Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Đề ôn tập Khối 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.79 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trường TH: Phú Thành



Họ và tên: ………


Học sinh lớp: 3



<b>BÀI ƠN TẬP</b>



<b>MƠN: TỐN VÀ TIẾNG VIỆT</b>


<b>Nhận xét của giáo viên</b>



MƠN TỐN
ĐỀ 1


Câu 1.Điền số thích hợp vào chỗ trống


9512 – ... -9514.- ...- ...9517.


6000 - 6001- 6002 - ...- ...- ...
Câu 2 Điền < > =


1942...998 1999...2000 6742...6722
Câu 3 Khoanh tròn câu đúng nhất


Số lớn nhất trong các số sau là:
4375 4735 4537 4753


A 4375 B 4735 C 4537 D 4753
Câu 4 Điền số thích hợp vào chỗ trống


Số bị chia 16 45 24



Số chia 4 5 7


Thương 6 3


Câu 5.Đặt tính rồi tính


a/ 5341 + 1488 b/5791 - 1346 c/ 213 x 3 d/ 684 : 6


……….. ……… ……….. ………


……… ……… ……… ………


……… ……… ……… ………


Câu 6 Tìm X


a/ X : 3 = 212 b/ X : 5 = 141


……… ………


……… ………


……… ………


Câu 7 Tính giá trị của biểu thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

……… ………


……… ………



Câu 8


Một quyển sách dày 132 trang, Minh đã đọc được 1/4 quyển sách đó. Hỏi Minh cịn phải đọc bao
nhiêu trang nữa thì đọc hết quyển sách?


……….
……….
……….
……….
……….
……….
ĐỀ 2


Câu 1.Điền số thích hợp vào chỗ trống


5616 – 5617 -...- ...- ...- ...
8009 - 8010- 8011 - ...-...-...
Câu 2 Điền < > =


900 + 9...9009 9650...9651 9156...6951
Câu 3 Khoanh tròn câu đúng nhất


Số lớn nhất trong các số sau là:
6091 6190 6901 6019


A 6091 B 6190 C 6901 D 6019
Câu 4 Điền số thích hợp vào chỗ trống


Số bị chia 72 81 56



Số chia 9 9 7


Thương 8 9


Câu 5 .Đặt tính rồi tính


a/ 2634 + 4848 b/ 1825 + 455 c/ 5716 + 1749 d/ 707 + 5857


……….. ……… ……….. ………


……… ……… ……… ………


……… ……… ……… ………


Câu 6 Tìm X


a/ X : 7 = 101 b/ X : 6 = 107


……… ………


……… ………


……… ………


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

462 - 40 + 7 b/ 387 - 7 - 80


……… ………


……… ………



Câu 8.Một cửa hàng có 36 máy bom, người ta đã bán 1/9 số máy đó.Hỏi cửa hàng cịn lại mấy
máy bom?


……….
……….
……….
……….
……….
……….
*MƠN TIẾNG VIỆT


ĐỀ 1


-Học sinh bốc đọc một trong các bài sau:


-Cơ giáo tí hon ( trang 17) - Chiếc áo len ( trang 18)
-Đất quý đất yêu (trang 85) -Cửa tùng (trang 109)
2/ Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt:


Đọc truyện dưới đây và trả lời câu hỏi: ( xem sách giáo khoa)
SỰ TÍCH NGƠI NHÀ SÀN


<b>Khoanh tròn câu trả lời đúng:</b>
Câu 1: Truyện trên có mấy nhân vật?


A. Một B. Hai C. Ba D. Bốn


Câu 2: Khi chưa biết làm nhà, con người sống ở đâu?


A. Hang đá B. Dưới gốc cây C. Trên núi D. Làng mạc


Câu 3: Vì sao ơng Cài cỡi trói cho Rùa gầy?


A.Vì rùa gầy khơng phá hoại nương rẫy.


B. Vì rùa gầy hứa mách cho ông cách làm nhà ở
C. Vì rùa gầy hứa cho ơng nhiều vàng bạc.
D. Vì ông Cài tốt bụng.


Câu 4: Gạch dưới những sự vật được so sánh trong các câu sau?
Trẻ em như búp trên cành


Hai bàn tay em như hoa đầu cành


Câu 4: Từ câu nói của Rùa ơng Cài hình dung ngôi nhà như thế nào?
<b>Hãy nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B cho phù hợp.</b>


Câu 6: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm.
<b>Từ………..con người chưa biết làm nhà. ( xưa / sưa )</b>


<b>Hai cửa sổ</b>


<b>Mai rùa</b>



<b>Bốn cái cột</b>


<b>Hai mắt rùa</b>



<b>Mái nhà</b>


<b>Miệng rùa</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Con người phải………….trong hang đá ( sống /sóng )</b>
<b>Câu 7: Tìm từ trái nghĩa với từ: Sáng dạ vào chỗ chấm: </b>



<b>Trái nghĩa với từ sáng dạ là…………..</b>


Câu 8: Xếp các bộ phận câu sau vào cột cho phù hợp.
a/ Ông Cài đặt bẫy bắt thú rừng.


b/ Rùa từ từ đứn dậy.


<b>Ai (cái gì, con gì )</b> <b>Làm gì?</b>


a)……….. ……….


b)………. ………


<b>Câu 9: Tìm trong truyện trên một câu theo kiểu : Ai làm gì? </b>


………
……….
II. KIỂM TRA VIẾT


1. Chính tả nghe viết


Bài: Hũ bạc của người cha (Từ; Hơm đó...đến biết quý đồng tiền)


………
………
………
………
………
………


………
………
………


2. Tập làm văn:


Viết một đoạn văn ngắn (5 – 7 câu) nói về một người mà em quý mến.
Gợi ý:


a / Người đó tên là gì, năm nay bao nhiêu tuổi?
b / Người đó làm nghề gì? ở đâu?


c / Người đó có đặc điểm gì?


d / Tình cảm của em đối với người đó như thế nào?
Bài làm


………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


………
………
………
………
ĐỀ 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-Học sinh bốc đọc một trong các bài sau:


-Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục - Gặp gỡ ở Lúc- xăm -bua
-Bác sĩ Y-éc- xanh - Người đi săn và con vượn
2/ Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt:


Đọc truyện dưới đây và trả lời câu hỏi:


Người đi săn và con vượn


Ngày xưa có một người săn bắn rất tài. Nếu con thú rừng nào khơng may gặp bác ta
thì hơm ấy coi như ngày tận số.


Một hôm, người đi săn xách nỏ vào rừng. Bác thấy một con vượn lông xám ngồi ôm
con trên tảng đá. Bác nhẹ nhàng rút mũi tên bắn trúng vượn mẹ.


Vượn mẹ giật mình, hết nhìn mũi tên lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt
căm giận, tay không rời con. Máu ở vết thương rỉ ra loang khắp ngực.


Người đi săn đứng yên chờ kết quả...


Bỗng vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi
nó hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con.



Sau đó, vượn mẹ nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã
xuống.


Người đi săn đứng lặng. Hai giọt nước mắt từ từ lăn trên má. Bác cắn môi, bẻ gãy
nỏ và lẳng lặng quay gót ra về.Từ đấy, bác khơng bao giờ đi săn nữa.


<b>Khoanh trịn câu trả lời đúng:</b>


Câu 1: Truyện trên có mấy nhân vật? 0,5 điểm


A.Một B. Hai C. Ba D. Bốn
Câu 2: Chi tiết nào cho thấy người đi săn rất tài?


A Anh đi săn thường xuyên B. Anh săn hơn mọi người.


C.Con thú nào gặp anh thì coi như tận số. D.Con thú nào anh gặp cũng bắn.
Câu 3: Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì?


AVượn mẹ rất căm thù người đi săn độc ác đã nhẫn tâm cướp đi sự sống của nó
B. Vượn mẹ rất sợ người đi săn.


C. Vượn mẹ rất hoảng loạn. D. Vượn mẹ sắp chết.
Câu 4: Những chi tiết nào cho thấy vượn mẹ chết rất thương tâm?


A.Vượn mẹ chết vì đói. B.Vượn mẹ chết vì bị
thương.


C.Vượn mẹ chết vì thương con.


D.Vượn mẹ đặt con xuống, gối đầu cho con, rồi hái lá, vắt sữa vào và đăt


vào miệng con.


Câu 5: Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì?


A.Đứng lặng, rơi nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ và lẳng lặng quay gót ra về.
B.Mừng vì săn được con mồi to.


C.Vội vã mang vượn mẹ về làm thịt D.Ném xác vượn mẹ vào
rừng.


Câu 6: Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta?


……….
………...
...


Câu 7: Kể tên các môn thể thao mà em yêu thích và đặt 1 câu với một môn thể thao
vừa kể?


Câu 8: Kể tên các nước mà em biết và đặt 1 câu với một nước vừa kể?
Câu 9: Hãy đặt dấu phẩy vào các câu sau cho phù hợp.


a/ Muốn cơ thể khỏe mạnh em phải năng tập thể dục.
b/ Để trở thành học sinh giỏi em cần chăm chỉ học tập.
<b>Câu 10: Tìm trong truyện trên một câu theo kiểu : Ai làm gì? </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

……….
II. KIỂM TRA VIẾT


3. Chính tả nghe viết



Bài: Ngơi nhà chung (Trang 115)


………
………
………
………
………
………
………
………


Tập làm văn:


Kể lại một trận thi đấu thể thao mà em có dịp xem.
Gợi ý:


a / Đó là mơn thể thao nào?


b / Buổi thi đấu được tổ chức ở đâu? Tổ chức khi nào?
c / Em cùng xem với những ai?


d / Buổi thi đấu diễn ra như thế nào?
e/ Kết quả thi đấu ra sao?


Bài làm


………
..



………
………
………
………
………
………
………
……...


..


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×