Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

CHUAN KTKN MON DIA LI LOP 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.83 KB, 12 trang )


THỜI
GIAN ĐỊA LÍ LỚP 4
TUẦN
Tên bài
dạy Yêu cầu bài dạy Ghi chú
1
Làm quen
với bản
đồ
- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu
vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo
một tỉ lệ nhất định.
- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản
đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.
Học sinh khá, giỏi
biết tỉ lệ bản đồ.
2
Dãy
Hoàng
Liên Sơn
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về
địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên
Sơn:
+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam:
có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc,
thung lũng thường hẹp và sâu.
+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh
năm.
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản
đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.


- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm
khí hậu ở mức độ đơn gaỉn: dựa vào
bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về
nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng
7.
HS khá, giỏi:
- Chỉ và đọc tên
những dãy núi
chính ở Bắc Bộ:
Sông Gâm, Ngân
Sơn, Bắc Sơn,
Đông Triều.
- Giải thích vì sao
Sa Pa trở thành nơi
du lịch, nghỉ mát
nổi tiếng ở vùng núi
phía bắc.
3
Một số
dân tộc ở
Hoàng
Liên Sơn
- Nêu được tên một số dân tộc ít người ở
Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao,…
- Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư
thưa thớt.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà
sàn và trang phục của một số dân tộc ở
Hoàng Liên Sơn.
+ Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăm

mặc riêng; trang phục của các dân tộc
được may, thêu trang trí rất công phu và
thường có màu sặc sỡ,...
+ Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu
tự nhiên như gỗ, tre, nứa.
HS khá, giỏi:
Giải thích tại sao
người dân ở Hoàng
Liên Sơn thường
làm nhà sàn để ở:
để tránh ẩm thấp và
thú dữ.
4 Hoạt
động sản
xuất của
người dân
ở Hoàng
Liên Sơn
- Nêu được một số hoạt động sản xuất
chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên
Sơn:
+ Trồng trọt: trồng lúa, ngô, chè, trồng
rau và cây ăn quả,… trên nương rẫy,
ruộng bậc thang.
+ Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan,
rèn, đúc,…
+ Khai thác khoáng sản: a-pa-tít, đồng,
chì, kẽm,...
HS khá, giỏi:
Xác lập được mối

quan hệ giữa điều
kiện tự nhiên và
hoạt động sản xuất
của con người: Do
địa hình dốc, người
dân phải xẻ sườn
núi thành những
bậc phẳng tạo nên
+ Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa,...
- Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số
hoạt động sản xuất của người dân: làm
ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền
thống, khai thác khoáng sản.
- Nhận biết được khó khăn của giao
thông miền núi: đường nhiều dốc cao,
quanh co, thường bị sụt, lở vào mùa
mưa.
ruộng bậc thang;
miền núi có nhiều
khoáng sản nên ở
Hoàng Liên Sơn
phát triển nghề khai
thác khoáng sản.
5
Trung du
Bắc Bộ
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về
địa hình của trung du Bắc Bộ:
Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp
cạnh nhau như bát úp.

- Nêu được một số hoạt động sản xuất
chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ:
+ Trồng chè và cây ăn quả là những thế
mạnh của vùng trung du.
+ Trồng rừng được đẩy mạnh.
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở
trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản
tình trạng đất đang bị xấu đi.
HS khá, giỏi: Nêu
được qui trình chế
biến chè.
6
Tây
Nguyên
- nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về
địa hình, khí hậu của Tây Nguyên:+ Các
cao nguyên xếp tầng cao thấp khác
nhau: Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di
Linh.+ Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa
mưa, mùa khô.- Chỉ được các cao
nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ (lược
đồ) tự nhiên Việt Nam: Kon Tum, Plây
Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.
HS khá, giỏi: Nêu
được đặc điểm của
mùa mưa, mùa khô
ở Tây Nguyên.
7
Một số
dân tộc ở

Tây
Nguyên
- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc
cùng sinh sống (Gia-rai, Ê-đê, Ba-na,
Kinh,…) nhưng lại là nơi thưa dân nhất
nước ta.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang
phục của một số dân tộc Tây Nguyên:
Trang phục truyền thống: nam thường
đóng khố, nữ thường quấn váy.
HS khá, giỏi:
Quan sát tranh, ảnh
mô tả nhà rông.
8 Hoạt
động sản
xuất của
người dân
ở Tây
Nguyên
- Nêu được một số hoạt động sản xuất
chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:
+ Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao
su, cà phê, hồ tiêu, chè,…) trên đất ba
dan.
+ Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ.
- Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây
công nghiệp và vật nuôi được nuôi,
trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên.
- Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng
HS khá, giỏi:

- Biết được những
thuận lợi, khó khăn
của điều kiện đất
đai, khí hậu đối với
việc trồng cây công
nghiệp và chăn nuôi
trâu, bò ở Tây
Nguyên.
- Xác lập được mối
cà phê ở Buôn Ma Thuột.
quan hệ địa lí giữa
thiên nhiên với hoạt
động sản xuất của
con người: đất ba
dan-trồng cây công
nghiệp; đồng cỏ
xanh tốt-chăn nuôi
trâu, bò,...
9
Hoạt
động sản
xuất của
người dân
ở Tây
Nguyên
(tiếp
theo)
- Nêu được một số hoạt động sản xuất
chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:
+ Sử dụng sức nước sản xuất điện.

+ Khai thác gỗ và lâm sản.
- Nêu được vai trò của rừng đối với đời
sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản,
nhiều thú quí,...
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ
rừng.
- Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây
Nguyên: có nhiều thác ghềnh.
- Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới
(rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành
nhiều tầng,...), rừng khộp (rừng rụng lá
mùa khô).
- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên
những con sông bắt nguồn từ Tây
Nguyên: sông Xê Xan, sông Xrê Pốk,
sông Đồng Nai.
HS khá, giỏi:
- Quan sát hình và
kể các công việc
cần phải làm trong
qui trình sản xuất ra
các sản phẩm đồ
gỗ.
- Giải thích những
nguyên nhân khiến
rừng Tây Nguyên
bị tàn phá.
10
Thành
phố Đà

Lạt
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của
thành phố Đà Lạt:+ Vị trí: nằm trên cao
nguyên Lâm Viên.+ Thành phố có khí
hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong
cảnh đẹp; nhiều rừng thông, thác nước,
…+ Thành phố có nhiều công trình phục
vụ nghỉ ngơi và du lịch.+ Đà Lạt là nơi
trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và
nhiều loại hoa.- Chỉ được vị trí của
thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ).
HS khá, giỏi: - Giải
thích vì sao Đà Lạt
trồng được nhiều
hoa, quả, rau xứ
lạnh.- Xác lập mối
quan hệ giữa địa
hình với khí hậu,
giữa thiên nhiên với
hoạt động sản xuất:
nằm trên cao
nguyên cao-khí hậu
mát mẻ, trong lành-
trồng nhiều loài
hoa, quả, rau xứ
lạnh, phát triển du
lịch.
11 Ôn tập - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh
Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây
Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ

Địa lí tự nhiên Việt Nam.
Không.
- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu
về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông
ngòi; dân tộc, trang phục và hoạt động
sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây
Nguyên, trung du Bắc Bộ.
12
Đồng
bằng Bắc
Bộ
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về
địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc
Bộ:
+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông
Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên;
đây là đồng bằng lớn thứ hai nước ta.
+ Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam
giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là
đường bờ biển.
+ Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá
bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ
thống đê ngăn lũ.
- Nhận biết được vị trí của đồng bằng
Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên
Việt Nam.
- Chỉ một số sông chính trên bản đồ
(lược đồ): sông Hồng, sông Thái Bình.
HS khá, giỏi:
- Dựa vào ảnh trong

SGK, mô tả đồng
bằng Bắc Bộ: đồng
bằng bằng phẳng
với nhiều mảnh
ruộng, sông uốn
khúc, có đê và
mương dẫn nước.
- Nêu tác dụng của
hệ thống đê ở đồng
bằng Bắc Bộ.
13
Người
dân ở
đồng
bằng Bắc
Bộ
- Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư
tập trung đông đúc nhất cả nước, người
dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là
người Kinh.
- Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang
phục truyền thống của người dân ở đồng
bằng Bắc Bộ:
+ Nhà ở thường được xây dựng chắc
chắn, xung quanh có sân, vườn, ao,...
+ Trang phục truyền thống của nam là
quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp;
của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên
trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa
dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ.

HS khá, giỏi:
Nêu được mối quan
hệ giữa thiên nhiên
và con người qua
cách dựng nhà của
người dân đồng
bằng Bắc Bộ: để
tránh gió, bão, nhà
được dựng vững
chắc.
14 Hoạt
động sản
xuất của
người dân
ở đồng
bằng Bắc
Bộ
- Nêu được một số hoạt động sản xuất
chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc
Bộ:
+ Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của
cả nước.
+ Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả,
rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.
- Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng
lạnh, tháng 1, 2, 3, nhiệt độ dưới 20 độ
C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa
đông lạnh.
HS khá, giỏi:
- Giải thích vì sao

lúa gạo được trồng
nhiều ở đồng bằng
Bắc Bộ (vựa lúa lớn
thứ hai của cả
nước): đất phù sa
màu mỡ, nguồn
nước dồi dào, người
dân có kinh nghiệm
trồng lúa.
- Nêu thứ tự các
công việc cần phải
làm trong quá trình
sản xuất lúa gạo.
15
Hoạt
động sản
xuất của
người dân
ở đồng
bằng Bắc
Bộ (tiếp
theo)
- Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm
nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản
xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ
gỗ,…
- Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên.
HS khá, giỏi:
- Biết khi nào một
làng trở thành làng

nghề.
- Biết qui trình sản
xuất đồ gốm.
16
Thủ đô
Hà Nội
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của
thành phố Hà Nội:
+ Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng
Bắc Bộ.
+ Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hóa,
khoa học và kinh tế lớn của đất nước.
- Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ
(lược đồ).
Học sinh khá, giỏi:
Dựa vào các hình 3,
4 trong SGK so
sánh những điểm
khác nhau giữa khu
phố cổ và khu phố
mới (về nhà cửa,
đường phố,…).
17
Ôn tập,
kiểm tra
định kì
cuối học
kì I
Nội dung ôn tập và kiểm tra định kì:
Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu

về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông
ngòi; dân tộc, trang phục và hoạt động
sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây
Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng
Bắc Bộ.
Không.
18
Ôn tập,
kiểm tra
định kì
cuối học
kì I
Nội dung ôn tập và kiểm tra định kì:
Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu
về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông
ngòi; dân tộc, trang phục và hoạt động
sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây
Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng
Bắc Bộ.
Không.
19 Thành
phố Hải
Phòng
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của
thành phố Hải Phòng:
+ Vị trí: ven biển, bên bờ sông Cấm
+ Thành phố cảng, trung tâm công
nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch,…
- Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ (lược
đồ).

Học sinh khá, giỏi:
Kể một số điều kiện
để Hải Phòng trở
thành một cảng
biển, một trung tâm
du lịch lớn của
nước ta (Hải Phòng
nằm ven biển, bên
bờ sông Cấm, thuận
tiện cho việc ra, vào

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×