Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tải Luyện từ và câu lớp 2: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi - Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 82

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.52 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Luyện từ và câu lớp 2: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu</b>
<b>chấm hỏi</b>


<b>Câu 1</b>


<b>Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện “</b>Sáng kiến
của bé Hà”:


<b>Gợi ý: Em hãy đọc truyện và chú ý từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.</b>
<b>Trả lời:</b>


Bố, ơng, bà, con, mẹ, cụ già, con, cháu, cô, chú
<b>Câu 2</b>


<b>Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết.</b>


<b>Gợi ý: Dựa vào cách xưng hô của em với mọi người trong gia đình và họ hàng</b>
để tìm từ thích hợp.


<b>Trả lời :</b>


Anh, chị, bác, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh rể, dì, thím, cậu, mợ,


<b>Câu 3</b>


<b>Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em</b>
<b>biết:</b>


<b>Gợi ý: Em hãy phân biệt những người thuộc họ nội và họ ngoại.</b>
<b>Trả lời:</b>



a) Họ nội: ơng nội, bà nội, chú, thím,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống?</b>
<b>Gợi ý:</b>


- Dấu chấm dùng để kết thúc câu kể.
- Dấu chấm hỏi dùng để kết thúc câu hỏi.
<b>Trả lời:</b>


Nam nhờ chị viết thư thăm ơng bà vì em vừa mới vào lớp 1, chưa biết
viết. Viết xong thư, chị hỏi:


- Em còn muốn nói thêm gì nữa khơng?
Câu bé đáp:


- Dạ có. Chị viết hộ em vào cuối thư: “Xin lỗi ơng bà vì chữ cháu xấu và nhiều
lỗi chính tả.”


</div>

<!--links-->

×