Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (628.02 KB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Hãy hệ thống hóa kiến thức trọng tâm đã học trong học kì II dưới dạng sơ đồ tư duy</b></i>
<b>Câu 1: Hãy nêu tên các bài đã học trong học kì II</b>
<b>I. Bài tập trắc nghiệm </b>
<b>TRÒ CHƠI </b>
<b>LẬT MẢNH GHÉP </b>
Đáp án
<i><b>Câu 1. Tính chất nào sau đây khơng phải là của ngun tử, phân tử?</b></i>
A. Chuyển động khơng ngừng
B. Có lúc chuyển động, có lúc đứng yên
C. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách
D. Chuyển động càng nhanh, nhiệt độ của vật càng cao.
<b>Câu 2. Ngăn đá của tủ lạnh thường đặt ở phía trên </b>
<i><b>ngăn đựng thức ăn, để tận dụng sự truyền nhiệt </b></i>
<i><b>bằng</b></i>
A. Dẫn nhiệt
B. Bức xạ nhiệt
C. Đối lưu
D. Bức xạ nhiệt và dẫn nhiệt.
<b>Câu 3. Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt </b>
<i><b>từ tốt hơn đến kém hơn sau đây, cách nào là </b></i>
đúng?
A. Đồng, nước, thủy tinh, khơng khí.
B. Đồng, thủy tinh, nước, khơng khí.
C. Thủy tinh, đồng, nước, khơng khí.
D. Khơng khí, nước, thủy tinh, đồng.
<i><b>Câu 4. Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên </b></i>
<i><b>thì đại lượng nào sau đây tăng lên:</b></i>
A. Khối lượng của vật C. Trọng lượng của vật
B. Cả khối lượng và trọng lượng của vật D. Nhiệt độ của vật
<i><b>Câu 5. Một cần trục nâng một vật nặng 1500 N lên cao 2m trong thời </b></i>
<i><b>gian 5 giây. Công suất của cần trục sản ra là:</b></i>
A. 1500W C. 750W
B. 600W D. 300W
<i><b>Câu 6. Trường hợp nào sau đây vừa có động năng, vừa có thế năng?</b></i>
A. Một ơ tơ đang leo dốc
B. Ô tô đang chạy trên đường nằm ngang
C. Nước được ngăn trên đập cao
D. Hòn đá nằm yên bên đường
<b>Câu 8. </b><i><b>Chọn câu trả lời đúng: Nhiệt dung riêng của nước là </b></i>
<i><b>4200J/kg.K, điều đó có nghĩa là:</b></i>
A. Để nâng 1 kg nước tăng lên 1oC ta phải cung cấp cho nó một nhiệt
lượng là 4200J
B. Để 1kg nước sơi ta phải cung cấp cho nó nhiệt lượng là 4200J
C. Để 1kg nước bay hơi ta phải cung cấp cho nó nhiệt lượng là 4200J
D. 1kg nước khi biến thành nước đá sẽ giải phóng nhiệt lượng là
4200J
<i><b>Câu 9. Khả năng hấp thụ nhiệt tốt của một vật phụ thuộc vào những </b></i>
<i><b>yếu tố nào của vật?</b></i>
A. Vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu
B. Vật có bề mặt sần sùi, sáng màu
C. Vật có bề mặt nhẵn, sẫm màu
D. Vật có bề mặt nhẵn, sáng màu
<i><b>Câu 7: Chọn câu trả lời đúng. Khi pha 100g nước sôi vào </b></i>
<i><b>100g nước ở nhiệt độ 20</b><b>0</b><b>C, ta được 200 g nước ở nhiệt độ:</b></i>
A. Bằng 1000C
B. Bằng 600<sub>C</sub>
C. Bằng 200C
D. Nhỏ hơn 200C
<b>Tiết 36: ÔN TẬP</b>
<b>Câu 10: Đặt một chiếc thìa vào một ly nước đá đang tan, chiếc thìa lạnh đi, ta nói:</b>
A. Nước đá truyền nhiệt cho chiếc thìa
B. Chiếc thìa truyền nhiệt cho nước đá
C. Ly truyền nhiệt cho chiếc thìa
<b>Tiết 36: ÔN TẬP</b>
<b>Câu 12: Sự dẫn nhiệt chỉ có thể xảy ra giữa hai vật rắn khi</b>
A. Hai vật có nhiệt năng khác nhau
B. Hai vật có nhiệt năng khác nhau, tiếp xúc nhau
C. Hai vật có nhiệt độ khác nhau
Lancashire. Joule là người học về nhiệt
và đã có công phát hiện ra mối liên hệ
của nhiệt với công. Phát hiện này đã dẫn
đến sự ra đời của
định luật bảo toàn năng lượng, định luật
đã tạo tiền đề cho sự phát triển của
<i><b>Câu 1: Mở lọ nước hoa trong lớp học. Sau vài giây cả lớp đều ngửi thấy </b></i>
<i><b>mùi nước hoa. Hãy giải thích tại sao?</b></i>
<b>Câu 2: </b>
a. Người ta phơi ra nắng một chậu chứa 5 lít nước. Sau một thời gian nhiệt
độ của nước tăng từ 28oC lên 34oC. Biết khối lượng riêng của nước là
1000kg/m3<sub> và nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Hỏi nước đã thu </sub>
được bao nhiêu năng lượng từ Mặt Trời?
b. Tính nhiệt dung riêng của một kim loại, biết rằng khi để nguội 5kg kim loại
này ở 500C hạ xuống cịn 200C thì nó tỏa ra một nhiệt lượng khoảng 69kJ.
Kim loại đó tên là gì?
<i>(Cho nhiệt dung riêng của một số chất như sau:</i>
<i>c<b><sub>đồng </sub></b>= 380 J/kg.K, c<b><sub>chì </sub></b>= 130 J/kg.K, c<b><sub>thép </sub></b> = 460 J/kg.K) </i>
<b>NHÓM 1 +2</b>
<i><b>Câu 3: Về mùa hè ở một số nước Châu Phi rất nóng, người ta thường mặc quần áo </b></i>
<i><b>trùm kín cả người; cịn ở nước ta về mùa hè người ta lại thường mặc quần áo ngắn. </b></i>
<i><b>Tại sao?</b></i>
<i><b>Câu 4: Người ta đun 450g nhôm đến 100</b><b>0</b><b>C rồi thả vào cốc nước ở 45</b><b>0</b><b>C. Miếng nhôm </b></i>
<i><b>nguội xuống cịn 57</b><b>0</b><b>C. Biết nhiệt dung riêng của nhơm và nước lần lượt là 880J/kg.K </b></i>
<i><b>và 4200 J/kg.K</b></i>
a. Hỏi nhiệt độ của nước là bao nhiêu khi có cân bằng nhiệt? Giải thích?
b. Tính nhiệt lượng tỏa ra của miếng nhơm.
c. Tính lượng nước trong cốc.
<b>NHĨM 3 + 4 </b>
<i><b>Câu 5: Tại sao trong ấm điện dùng để đun nước, dây đun được đặt ở dưới, gần </b></i>
<i><b>Câu 6: Người ta thả miếng đồng có khối lượng 2kg vào 1000g nước. Miếng đồng </b></i>
<i><b>nguội từ 80</b><b>0</b><b>C xuống 30</b><b>0</b><b>C. Biết nhiệt dung riêng của đồng và của nước lần lượt </b></i>
<i><b>là 380 J/kg.K và 4200 J/kg.K và Hỏi:</b></i>
a. Nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu?
b. Nhiệt độ ban đầu của nước là bao nhiêu?
<b>NHÓM 5 + 6 </b>
<b>Dặn dò </b>
- Ơn lại lý thuyết trong học kì 2
<b>Câu 31: a.Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 2 lít nước ở 25</b>0C lên đến nhiệt độ
sơi.
<b>b.Với 2 lít nước sơi trên để có nước ở 50</b>0C người ta phải pha thêm bao nhiêu lít
nước ở 300C. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi
nhiệt với môi trường bên ngoài.
Gợi ý
Gọi khối lượng nước ở 30 độ là m<sub>2</sub>
Khối lượng nước sôi là m<sub>1</sub> = D.V = 1000. 0,002 = 2 (kg)
là:Q<sub>1</sub> = m<sub>1</sub>.c<sub>1</sub>.∆t<sub>1</sub> = 2.4200.(100 – 50) = 420 000 (J)
Nhiệt lượng m<sub>2</sub> kg nước ở 300C thu vào để tăng từ 300C lên
500C là:Q
2 = m2.c2.∆t2 = m2. 4200.(50 – 30) = 84 000.m2 (J)
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt:
Q<sub>1</sub> = Q<sub>2 </sub>