Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Download Đề kiểm tra 1 tiết môn địa lý 8 hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.69 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>Mơn : Địa Lí 8</b>
<b>A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4đ)</b>


<b>Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất</b>


1. Cơng cuộc đổi mới tồn diện nền kinh tế ở nước ta bắt đầu từ năm:


a. 1966 b. 1976 c. 1986 d. 1996


2. Đảo lớn nhất của nước ta là:


a. Phú Quý b. Lý Sơn c. Cồn Cỏ d. Phú Quốc


3. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm của vị trí địa lí tự nhiên Việt Nam:
a. Vị trí nội chí tuyến


b. Vị trí trung tâm khu vực Đơng Nam Á


c. Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo
d. Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật


4. Điểm nào chưa đúng với vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản nước ta hiện nay:
a. Khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm


b. Khai thác chưa hợp lí, sử dụng cịn lãng phí.


c. Khai thác, vận chuyển, chế biến cịn gây ô nhiễm môi trường
<b>Nối cột bên trái với cột bên phải sao cho đúng</b>


<b>Các loại gió</b> <b>Kết quả</b> <b>Thổi ở vĩ độ</b>



1. Gió Tín Phong 1…………. a. 300<sub> B, N lên 60</sub>0<sub> B, N </sub>
2. Gió Tây ơn đới 2…………. b. 900<sub> B, N về 60</sub>0<sub> B, N </sub>
3. Gió Đơng cực 3…………. c. 300<sub> B, N về Xích đạo</sub>
<b>Điền vào chỗ trống</b>


7 đới khí hậu trên Trái Đất từ xích đạo lên cực là:
1……….


2……….
3……….
4……….
5……….
6……….
7……….
<b>B. PHẦN TỰ LUẬN</b>


1. Dựa vào bảng số liệu sau:


Tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam năm 1990 và năm 2000 (đơn vị%)


Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ


1990 2000 1990 2000 1990 2000


38,74 24,30 22,67 36,61 38,59 39,09


Hãy vẽ biểu đồ hình trịn thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của 2 năm 1990 và 2000 và rút ra
nhận xét.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐÁP ÁN</b>
<b>A. TRẮC NGHIỆM 4đ</b>


Chọn câu đúng
1c, 2d, 3b, 4a (2đ)


Nối ý đúng 1c, 2a, 3b (0.75đ)
Điền ơ trống: 1.25đ


- KH xích đạo
- KH cận xích đạo
- KH nhiệt đới
- KH cận nhiệt đới
- KH ôn đới


- KH cận cực
- KH cực


+ Điền đủ nhưng không đúng thứ tự - 0.25đ
+ Đúng 3 đới được 0.5đ


<b>B. TỰ LUẬN 6đ</b>
1. (3đ)


Vẽ đúng 2 biển đồ hình trịn có ghi %, kí hiệu, tên biểu đồ: 2đ


Nhận xét: - Tỉ trọng nông nghiệp giảm, công nghiệp và dịch vụ tăng (0.5đ)


- Đến năm 2000 tỉ trọng nông nghiệp nhỏ nhất, dịch vụ lớn nhất (0.5đ)
2. Chứng minh: (3đ)



<i>* Chế độ gió </i>(0.5đ)


- Gió Đơng Bắc (từ tháng 10-tháng 4)
- Gió Tây Nam (từ tháng 5-tháng 9)


<i>* Chế độ nhiệt </i>(0.5đ)


- Mùa hạ mát mẻ
- Mùa đơng ấm áp


- Nhiệt độ trung bình năm > 230<sub>C</sub>


<i>* Chế độ mưa </i>(0.5đ)


Lượng mưa trên biển ít hơn trên đất liền (1100 – 1300 mm/năm)


<i>* Dòng biển </i>(0.5đ)


- Mùa đơng : dịng biển Đơng Bắc
- Mùa hạ : dịng biển Tây Nam


<i>* Chế độ triều </i>(0.5đ)


- Có nhiều chế độ triều khác nhau


- Chế độ nhật triều điển hình của thế giới (Vịnh Bắc Bộ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>ĐỀ KIỂM TRA 15’</b>


<b>Mơn: Địa lí 8</b>




<b> Đề 1: Trình bày đặc điểm khí hậu và hải văn của biển Việt Nam</b>
<b> Đáp án</b>


<i>* Chế độ gió</i>


- Gió Đơng Bắc (từ tháng 10-tháng 4)
- Gió Tây Nam (từ tháng 5-tháng 9)


<i>* Chế độ nhiệt</i>


- Mùa hạ mát mẻ
- Mùa đông ấm áp


- Nhiệt độ trung bình năm > 230<sub>C</sub>


<i>* Chế độ mưa</i>


Lượng mưa trên biển ít hơn trên đất liền (1100 – 1300 mm/năm)


<i>* Dịng biển</i>


- Mùa đơng : dịng biển Đơng Bắc
- Mùa hạ : dịng biển Tây Nam


<i>* Chế độ triều</i>


- Có nhiều chế độ triều khác nhau


- Chế độ nhật triều điển hình của thế giới (Vịnh Bắc Bộ)



* <i>Độ muối trung bình</i>:30 – 33 %0




<b>Đề 2: Trình bày đặc điểm các mùa gió của nước ta</b>
<b>Đáp án</b>


<i><b>1. Mùa gió Đơng Bắc từ tháng 11 đến tháng 4 (mùa đông)</b></i>
- Miền Bắc:


+ Đầu đông se lạnh và khô hanh
+ Cuối đông mưa phùn ẩm ướt
- Tây ngun và Nam Bộ:
Khơ nóng ổn định


- Dun hải Trung Bộ:


Mưa rất lớn vào các tháng cuối năm


<i><b>2. Mùa gió Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 10 (mùa hạ)</b></i>
- Nhiệt độ cao > 250<sub>C</sub>


- Lượng mưa rất lớn (80% lượng mưa cả năm). Riêng duyên hải Trung Bộ ít mưa
- Thời tiết phổ biến: trời nhiều mây, có mưa rào và mưa dông


</div>

<!--links-->

×