃗<i>F</i>21 <i>→</i> q1
¿
¿ 0 và q2
0
Bài 2(1.6/4/SBT)
b/ Fđ = Fht <i>→</i> 9.109 2<i>e</i>
2
<i>r</i>2 = mr <i>ω</i>
2
Bài 3: cho độ lớn q1 = q2 = 3.10-7<sub> (C) cách nhau</sub>
một khỏang r trong khơng khí thì hút nhau một
lực 81.10-3<sub>(N). Xác định r? Biểu diễn lực hút và</sub>
cho biết dấu của các điện tích?
-u cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày bài
giải.
- Viết biểu thức định luật Coulomb, suy ra, thay
số để tính q2<sub> và độ lớn của điện tích q.</sub>
- Cho h/s tự giải câu b.
Bài 4
Cho hai điện tích q1=q2=5.10-16<sub>C được đặt cố</sub>
định tại hai đỉnh của B, C của một tam giác đều
có cạnh là 8cm. Các điện tích đặt trong khơng
khí.
a. xác định lực điện tác dụng lên điện tích q3=10
-15<sub>C đặt tại đỉnh A của tam giác.</sub>
b. câu trả lời sẽ thay đổi thế nào nếu
q1= 5.10-16<sub>C. q2=-5.10</sub>-16<sub>?</sub>
Hình a
Hình b
c/ Fhd = G <i>m</i>1<i>m</i>2
<i>r</i>
<i>→</i> <i>Fd</i>
<i>F</i>hd
= 9. 10
9<sub>2</sub><i><sub>e</sub></i>2
Gm1<i>m</i>2
= 1,14.1039
Vậy : Fhd ¿¿
¿
¿
¿
¿ F đ
Bài 3: HD
a) Ta có : F1 = k 2
2
1.
<i>r</i>
<i>q</i>
<i>q</i>
= k 2
2
<i>r</i>
<i>q</i>
=> q2<sub> = </sub> <i>k</i>
<i>r</i>
<i>F</i> 2
1.
= 9
2
2
4
10
.
9
)
10
.
2
(
10
.
6
,
1
= 7,1.10-18
=> |q| = 2,7.10-9<sub> (C)</sub>
b) Ta có : F2 = k 22
2
<i>r</i>
<i>q</i>
=> r22<sub> = </sub> 4
18
9
2
2
10
.
5
,
2
10
.
1
,
7
.
10
.
9
.
<i>F</i>
<i>q</i>
<i>k</i>
= 2,56.10-4
=> r2 = 1,6.10-2 <sub>(m)</sub>
Bài 4: HD
a) Các điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích
q1 các lực <i>F</i>1
và <i>F</i>2
có phương chiều như hình
vẽ và có độ lớn :
F1 = F2 =
2
2
.
<i>k q</i>
<i>AC</i>
Lực tổng hợp do 2 điện tích q1 và q2 tác dụng
lên điện tích q1 là : <i>F</i> <i>F</i>1<i>F</i>2
⃗ ⃗ ⃗
có phương chiều
như hình vẽ a và có độ lớn :
F = 2F1cos , trong đĩ ( , )<i>F F</i>1 2 <i>BAC</i>
=600
= 2.cos300<sub>.9.10</sub>9
16 15
18
2 2
5.10 .10
. 1, 22.10
(8.10 )
(N).
b) Vec tơ cường độ điện trường tại đỉnh A của
tam giác:
F1 = F2 =9.109
1 3
2
.
.<i>q q</i>
<i>AB</i> <sub>(V/m).= 9.10</sub>9
16 15
18
2 2
5.10 .10
. 0,703.10
(8.10 )
Dựa vào hình b ta có:
+ Độ lớn: F=F1=F2=0,703.10-18<sub>(N).</sub>
hướng từ B sang C.
3. Củng cố và luyện tập:
- Cho HS tóm tắt những kiết thức đã học trong bài.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: