Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.12 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
ONTHIONLINE.NET
<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>
<b>ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM HỌC 2011 – 2012</b>
<b>Môn thi: TOÁN 11</b>
<i><b>Thời gian làm bài: 120 phút</b></i>
<b>Câu I (</b>3,0 điểm<b>)</b>:
1. Chứng minh rằng hàm số
3
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i> <sub>thoả mãn:</sub> 2
3
2<i>yy</i>, 0
<i>x</i> <sub>với mọi</sub><i><sub>x</sub></i><sub> < 0.</sub>
2. Tìm các giá trị của <i>m</i> để đường thẳng <i>y mx</i> 3 cắt đồ thị hàm số
2 1
1
<i>x</i>
<sub> tại 2</sub>
điểm phân biệt A và B đồng thời các tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại A và B là song
song.
<b>Câu II</b> (3,0 điểm):
1. Giải phương trình lượng giác:
2 2
2sin ( ) 2sin tan
4
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
2. Giải hệ:
2 0
1 4 1 2
<i>x</i> <i>y</i> <i>xy</i>
<i>x</i> <i>y</i>
Tìm giới hạn 3 2
2 2 3 3 1
lim
9
<i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>
<sub>.</sub>
<b>Câu IV</b> (2,0 điểm):
Cho tứ diện ABCD có tam giác ABC đều cạnh bằng <i>a</i> (<i>a</i>0<sub>) và tam giác BCD cân</sub>
tại D với DC
5
2
<i>a</i>
.
1. Chứng minh AD BC.
2. Gọi G là trọng tâm của tam giác BCD. Biết góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và (BCD)
bằng 300<sub>, tính góc giữa hai đường thẳng AG và CD theo </sub><i><sub>a</sub></i><sub>.</sub>
<b>Câu V</b> (1,0 điểm):
Trong mặt phẳng với hệ toạ độ O<i>xy</i> cho hai đường thẳng <i>d</i>1: <i>x</i> 7<i>y</i>10 0 <sub>; </sub><i>d</i>2:
2<i>x y</i> 0<sub>. Viết phương trình đường trịn (C) có tâm thuộc đường thẳng </sub><i>d</i>2<sub> và tiếp</sub>
xúc với đường thẳng <i>d</i>1<sub> tại điểm A</sub>(4; 2)<sub>.</sub>