Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Download Kì thi chọn học sinh giỏi tỉnh Lớp 12 môn Địa lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.08 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

ONTHIONLINE.NET


<b>Sở giáo dục & đào tạo</b>
<b>Hải dương</b>
<b></b>


<b>---Đề chính thức</b>


<b>Kì thi chọn học sinh giỏi tỉnh</b>
<b>Lớp 12 THpt năm học 2010-2011</b>


<b></b>
<b>---Mơn: Địa lí</b>


Thời gian:180 phút <i>(khơng kể thời gian giao đề)</i>


Ngày thi: 31/10/2010
<b>Câu 1(2 điểm):</b>


Dựa vào kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích tình hình phân bố
mưa trên Trái đất theo vĩ độ.


<b>Câu 2 (2 điểm):</b>


Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em:


Hãy trình bày những nét chính về đặc điểm vị trí địa lí ở nước ta.
<b>Câu 3 (2 điểm):</b>


Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy:



a. Trình bày đặc điểm khái quát của giai đoạn Cổ kiến tạo trong lịch sử hình
thành và phát triển lãnh thổ nước ta.


b. Tìm các dẫn chứng khẳng định giai đoạn Tân kiến tạo vẫn còn tiếp diễn ở
nước ta cho đến ngày nay.


<b>Câu 4 (2 điểm):</b>


Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy:
a. Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Đơng Bắc.


b. Hướng địa hình vùng núi Đơng Bắc có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu
của vùng ?


<b>Câu 5 (2 điểm):</b>


Cho bảng số liệu:


Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của nước ta thời kì 1990- 2005


<i> ( Đơn vị: tỉ đô la Mĩ )</i>


Năm 1990 1994 1996 1998 2000 2005


Xuất khẩu 2,4 4,1 7,3 9,4 14,5 32,4


Nhập khẩu 2,8 5,8 11,1 11,5 15,6 36,8


a. Hãy vẽ biểu đồ đường thể hiện giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước
ta từ năm 1990 – 2005.



b. Nhận xét sự thay đổi giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta trong
thời kì trên.




</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i> Họ và tên thí sinh:………..Số báo danh………..</i>


Chữ ký của giám thị 1:…………..…………Chữ ký của giám thị 2:………..………..
<b>Sở giáo dục & đào tạo</b>


<b>Hải dương</b>


<b> Hướng dẫn chấm và Biểu Điểm mơn địa lí</b>
<b>12 - năm học 2010-2011 </b>



<b>I. hướng dẫn chung.</b>


<i><b> Hướng dẫn gồm 02 trang</b></i>


1. Hướng dẫn chấm chỉ nêu các ý cơ bản, giám khảo cân nhắc mức độ thí
sinh làm bài, đối chiếu với yêu cầu của đề thi và hướng dẫn chấm mà cho điểm
sao cho phù hợp.


2. Nếu thí sinh làm bài theo cách riêng mà vẫn đáp ứng được những yêu
cầu cơ bản nêu trong đáp án thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn qui định.


3. Giám khảo cho điểm tối đa khi ý trả lời đúng, rõ và có dẫn giải cụ thể,
diễn đạt trơi chảy, chữ viết rõ ràng, đúng chính tả.



4. Điểm của bài thi là tổng điểm thành phần, lẻ đến 0,25.
<b>II. hướng dẫn chấm và biểu điểm .</b>


Câu 1 (2.0 điểm):


<b>ý chính</b> <b>Nội dung cần đạt</b> <b>Điểm</b>


Trình bày -
giải thích


- Khu vực xích đạo lượng mưa nhiều nhất do khí áp thấp,
nhiệt độ cao, khu vực chủ yếu là đại dương và rừng xích
đạo ẩm ướt, nước bốc hơi mạnh.


- 2 khu vực chí tuyến mưa ít do khí áp cao, tỉ lệ diện tích
lục địa tương đối lớn.


- 2 khu vực ơn đới mưa trung bình dom có khí áp thấp và
có gió Tây ơn đới từ biển thổi vào.


- 2 khu vực địa cực mưa ít nhất do có khí áp cao và khơng
khí lạnh nước khơng bốc hơi lên được.


0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2 (2.0 điểm):



<b>ý chính</b> <b>Nội dung cần đạt</b> <b>Điểm</b>


Đặc điểm - Nằm ở phía đông BĐ Đông Dương, gần TT khu vực
ĐNA


- Tọa độ Địa lí: Nêu số liệu.


- Tiếp giáp với lục địa á - âu, tiếp giáp với BĐ
- Nằm ở múi giờ thứ 7


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Câu 3 (2.0 điểm):


<b>ý chính</b> <b>Nội dung cần đạt</b> <b>Điểm</b>


Khái quát - Diễn ra trong thời gian khá dài


- Có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử phát
triển tự nhiên nước ta.


- Lớp vỏ cảnh quan Địa lí nhiệt đới ở nước ta đã rất phát
triển.


0,5
0,5
0,5
Dẫn chứng - Dãy núi Hoàng Liên Sơn vẫn tiếp tục được nâng lên.


- ĐB SH, ĐBSCL vẫn tiếp tục bồi lấn ra biển…


0,25


0,25
Câu 4 (2.0 điểm):


<b>ý chính</b> <b>Nội dung cần đạt</b> <b>Điểm</b>


Đặc điểm - Giới hạn: nằm ở phía đơng Sơng hồng.


- Hướng núi vịng cung: Có 4 cánh cung núi lớn: S.Gâm,
Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đ.Triều.


- Địa hình núi thấp là chủ yếu: Những đỉnh núi cao trên
2000m nằm trên vùng thượng nguồn s. Chảy.


- Giáp biên giới Việt – Trung là khối núi đá vôi đồ sộ ở Hà
Giang, Cao Bằng, còn ở trung tâm là đồi núi thấp, độ cao
trung bình từ 500m – 600m


0,25
0,25
0,25
0,25
ảnh hưởng - Mùa đơng gió mùa ĐB tràn về, các cánh cung núi sẽ hút


gió làm co mùa đơng đến sớm, kết thúc muộn.


- Mùa hạ do cánh cung Đông Triều quay mặt lồi về phía
Đơng Nam, gió mùa ĐN từ vịnh Bắc Bộ thổi lên gây mưa
nhiều tại các sườn núi đón gió như Yên Tử, Móng Cái…,
mưa ít tại các sườn khuất gió.



0,5
0,5


Câu 5 (2.0 điểm):


<b>ý chính</b> <b>Nội dung cần đạt</b> <b>Điểm</b>


Vẽ biểu đồ - Vẽ biểu đồ đường: chính xác, đẹp, đầy đủ tên, bảng chú
thích…(thiếu mỗi ý trừ 0,25đ)


1,25
Nhận xét - Giá trị xuất khẩu tăng (C/M = SL).


- Giá trị nhập khẩu tăng (C/M = SL).


- Giá trị NK luôn lớn hơn giá trị XK. Nước ta trong tình
trạng nhập siêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>

<!--links-->

×