Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tải Giáo án Văn 9: Ôn tập về truyện theo Công văn 5512 - Giáo án điện tử môn Ngữ văn 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.12 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết: ÔN TẬP VỀ TRUYỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Nắm đặc trưng thể loại qua các yếu tố: nhân vật, sự việc, cốt truyện


- Những nội dung cơ bản của các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học.
- Những đặc trưng nổi bật của tác phẩm truyện đã học.


<b>2. Năng lực:</b>


<b>a. Các năng lực chung:</b>


- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp;
năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.


<b>b. Các năng lực chuyên biệt:</b>
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.


Năng lực nghe, nói, đọc, viết, phân tích, tổng hợp vấn đề, tạo lập văn bản
<b>3. Phẩm chất:</b>


- Yêu quê hương đất nước, yêu Tiếng Việt.
- Tự lập, tự tin, tự chủ.


<i>- Giáo dục lịng u thương cuộc sống thơng qua các văn bản đã học.</i>
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên: </b>
- Kế hoạch dạy học



- Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập.


<b> 2. Chuẩn bị của học sinh: ôn tập các văn bản truyện hiện đại VN đã học, trả lời </b>
câu hỏi trong SGK (Làm đề cương ôn tập)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS
- Phương thức: nêu vấn đề


- Phát triển năng lực: tư duy
- Thời gian: 3-5 phút


- Sản phẩm: Câu trả lời của hs


Nêu tên các văn bản, tên tác giả truyện hiện đại Việt Nam đã học trong chương trình
Ngữ văn lớp 9


* Gv giới thiệu vấn đề cần làm trong tiết học này


<b>HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25->30 phút)</b>
<b>Phương pháp, kỹ thuật dạy học: Đọc, đàm thoại, thuyết giảng, hoạt động cá </b>
<b>nhân, hoạt động nhóm, sơ đồ tư duy ...</b>


- Mục tiêu: lập bảng kê, tìm hiểu đất nước và con người VN qua 5 tp truyện.
So sánh kiến thức về nghệ thuật: Ngơi kể, tình huống truyện...


- Phát triển năng lực: thuyết trình, giải quyết vấn đề.
- Phương thức: vấn đáp, thảo luận, thuyết trình.
- Thời gian: 34 phút



- Sản phẩm: Vở ghi của hs


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung </b>


*Hoạt động nhóm (8’)


- GV chia nhóm HS thảo luận ở nhà; N1:
Làng; N2: Lặng lẽ SaPa; N3: Chiếc lược
ngà, N4: Những ngôi sao xa xôi


- GV kẻ bảng thống kê theo mẫu lên bản,
gọi HS các nhóm lần lượt nêu từng tác
phẩm theo nội dung trong từng cột. Nhận
xét, bổ sung, ghi bảng hoặc nói chậm để


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

HS soát lại câu trả lời và ghi bài.


<b>STT</b> <b>Tên tác</b>
<b>phẩm</b>


<b>Tác giả</b> <b>Năm sáng</b>
<b>tác</b>


<b>Nội dung chính</b>


1 <i>Làng </i> Kim Lân


(1920-2007)
1948 trong
thời kỳ


đầu cuộc
kháng
chiến
chống
Pháp,in
trên báo
văn nghệ


- ND:Qua tâm trạng đau xót, buồn tủi
của ông Hai ở nơi tản cư khi nghe tin
đồn làng mình theo giặc, truyện thể hiện
tình yêu làng quê sâu sắc thống nhất với
lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến
của người nông dân.


- NT: Tình huống độc đáo, nghệ thuật
xây dựng nhân vật, ngôn ngữ kể chuyện
linh hoạt tự nhiên giàu tính khẩu ngữ, bố
cục chặt chẽ


2 <i>Lặng lẽ Sa</i>
<i>Pa</i>


Nguyễn
Thành Long
(1925-19910


1970 Kết
quả của
chuyến


công tác ở
Lào Cai
trong mùa
hè 1970


- ND: Cuộc gặp gỡ tình cờ của ơng họa
sĩ, cơ kĩ sư mới ra trường với người
thanh niên làm việc một mình tại trạm
khí tượng trên núi cao Sa Pa. Qua đó
ngợi ca những người lao động thầm lặng,
có cách sống đẹp, cống hiến sức mình
cho đất nước.


- NT: Tình huống chuyện bất ngờ, ngôn
ngữ trong sáng giàu tính biểu cảm


3 <i>Chiếc lược</i>
<i>ngà</i>


Nguyễn
Quang Sáng
(1932-2014)


1966 tại
chiến
trường
Nam Bộ
trong thời
kỳ chống
Mỹ đang



- ND: Câu chuyện éo le và cảm động về
hai cha con: ông Sáu và bé Thu trong lần
ông về thăm nhà và ở khu căn cứ. Qua
đó truyện ngợi ca tình cha con thắm thiết
trong hồn cảnh chiến tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

diễn ra ác
liệt


ngờ, miêu tả tâm lý trẻ em,…


4 <i>Những ngôi</i>
<i>sao xa xôi</i>


Lê Minh
Khuê (1949)


1971 giữa
lúc cuộc
kháng
chiến
chống Mỹ
đang diễn
ra ác liệt


- ND: Cuộc sống, chiến đấu của ba cô
gái thanh niên xung phong trên một cao
điểm ở tuyến đường Trường Sơn trong
những năm chiến tranh chống Mĩ cứu


nước. Truyện làm nổi bật tâm hồn trong
sáng, giàu mơ mông, tinh thần dũng cảm,
cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ, hi
sinh nhưng rất hồn nhiên, lạc quan của
họ.


- NT: Cách kể chuyện tự nhiên ,ngôn
ngư xsinh động trẻ trung ,miêu tả tâm lý
nhân vật


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung </b>


<b>*Hoạt động nhóm (10’)</b>


<b>N1,2: Bài 2 – 3. Nhận xét về hình ảnh đời sống</b>
và con người VN được phản ánh trong các
truyện.


GV: Gọi HS trình bày bài đã chuẩn bị, lớp nhận
xét.


Chữa bài:


GV: Yêu cầu HS nêu những nét nổi bật về tính
cách và phẩm chất ở mỗi nhân vật:


+ Ơng Hai: tình u làng thật đặc biệt, nhưng
phải đặt trong tình cảm yêu nước và tinh thần
kháng chiến.



<i>+ Người thanh niên trong truyện Lặng lẽ Sa Pa:</i>


<b>Bài 2 – 3: Hình ảnh đất nước con </b>
người Việt Nam qua các văn bản
truyện


- Có 5 truyện ngắn VN từ sau năm
1945, sắp xếp theo các thời kì lịch sử
sau:


+ Thời kì kháng chiến chống Pháp:
<i>Làng (Kim Lân)</i>


+ Thời kì kháng chiến chống Mĩ:
<i>Chiếc lược ngà, Lặng lẽ Sa Pa, Những</i>
<i>ngôi sao xa xôi</i>


<i>+ Từ sau năm 1975: Bến quê</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

yêu thích và hiểu ý nghĩa cơng việc thầm lặng,
một mình trên núi cao, có những suy nghĩ và tình
cảm tốt đẹp, trong sáng về công việc và đối với
mọi người.


<i>+ Bé Thu (Chiếc lược ngà): tính cách cứng cỏi,</i>
tình cảm nồng nàn, thắm thiết với người cha.
<i>+ Ông Sáu (Chiếc lược ngà): tình cha con sâu</i>
nặng, tha thiết trong hồn cảnh éo le và xa cách
của chiến tranh.



<i>+ Ba nữ thanh niên xung phong (Những ngôi sao</i>
<i>xa xôi): tinh thần dũng cảm, không sợ hi sinh khi</i>
làm nhiệm vụ hết sức nguy hiểm, tình cảm trong
sáng, hồn nhiên, lạc quan trong hồn cảnh chiến
đấu ác liệt.


<b>N3: Bài 4. (5 phút) Nêu cảm nghĩ về nhân vật để</b>
lại ấn tượng sâu sắc nhất.


GV: Gọi một số HS trình bày bài. Khuyến khích,
biểu dương những HS nêu được cảm nghĩ thực sự
sâu sắc.


<b>N4: Bài 5 – 6. (7 phút) Tìm hiểu một vài đặc</b>
điểm nghệ thuật của các truyện đã học.


GV: Hướng dẫn học sinh hệ thống hoá, so sánh
kiến thức về nghệ thuật: Ngơi kể, tình huống
truyện


- HS trình bày cụ thể từng văn bản
- GV – HS khái quát kiến thức
1. Chiếc lược ngà.


- Ngôi kể: thứ nhất, nhân vật kể chuyện: bác Ba.
- Tình huống: Ơng Sáu về thăm vợ con, con gái
ông kiên quyết không nhận ông là ba, đến lúc


được một phần những nét tiêu biểu của
đời sống xã hội và con người VN với


tư tưởng và tình cảm của họ trong
những thời kì lịch sử có nhiều biến cố
lớn lao, từ sau Cách mạng tháng tháng
Tám 1945, chủ yếu là trong hai cuộc
kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.
- Hình ảnh con người VN thuộc nhiều
thế hệ trong hai cuộc kháng chiến
chống Pháp và chống Mĩ đã được thể
hiện sinh động qua một số nhân vật:
<i>ông Hai (Làng); người thanh niên</i>
<i>(Lặng lẽ Sa Pa); ông Sáu và bé Thu</i>
<i>(Chiếc lược ngà), ba cô gái thanh niên</i>
<i>xung phong (Những ngôi sao xa xôi).</i>
<b>Bài 4. Nêu cảm nghĩ về nhân vật để lại</b>
ấn tượng sâu sắc nhất.


<b>Bài 5 – 6. Tìm hiểu một vài đặc điểm</b>
nghệ thuật của các truyện đã học.
- Về phương thức trần thuật: có truyện
sử dụng cách trần thuật ở ngôi thứ nhất
(xưng tôi) nhưng cũng có những tác
phẩm tuy không xuất hiện trực tiếp
nhân vật kể chuyện xưng tôi mà truyện
vẫn được trần thuật chủ yếu theo cái
nhìn và giọng điệu của một nhân vật,
thường là nhân vật chính.


Ở kiểu thứ nhất: trần thuật ở ngôi
thứ nhất (nhân vật kể chuyện xưng tôi):
<i>Chiếc lược ngà, Những ngôi sao xa</i>


<i>xôi.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

phải chia tay bé Thu mới nhận ra cha, đến lúc hi
sinh ông Sáu vẫn không được gặp lại con gái ông.
2. Những ngôi sao xa xôi.


- Ngôi kể: thứ nhất: Phương Định.


- Tình huống: Một lần phá bom nổ chậm, Nho bí
sức ép, một trận mưa đá bất ngờ trên cao điểm.
3. Làng.


- Ngôi kể: thứ 3, theo điểm nhìn của nhân vật ơng
Hai.


- Tình huống: Tin làng chợ Dầu theo giặc và tin
sai lệch được cải chính.


4. Lặng lẽ Sa Pa.


- Ngôi kể thứ ba. Đặt nhân vật vào điểm nhìn của
ơng hoạ sĩ.


- Tình huống: Cuộc gặp gỡ ...
5 Bến quê


- Ngôi kể: thứ ba, đặt điểm nhìn vào nhân vật
Nhĩ.


- Tình huống: Một người bệnh nặng sắp chết,


không đi đâu được nữa, nghĩ lại cuộc đời mình và
hồn cảnh hiện tại.


<b>HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (6phút)</b>


-Trình bày ngắn gọn về tình huống truyện “Chiếc
lược ngà “ – Nguyễn Quang Sáng


Nêu suy nghĩ của em về văn bản “Làng”
<b>HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (3 phút)</b>
Nêu suy nghĩ của bản than về nhân vật ông Sáu


<i>Làng, Lặng lẽ Sa Pa, Bến quê.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG (1 </b>
<b>phút)</b>


<i><b> Tổng kết, hướng dẫn về nhà:</b></i>
- Khái quát nội dung của tiết học.


- Tóm tắt nội dung của tác phẩm truyện đã học.
- Trình bày cảm nhận về một chi tiết nghệ thuật
trong tác phẩm đã học


- Tiếp tục làm bài nghị luận về tác phẩm truyện
hay đoạn trích


<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM</b>


...


...
...
...
...…


</div>

<!--links-->

×