Tải bản đầy đủ (.docx) (138 trang)

Tài liệu hướng dẫn ôn tập cuối năm môn Sinh 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.35 MB, 138 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN ÔN TẬP CUỐI NĂM MÔN SINH 7</b>

<b>Phần 1 Lý thuyết </b>



<b>1.Lý thuyết về ngành động vật nguyên sinh</b>
I. Trùng roi xanh


Trùng roi xanh sống trong nước : ao, hồ, đầm, ruộng kể cả các vũng nước mưa
<b>1. Cấu tạo và di chuyển</b>


- Cơ thể trùng roi xanh là tế bào có kích thước hiển vi (0,05 mm).


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Cấu tạo cơ thể trùng roi gồm có nhân, chất nguyên sinh có chứa các hạt diệp lục,
các hạt dự trữ, và điểm mắt (cạnh gốc roi). Dưới điểm mắt có khơng bào co bóp.
Điểm mắt giúp trùng roi nhận biết ánh sáng.


<b>2. Dinh dưỡng</b>


- Trùng roi có 2 hình thức dinh dưỡng là tự dưỡng và dị dưỡng


+ Tự dưỡng: Ở nơi có ánh sáng, trùng roi xanh dinh dưỡng như thực vật. Cơ thể
chúng có các hạt diệp lục có khả năng hấp thu ánh sáng, nước, CO2 nên tự tổng hợp
được chất hữu cơ.


+ Dị dưỡng: Nếu ở chỗ tối lâu ngày, trùng roi mất dần màu xanh. Chúng vẫn sống
được nhờ đồng hóa các chất hữu cơ hịa tan do các sinh vật khác chết phân hủy ra.
- Trùng roi hơ hấp nhờ sự trao đổi khí qua màng tế bào.


- Khơng bào co bóp tập trung nước thừa cùng sản phẩm bài tiết rồi thải ra ngồi, góp
phần điều chỉnh áp suất thẩm thấu của cơ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Nhân nằm ở phía sau cơ thể, khi sinh sản, nhân phân đôi trước, tiếp theo là chất


nguyên sinh và bào quan. Cơ thể phân đôi theo chiều dọc.


Trùng roi sinh sản qua 6 bước:
Bước 1:


Tế bào tích lũy các chất để chuẩn bị cho quá trình phân đôi
Bước 2:


Nhân và roi bắt đầu phân đôi
Bước 3:


Chất nguyên sinh và các bào quan phân đôi (hạt diệp lục, khơng bào, điểm mắt).
Nhân và roi tách nhau hồn tồn.


Bước 4:


Màng tế bào bắt đầu tách đôi
Bước 5:


Tế bào tiếp tục tách đơi
Bước 6:


Hình thành 2 tế bào con.
<b>4. Tính hướng sáng</b>
- Làm thí nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Qua vài ngày bỏ giấy đen ra và quan sát bình thấy phía ánh sáng nước có màu
xanh lá cây, phía che tối màu trong suốt.


- Giải thích thí nghiệm:



Trùng roi xanh có diệp lục, hình thức sinh sản chính là tự dưỡng. Khi ta dùng giấy
đen che nửa tối thành bình thì trùng roi sẽ di chuyển về nơi có ánh sáng. Vì vậy,
vùng có ánh sáng nước sẽ có màu xanh do có trùng roi xanh, cịn phần tối khơng có
trùng roi xanh nên nước trong suốt.


- Trùng roi xanh di chuyển về phía có ánh sáng được nhờ điểm mắt nhận biết được
ánh sáng, và có roi để di chuyển.


II. Tập đoàn trùng roi


- Ở một số ao hoặc giếng nước, đơi khi có thể gặp các “hạt” hình cầu, màu xanh lá
cây, đường kính khoảng 1mm, bơi lơ lửng, xoay trịn. Đó là tập đồn trùng roi.


- Tập đồn trùng roi dù có nhiều tế bào nhưng vẫn chỉ là một nhóm động vật đơn
bào vì mỗi tế bào vẫn vận động và dinh dưỡng độc lập. Tập đồn trùng roi được coi
là hình ảnh của mối quan hệ về nguồn gốc của động vật đơn bào và động vật đa bào.
- Tập đoàn trùng roi sinh sản vừa vơ tính, vừa hữu tính.


<b>2. Lý thuyết về thủy tức</b>


Thủy tức là đại diện của ngành Ruột khoang ở môi trường nước ngọt. Chúng thường
bám vào cây thủy sinh (rong, rau muống…) trong các giếng, ao, hồ…


I. Hình dạng ngồi và di chuyển


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Thủy tức ln di chuyển về hướng có ánh sáng theo 2 cách:


<b>1. Di chuyển kiểu sâu đo: di chuyển từ trái sang, đầu tiên cắm đầu xuống làm trụ</b>
sau đó co duỗi, trườn cơ thể để di chuyển



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

II. Cấu tạo trong
<b>1. Thành cơ thể:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Lớp ngoài gồm 4 loại tế bào:


+ Tế bào gai: Tế bào hình túi có gai cảm giác ở phía ngồi (1); có sợi rỗng dài, nhọn,
xoắn lộn vào trong (2). Khi bị kích thích, sợi gai có chất độc phóng vào con mồi
+ Tế bào thần kinh: Tế bào hình sao, có gai nhơ ra ngồi, phía trong tỏa nhánh, liên
kết nhau tạo mạng thần kinh hình lưới.


+ Tế bào sinh sản:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Tinh trùng (4) hình thành từ tuyến hình vú (ở con đực).
+ Tế bào mơ bì – cơ:


Chiếm phần lớn lớp ngoài: phần ngoài che chở, phần trong liên kết nhau giúp cơ thể
co duỗi theo chiều dọc.


- Lớp trong là tế bào mô cơ - tiêu hóa. Chiếm chủ yếu lớp trong: phần trong có hai
roi và khơng bào tiêu hóa, làm nhiệm vụ tiêu hóa thức ăn là chính. Phần ngồi liên
kết nhau giúp cơ thể co duỗi theo chiều ngang.


III. Dinh dưỡng


- Tua miệng thủy tức chứa nhiều tế bào gai có chức năng tự vệ và bắt mồi. Khi đói,
thủy tức vươn dài đưa tua miệng quờ quạng khắp xung quanh. Tình cờ chạm phải
mồi (một con rận nước), lập tức tế bào gai ở tua miệng phóng ra làm tê liệt con mồi.
Vịi tua có gai dính con mồi đưa vào miệng, rồi nuốt vào bụng để thực hiện q trình
tiêu hóa ngoại bào.



- Q trình tiêu hóa của thủy tức được thực hiện trong túi tiêu hóa nhờ dịch từ tế bào
tuyến.


- Do cơ thể có cấu tạo hình túi, chỉ có 1 lỗ duy nhất thơng với bên ngồi, nên thủy
tức thải bã ra ngoài qua lỗ miệng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Thủy tức có các hình thức sinh sản:
<b>1. Mọc chồi</b>


Khi đầy đủ thức ăn, thủy tức thường sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi. Chồi con
khi tự kiếm được thức ăn, tách khỏi cơ thể mẹ để sống độc lập.


<b>2. Sinh sản hữu tính</b>


Tế bào trứng được tinh trùng của thủy tức khác đến thụ tinh. Sau khi thụ tinh, trứng
phân cắt nhiều lần, cuối cùng tạo thành thủy tức con. Sinh sản hữu tính thường xảy
ra ở mùa lạnh, ít thức ăn.


<b>3. Tái sinh</b>


Thủy tức có khả năng tái sinh lại cơ thể toàn vẹn chỉ từ một phần cơ thể cắt ra.
<b>3. Lý thuyết về sán , ngành giun dẹp</b>


Khác với Ruột khoang, Giun dẹp có đối xứng hai bên và cơ thể dẹp theo chiều lưng
bụng. Chúng gồm: sán lông (sống tự do), sán lá và sán dây (sống kí sinh).


- Sán lơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Cơ thể sán lơng hình lá, hơi dài, dẹp theo hướng lưng bụng. Nhờ các lơng bơi (do


đó có tên là sán lông) sán lông bơi nhẹ nhàng trong nước hay trượt trên giá thể.
+ Sán lơng có đầu bằng, 2 bên đầu là thùy khứu giác, ở giữa là 2 mắt đen, Đi sán
lơng hơi nhọn. Chúng có miệng nằm ở mặt bụng. Tiếp theo miệng là các nhánh ruột,
chưa có hậu mơn. Sán lơng thích nghi với lối sống bơi lội tự do.


Sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh nên một số bộ phận cơ thể tiêu giảm.
I. Nơi sống, cấu tạo và di chuyển


- Sán lá gan là những giun dẹp kí sinh ở gan và mật trâu, bò, làm chúng gầy rạc và
chậm lớn.


- Cơ thể sán lá gan hình lá, dẹp, dài 2 – 5cm, màu đỏ máu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Nhờ cơ dọc, cơ vòng và cơ lưng bụng phát triển, nên sán lá gan có thể chun dãn,
phồng dẹp cơ thể để chui rúc, luồn lách trong mơi trường kí sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Sán lá gan bám vào vật chủ (gan động vật)


- Sán lá gan dùng 2 giác bám chắc vào nội tạng vật chủ. Hầu có cơ khỏe giúp miệng
hút chất dinh dưỡng từ mơi trường kí sinh đưa vào 2 nhánh ruột phân nhiều nhánh
nhỏ để vừa tiêu hóa vừa dẫn chất dinh dưỡng ni cơ thể. Sán lá gan chưa có hậu
mơn.


III. Sinh sản


<b>1. Cơ quan sinh dục</b>


- Sán lá gan lưỡng tính. Cơ quan sinh dục gồm: cơ quan sinh dục đực và cơ quan
sinh dục cái với tuyến nỗn hồng. Phần lớn chúng có cấu tạo dạng ống phân nhánh
và phát triển chằng chịt.



Bảng đặc điểm cấu tạo của sán lông, sán lá gan


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Sán lá gan đẻ nhiều trứng (khoảng 4000 trứng mỗi ngày)
- Trứng gặp nước nở thành ấu trùng có lơng bơi


- Ấu trùng chui vào sống kí sinh trong ốc ruộng, sinh sản cho nhiều ấu trùng có đi.
Ấu trùng có đi rời khỏi ốc bám vào cây cỏ, bèo và cây thủy sinh, rụng đuôi, kết vỏ
cứng, trở thành kén sán.


- Nếu trâu bò ăn phải cây cỏ có kén sán, sẽ bị nhiễm bệnh sán lá gan.


- Vòng đời của sán lá gan sẽ bị ảnh hưởng:


+ Trứng sán lá gan khơng gặp nước thì trứng không nở được thành ấu trùng.
+ Ấu trùng nở ra khơng gặp cơ thể ốc thích hợp thì ấu trùng chết.


+ Ốc chứa vật kí sinh bị động vật khác ăn thịt: ấu trùng không phát triển được nữa.
+ Kén sán bám vào rau, bèo,… chờ mãi không gặp trâu bị ăn phải: kén hỏng và
khơng trở thành sán được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Phát triển qua nhiều giai đoạn ấu trùng với nhiều vật chủ
+ Đẻ nhiều trứng


+ Hình thành kén sán để chờ vật chủ giúp chúng tránh được các yếu tố bất lợi từ môi
trường, thời gian tồn tại lâu hơn.


<b>4. Lý thuyết ngành giun tròn</b>
NGÀNH GIUN TRỊN



Giun trịn khác với giun dẹp ở chỗ: tiết diện ngang cơ thể trịn, bắt đầu có khoang cơ
thể chưa chính thức và ống tiêu hóa phân hóa. Chúng sống trong nước, đất ẩm và kí
sinh ở cơ thể động, thực vật và người


Giun đũa thường kí sinh ở ruột non người, nhất là ở trẻ em, gây đau bụng, đơi khi
gây tắc ruột và tắc ống mật.


Giun đũa kí sinh trong ruột non người.
I. Cấu tạo ngoài


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

II. Cấu tạo trong và di chuyển
<b>1. Cấu tạo trong</b>


- Cơ thể giun đũa hình ống. Thành cơ thể có lớp biểu bì và lớp cơ dọc phát triển.
Bên trong là khoang cơ thể chưa chính thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>2. Di chuyển:</b>


Cơ thể chỉ có cơ dọc phát triển nên giun đũa di chuyển hạn chế, chúng chỉ cong cơ
thể lại và duỗi ra. Cấu tạo này thích hợp với động tác chui rúc trong mơi trường kí
sinh.


III. Dinh dưỡng


- Thức ăn đi theo một chiều theo ống ruột thẳng từ miệng tới hậu môn. Hầu phát
triển giúp hút chất dinh dưỡng vào nhanh và nhiều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

IV. Sinh sản


<b>1. Cơ quan sinh dục</b>



- Giun cái mập hơn giun đực đảm bảo đẻ ra một số lượng lớn trứng.


- Giun đũa phân tính. Tuyến sinh dục đực và cái đều ở dạng ống: cái 2 ống, đực 1
ống và dài hơn chiều dài cơ thẻ.


- Giun đũa thụ tinh trong. Con cái đẻ số lượng trứng rất lớn, lẫn vào phân người
(khoảng 200000 trứng một ngày)


<b>2. Vòng đời giun đũa</b>


- Trứng giun theo phân ra ngoài, gặp ẩm và thống khí, phát triển thành dạng ấu
trùng trong trứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>3. Phịng chống giun đũa</b>
- Giữ vệ sinh mơi trường
- Ăn chín uống sơi


- Rửa kĩ thực phẩm bằng nước sạch


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>5. Lý thuyết ngành thân mềm, trai</b>


Ở nước ta, ngành Thân mềm rất đa dạng, phong phú như: trai, sò, ốc, hến, ngao,
mực… và phân bố ở khắp các môi trường: biển, sông, ao, hồ, trên cạn.


Trai sơng sống ở đáy ao, sơng, ngịi; bị và ẩn nửa mình trong bùn cát.
I. HÌNH DẠNG, CẤU TẠO


<b>1. Vỏ trai</b>



- Thân trai mềm nằm trong 2 mảnh vỏ. Đầu vỏ hơi trịn, đi hơi nhọn


- Vỏ trai gồm 2 mảnh gắn với 2 cơ khép vỏ (bám chắc vào mặt trong của vỏ) điều
chỉnh động tác đóng, mở vỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Ngọc trai trong cơ thể trai ngọc, hình thành ở lớp xà cừ.
<b>2. Cơ thể trai</b>


- Dưới vỏ là áo trai, mặt ngoài áo tiết ra lớp vỏ đá vôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Muốn mở vỏ trai, ta dùng dao cắt cơ khép vỏ trước và cơ khép vỏ sau. Cơ khép vỏ
bị cắt đi trai sẽ tự động mở ra.


- Trai chết thì cơ khép vỏ không hoạt động nữa nên trai mở vỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>3. Trai tự vệ như thế nào?</b>


Thuộc ngành Thân mềm, với cơ thể là thân mềm và khơng có cơ quan tự vệ nên trai
tự vệ bằng cách xây cho mình lớp vỏ vững chắc và màu vỏ giống màu môi trường
sống để lẩn tránh kẻ thù.


II. DI CHUYỂN


- Vỏ trai hé mở cho chân trai hình lưỡi rìu thị ra hướng về phía muốn đi tới., lúc này
trai hút nước vào trong. Sau đó, chân trai thụt vào đồng thời với việc khép vỏ vào,
tạo lực đẩy do nước phụt ra ở ống rãnh (ống thoát nước), làm trai tiến về phía trước.
- Nhờ chân trai thị ra rồi thụt vào, kết hợp với động tác đóng mở vỏ mà trai di
chuyển chậm chạp trong bùn với tốc độ 20 – 30cm một giờ, để lại phía sau một
đường rãnh trên mặt bùn.



III. DINH DƯỠNG


- Hai mép vạt áo phía sau cơ thể trai tạm gắn với nhau tạo nên ống hút nước và ống
thoát nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Trai lấy mồi ăn (thường là vụn hữu cơ, động vật nguyên sinh) và ôxi chỉ nhờ vào
cơ chế lọc từ nước hút vào. Dòng nước qua ống hút vào khoang áo mang theo thức
ăn và nước uống vào miệng trai và mang trai. Trai có thể hút lọc được khoảng 40 lít
nước trong một ngày đêm. Đó là kiểu dinh dưỡng thụ động.


IV. SINH SẢN


Cơ thể trai phân tính. Đến mùa sinh sản, trai cái nhận tinh trùng của trai đực chuyển
theo dòng nước vào để thụ tinh, trứng non đẻ ra được giữ trong tấm mang. Ấu trùng
nở ra, sống trong mang mẹ một thời gian rồi bám vào da và mang cá một vài tuần
nữa rồi mới rơi xuống bùn phát triển thành trai trưởng thành.


<b>6. Lý thuyết về Tôm, ngành chân khớp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Ngành Chân khớp có 3 lớp lớn: Giáp xác (đại diện là tơm sơng), Hình nhện (đại diện
là nhện) và Sâu bọ (đại diện là châu chấu)


LỚP GIÁP XÁC


Phần lớn Giáp xác sống ở nước ngọt, nước mặn, cơ quan hô hấp là mang. Các đại
diện thường gặp là: tôm, cua, cáy, rận nước, mọt ẩm…


Tôm sông sống phổ biến ở các sơng, ngịi, ao, hồ… nước ta
I. CẤU TẠO NGỒI VÀ DI CHUYỂN



Cơ thể tơm có 2 phần: phần đầu và ngực gắn liền (dưới giáp đầu – ngực) và phần
bụng.


<b>1. Vỏ cơ thể</b>


- Giáp đầu – ngực cũng như vỏ cơ thể tôm cấu tạo bằng kitin. Nhờ ngấm thêm canxi
nên vỏ tôm cứng cáp, làm nhiệm vụ che chở và chỗ bám cho hệ cơ phát triển, có tác
dụng như bộ xương (cịn gọi là bộ xương ngồi)


- Thành phần vỏ cơ thể chứa các sắc tố làm tôm có màu sắc của mơi trường.


Tơm càng xanh có màu sắc cơ thể giống môi trường sống
<b>2. Các phần phụ tôm và chức năng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Bảng Chức năng các phần phụ của tơm


<b>3. Di chuyển</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Tơm bị trên cát


- Tơm bơi giật lùi. Khi đó tơm xịe tấm lái, gập mạnh về phía bụng làm cho cơ thể
bật về phía sau.


II. DINH DƯỠNG


- Tơm kiếm ăn vào lúc chập tối.


- Thức ăn của tôm là thực vật, động vật


- Nhờ các tế bào khứu giác trên 2 đôi râu phát triển, tôm nhận biết thức ăn từ khoảng


cách rất xa


- Đôi càng bắt mồi, các chân hàm nghiền nát thức ăn. Thức ăn qua miệng và hầu,
được tiêu hóa ở dạ dày nhờ enzim từ gan tiết vào và được hấp thụ ở ruột.


- Ôxi được tiếp nhận qua các lá mang.
- Tuyến bài tiết nằm ở gốc đôi râu thứ 2.
III. SINH SẢN


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Khi đẻ, tôm cái dùng các đôi chân bụng ôm trứng. Trứng tôm nở thành ấu trùng,
lột xác nhiều lần mới cho tôm trưởng thành


Tôm cái dùng các đôi chân bụng ôm trứng
<b>7. Lý thuyết, bài tập về cá Chép, lớp cá</b>


Giới thiệu chung ngành Động vật có xương sống


Ngành Động vật có xương sống chủ yếu gồm các lớp Cá, Lưỡng cư, Bị sát, Chim và
Thú (lớp Có vú). Động vật có xương sống có bộ xương trong, trong đó có cột sống
(chứa tủy sống). Cột sống là đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt ngành Động vật có
xương sống với các ngành Động vật khơng xương sống. Cũng vì lẽ đó mà tên ngành
được gọi là Động vật có xương sống.


CÁC LỚP CÁ
I. ĐỜI SỐNG


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Cá chép ăn tạp: ăn giun, ốc, ấu trùng cơn trùng và thực vật thủy sinh.


Cá chép tìm kiếm thức ăn



- Cá chép là động vật biến nhiệt. Nhiệt độ cá chép không ổn định, phụ thuộc vào
nhiệt độ môi trường nước.


- Đến mùa sinh sản, cá chép cái đẻ trứng với số lượng lớn từ 15 – 20 vạn trứng vào
các cây thủy sinh. Cá chép đực bơi theo tưới tinh dịch chứa tinh trùng thụ tinh cho
trứng (thụ tinh ngoài). Những trứng thụ tinh sẽ phát triển thành phơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Thân cá chép hình thoi, dẹp bên, mắt khơng có mi mắt, có hai đơi râu.


- Thân phủ vảy xương, tì lên nhau xếp như ngói lợp; bên ngồi vảy có một lớp da
mỏng, có các tuyến tiết chất nhày.


- Vây cá có những tia vây được căng bởi da mỏng. Vây chẵn gồm vây ngực và vây
bụng. Vây lẻ gồm vây lưng, vây hậu mơn và vây đi.


Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngồi của cá thích nghi với đời sống bơi lặn
Đặc điểm cấu tạo ngồi Sự thích nghi


1. Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn
gắn chặt với thân


Giảm sức cản của nước


2. Mắt cá khơng có mi, màng mắt tiếp xúc
với môi trường nước


Màng mắt không bị khô


3. Vảy cá có da bao bọc; trong da có nhiều
tuyến tiết chất nhày



Giảm sự ma sát giữa da cá với môi
trường nước


4. Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với
nhau như ngói lợp


Giúp cho thân cá cử động dễ dàng
theo chiều ngang


5. Vây cá có các tia vây được căng bởi da
mỏng, khớp động với thân


Có vai trị như bơi chèo


<b>2. Chức năng của vây cá</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Vây lưng và vây hậu môn làm tăng diện tích dọc của thân giúp cá khi bơi không bị
nghiêng ngả.


<b>8. Lý thuyết về ếch</b>
LỚP LƯỠNG CƯ


Lớp Lưỡng cư bao gồm những động vật như ếch, nhái, ngóe, chẫu, cóc… có đời
sống vừa ở nước, vừa ở cạn


I. ĐỜI SỐNG


- Ếch sống ở những nơi ẩm ướt, gần bờ nước (ao, đầm nước… ). Chúng thường đi
kiếm mồi vào ban đêm.



- Mồi là sâu bọ, cua, cá con, giun, ốc…


- Ếch ẩn trong hang qua mùa đông (hiện tượng trú đơng).
- Ếch là động vật biến nhiệt.


Hình dạng ngồi của ếch đồng


II. CẤU TẠO NGỒI VÀ DI CHUYỂN
<b>1. Di chuyển</b>


Ếch có 2 cách di chuyển là nhảy trên cạn và bơi dưới nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Ếch bơi dưới nước: Chi sau đẩy nước, chi trước bẻ lái, ếch bơi dễ dàng trong nước.


Bảng : Các đặc điểm thích nghi với đời sống của ếch
Đặc điểm hình dạng và cấu tạo


ngồi


Thích nghi với đời sống


ở nước ở cạn


Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành
một khối thn nhọn về phía trước


Giảm sức cản
của nước khi
bơi



Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên
đầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Da trần, phủ chất nhày và ẩm, dễ
thấm khí


Giúp hơ hấp
trong nước dễ
dàng


Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ
tiết ra, tai có màng nhĩ, mũi thơng
khoang miệng


Bảo vệ mắt khỏi bị
khơ, nhận biết âm
thanh


Chi năm phần có ngón chia đốt, linh
hoạt


Thuận lợi cho sự di
chuyển


Các chi sau có màng bơi căng giũa
các ngón (giống chân vịt)


Tạo thành chân
bơi để đẩy nước



III. SINH SẢN VÀ PHÁT TRIỂN


- Ếch trưởng thành, đến mùa sinh sản (vào cuối xuân, sau những trận mưa rào đầu
hạ) ếch đực kêu “gọi ếch cái” để “ghép đôi”. Ếch cái cõng ếch đực trên lưng, ếch
đực ôm ngang ếch cái và tìm đến bờ nước để đẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>9. Lý thuyết về Lưỡng Cư</b>


I. ĐA DẠNG VỀ THÀNH PHẦN LOÀI


Trên thế giới có khoảng 4 nghìn lồi lưỡng cư. Ở Việt Nam đã phát hiện 147 lồi.
Chúng đều có da trần (thiếu vảy), luôn luôn ẩm ướt và dễ thấm nước. Sự sinh sản
thường lệ thuộc vào môi trường nước ngọt. Lưỡng cư được phân làm 3 bộ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>3. Bộ Lưỡng cư không chân: Đại diện là ếch giun, thiếu chi, có thân dài giống như</b>
giun, song có mắt, miệng có răng và có kích thước lớn hơn giun. Chúng có tập tính
chui luồn trong hang. Hoạt động cả ngày lẫn đêm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35></div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36></div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37></div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Bảng: Một số đặc điểm sinh học của Lưỡng cư


Tên đại diện Đặc điểm nơi sống Hoạt động Tập tính tự
vệ


1. Cá cóc
Tam Đảo


Sống chủ yếu trong
nước



Chủ yếu hoạt động về
ban đêm


Trốn chạy,
ẩn nấp
2.Ễnh ương


lớn


Ưa sống ở nước hơn Ban đêm Dọa nạt


3. Cóc nhà Ưa sống trên cạn hơn Chiều và đêm Tiết nhựa
độc


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

bụi cây ẩn nấp
5. Ếch giun Sống chui luồn trong


hang đất xốp


Cả ngày và đêm Trốn chạy,
ẩn nấp


III. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LƯỠNG CƯ


Lưỡng cư là những động vật có xương sống có cấu tạo thích nghi với đời sống vừa ở
nước vừa ở cạn:


- Da trần và ẩm ướt, di chuyển bằng bốn chi.
- Hô hấp bằng phổi và da



- Có 2 vịng tuần hồn, tim 3 ngăn, tâm thất chứa máu pha
- Là động vật biến nhiệt


- Sinh sản trong mơi trường nước, thụ tinh ngồi, nịng nọc phát triển qua biến thái.
IV. VAI TRÒ CỦA LƯỠNG CƯ


- Lưỡng cư có ích cho nơng nghiệp.


+ Lưỡng cư tiêu diệt sâu bọ phá hại mùa màng về ban đêm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Lưỡng cư bắt rất nhiều động vật có hại cho nơng nghiệp


- Lưỡng cư có giá trị thực phẩm, làm thuốc, là động vật thí nghiệm
+ Thịt ếch đồng là thực phẩm đặc sản


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Ếch xào xả ớt


Ếch làm thí nghiệm


- Hiện nay số lượng lưỡng cư bị suy giảm rất nhiều trong tự nhiên do săn bắt để làm
thực phẩm, sử dụng rộng rãi thuốc trừ sâu và ơ nhiễm mơi trường. Vì thế lưỡng cư
cần được bảo vệ và tổ chức gây nuôi những lồi có ý nghĩa kinh tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

I. BỘ XƯƠNG


Bộ xương thằn lằn có 3 phần:
- Xương đầu


- Xương thân. Cột sống dài, có 8 đốt sống cổ, có các xương sườn tạo thành lồng
ngực



- Xương chi gồm xương đai và các xương chi


Bộ xương thằn lằn tiến hóa hơn ở ếch đồng và phù hợp với sống trên cạn
- Có các xương sườn tạo lồng ngực giúp thằn lằn hơ hấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>1. Tiêu hóa</b>


Các cơ quan trong hệ tiêu hóa của thằn lằn có sự thay đổi so với ếch:


- Ống tiêu hóa đã phân hóa rõ hơn, ruột già chứa phân đặc do có khả năng hấp thu
lại nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Hệ tuần hoàn


Thằn lằn cũng có 2 vịng tuần hồn, tim xuất hiện vách ngăn hụt ngăn tạm thời tâm
thất thành 2 nửa (tim 4 ngăn chưa hồn tồn) nên máu ít bị pha hơn


- Hệ hơ hấp


+ Sống hồn tồn trên cạn nên phổi là cơ quan hô hấp duy nhất của thằn lằn. So với
phổi ếch, phổi thằn lằn có cấu tạo phức tạp hơn, có nhiều vách ngăn và mao mạch
bao quanh.


+ Sự thơng khí ở phổi (hít, thở) là nhờ sự xuất hiện của các cơ liên sườn. Khi các cơ
này co đã làm thay đổi thể tích của lồng ngực


- Cấu tạo của hệ tuần hồn và hơ hấp như vậy là phù hợp với hoạt động đòi hỏi cung
cấp nhiều năng lượng khi di chuyển trên cạn, nhưng cịn chưa hồn thiện nên thằn
lằn vẫn là động vật biến nhiệt.



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Thằn lằn có thận sau (hậu thận) tiến bộ hơn thận giữa của ếch, có khả năng hấp thu
lại nước. Nước tiểu đặc.


III. THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN


Hệ thần kinh của thằn lằn phát triển hơn so với của ếch, có não trước và tiểu não
phát triển liên quan với đời sống và hoạt động phức tạp hơn.


- Tai có màng nhĩ nằm sâu trong một hốc nhỏ tương tự ống tai ngoài nhưng chưa có
vành tai.


- Mắt cử động rất linh hoạt, có thể quan sát dễ dàng con mồi ngay khi đầu giữ bất
động. Mắt có mi mắt và tuyến lệ, ngồi 2 mi trên dưới, mắt thằn lằn cịn có mi thứ 3
mỏng rất linh hoạt, đảm bảo cho mắt khỏi khô mà vẫn nhìn thấy được.


<b>11. Lý thuyết sự đa dạng của lớp bị sát</b>
I. ĐA DẠNG CỦA LỚP BỊ SÁT


- Trên thế giới có khoảng 6 500 lồi bị sát. Ở Việt Nam đã phát hiện 271 lồi.
Chúng có da khô, vảy sừng bao bọc và sinh sản trên cạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

II. CÁC LOÀI KHỦNG LONG


<b>1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>2. Sự diệt vong của khủng long</b>


- Cách đây khoảng 65 triệu năm, khi đó trên Trái Đất đã xuất hiện chim và thú.
Chim và thú có cỡ nhỏ hơn khủng long, song sức sống cao và hoạt động mạnh mẽ


hơn, có khả năng duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định không phụ thuộc vào môi trường
(động vật hằng nhiệt). Chúng có số lượng đơng và nhiều lồi đã phá hoại trứng
khủng long. Thậm chí nhiều lồi thú ăn thịt đã tấn công cả khủng long ăn thực vật
- Lúc đó khí hậu Trái Đất đang nóng bỗng trở nên lạnh đột ngột, cùng với những
thiên tai như núi lửa, khói bụi che phủ bầu trời Trái Đất trong nhiều năm ảnh hưởng
tới sự quang hợp của thực vật, thiên thạch va vào Trái Đất, khủng long cỡ lớn thiếu
chỗ trú thích hợp để tránh rét, thiếu thức ăn, đã bị tiêu diệt hàng loạt. Chỉ cịn một số
lồi cỡ nhỏ hơn nhiều so với khủng long như thằn lằn, rắn, rùa, cá sấu… còn tồn tại
đến ngày nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Bị sát là động vật có xương sống thích nghi hồn tồn với đời sống ở cạn: da khô,
vảy sừng khô, cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai, chi yếu có vuốt sắc, phổi có nhiều
vách ngăn, tim có vách hụt ngăn tâm thất (trừ cá sấu), máu đi nuôi cơ thể vẫn là máu
pha, là động vật biến nhiệt.


IV. VAI TRỊ


- Đại bộ phận bị sát có ích cho nơng nghiệp vì tiêu diệt sâu bọ có hại như đa số thằn
lằn, gặm nhấm (chuột), như đa số rắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Thuộc da rắn


Rượu rắn


<b>12. Lý thuyết về Chim bồ câu</b>
LỚP CHIM


I. ĐỜI SỐNG


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Bồ câu nhà



- Thân nhiệt chim bồ câu ổn định trong điều kiện nhiệt độ môi trường thay đổi; chim
bồ cầu là động vật hằng nhiệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Mỗi cặp chim bố mẹ thường đẻ 2 trứng


Mớm mồi cho con


II. CẤU TẠO NGỒI VÀ DI CHUYỂN
<b>1. Cấu tạo ngồi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- Da khô phủ lông vũ. Lông vũ bao phủ tồn thân là lơng ống, có phiến lơng rộng tạo
thành cánh, đi chim (vai trị bánh lái). Lơng vũ mọc áp sát vào thân là lông tơ.
Lông tơ chỉ có chùm sợi lơng mảnh tạo thành một lớp xốp giữ nhiệt và làm thân
chim nhẹ.


- Cánh chim khi xòe ra tạo thành một diện tích rộng quạt gió, khi cụp lại thì gọn áp
vào thân.


- Chi sau có bàn chân dài gồm 3 ngón trước, 1 ngón sau, đều có vuốt, giúp chim bám
chặt vào cành cây khi chim đậu hoặc duỗi thẳng, xịe rộng ngón khi chim hạ cánh.
- Mỏ sừng bao bọc hàm khơng có răng, làm đầu chim nhẹ. Cổ dài, đầu chim linh
hoạt, phát huy được tác dụng của giác quan (mắt, tai), thuận lợi khi bắt mồi, rỉa lông.
- Tuyến phao câu tiết chất nhờn khi chim rỉa lông làm lông mịn, không thấm nước.


Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu


Đặc điểm cấu tạo ngồi Ý nghĩa thích nghi


Thân hình thoi Giảm sức cản của khơng khí khi bay


Chi trước: cánh chim Quạt gió (động lực của sự bay), cản


khơng khí khi hạ cánh


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

hạ cánh
Lơng ống: có các sợi lơng làm thành


phiến mỏng


Làm cho cánh chim khi dang ra tạo nên
một diện tích rộng


Lơng tơ: có các sợi lơng mảnh làm
thành chùm lơng xốp


Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ


Mỏ: mỏ sừng bao lấy hàm, khơng có
răng


Làm đầu chim nhẹ


Cổ: dài, khớp đầu với thân Phát huy tác dụng của giác quan, bắt
mồi, rỉa lơng


<b>2. Di chuyển</b>


- Chim có 2 kiểu bay: bay vỗ cánh và bay lượn


Chim bồ câu hay một số loài chim như chim sẻ, chim ri, chim khuyên, gà… chỉ có


kiểu bay vỗ cánh (vỗ cánh liên tục). Một số khơng nhỏ lồi chim thì có kiểu bay
lượn (đập cánh chậm, nhiều lúc chim dang rộng cánh mà không đập cánh) như diều
hâu, chim ưng, hoặc hải âu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Các động tác bay Kiểu bay vỗ
cánh (chim bồ
câu)


Kiểu bay lượn (chim
hải âu)


Cánh đập liên tục √


Cánh đập chậm rãi và không liên tục √


Cánh dang rộng mà không đập √


Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của
khơng khí và hướng thay đổi của các
luồng gió




Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ
cánh




<b>13. Lý thuyết cấu tạo trong Chim bồ câu</b>
I. CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Hệ tiêu hóa có cấu tạo hồn chỉnh hơn bị sát, nên có tốc độ tiêu hóa cao hơn.


- Ống tiêu hóa đã phân hóa: miệng – hầu – thực quản – diều – dạ dày tuyến – dạ dày
cơ – ruột non – ruột già – hậu môn


- Mỗi cơ quan đảm nhận một chức năng riêng nên tốc độ tiêu hóa cao hơn
- Khơng có răng, thiếu ruột thẳng tích trữ phân


- Thực quản đã có diều có chức năng: chứa và làm mềm thức ăn trước khi đưa vào
dạ dày vì chim khơng có răng để nghiền nát thức ăn như những động vật khác


- Dạ dày phân nhánh thành dạ dày tuyến(tiết dịch tiêu hóa) và dạ dày cơ (co bóp,
nghiền nát thức ăn) nên tốc độ tiêu hóa nhanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Tim có cấu tạo hồn thiện, với dung tích lớn so với cơ thể. Tim 4 ngăn, gồm 2 nửa
phân tách nhau hoàn toàn là nửa trái (chứa máu đỏ tươi) và nửa phải(chứa máu đỏ
thẫm), máu không bị pha trộn, đảm bảo cho sự trao đổi chất mạnh ở chim. Mỗi nửa
tim, tâm nhĩ và tâm thất thơng với nhau, có van giữ cho máu chỉ chảy theo một
chiều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Phổi gồm một mạng ống khí dày đặc tạo nên một bề mặt trao đổi khí rất rộng. Sự
phối hợp hoạt động của các túi khí bụng và các túi khí ngực làm cho khơng khí đi
qua hệ thống ống khí trong phổi theo một chiều khiến trong phổi khơng có khí đọng,
tận dụng được lượng ơxi trong khơng khí hít vào. Đặc điểm này phù hợp với nhu cầu
ôxi cao ở chim, đặc biệt khi chim bay. Khi chim đậu, hô hấp nhờ sự thay đổi thể tích
lồng ngực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Hệ bài tiết ở chim có thận sau giống bị sát nhưng khơng có bóng đái



- Hệ sinh dục chim trống có đơi tinh hồn và các ống dẫn tinh, ở chim mái chỉ có
buồng trứng và ống dẫn trứng bên trái phát triển.


II. THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

+ Trong bộ não thì não trước (đại não), não giữa (2 thùy thị giác) và não sau (tiểu
não) phát triển hơn bị sát.


+ Mắt tinh, có mi thứ ba rất mỏng nên chim vẫn nhìn được mà vẫn bảo vệ được mắt
khi bay. Tai đã có ống tai ngồi nhưng chưa có vành tai


<b>14. Lý thuyết cấu tạo trong của Thỏ</b>
1, bộ xương thỏ


Đặc
điểm


Bộ xương thằn lằn Bộ xương thỏ


Giống


nhau - Xương đầu


- Cột sống: xương sườn, xương mỏ ác
- Xương chi:


+ Đai vai, chi trên
+ Đai hông, chi dưới
Khác



nhau - Đốt sống cổ: nhiều<sub>hơn 7</sub>
- Xương sườn có cả ở
đốt thắt lưng (chưa có
cơ hồnh)


- Các chi nằm ngang


- Đốt sống cổ: 7 đốt


- Xương sườn kết hợp với đốt sống lưng và
xương ức tạo thành lồng ngực (có cơ hồnh)
- Các chi thẳng góc, nâng cơ thể lên cao


<b>2. Hệ cơ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

II. CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG


Bảng. Thành phần và chức năng của các hệ
cơ quan sinh dưỡng của thỏ


Hệ cơ
quan


Thành phần Chức năng


Tuần
hoàn


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>


hấp



Khí quản, phế quản, phổi Dẫn khí và trao đổi khí


Tiêu


hóa - Miệng, thực quản, dạ dày,<sub>ruột, manh tràng</sub>
- Tuyến gan, tụy Tiêu hóa
thức ăn


Tiêu hóa thức ăn


Bài
tiết


Hai thận, ống dẫn nước tiểu,
bóng đái, đường tiểu


Lọc từ máu chất thừa và thải nước tiểu
ra ngồi cơ thể


<b>1. Tiêu hóa</b>


- Hệ tiêu hóa của thỏ gồm các bộ phận giống như những động vật có xương sống
ở cạn, nhưng có biến đổi thích nghi với đời sống “gặm nhấm” cây cỏ và củ…
thể hiện ở:


+ Răng cửa cong sắc như lưỡi bào và thường xuyên mọc dài, thiếu răng nanh,
răng hàm kiểu nghiền


+ Ruột dài với manh tràng lớn (ruột tịt) là nơi tiêu hóa xenlulơzơ



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Hệ tuần hoàn


Hệ tuần hoàn ở thỏ gồm tim 4 ngăn cùng với 2 hệ mạch tạo thành 2 vòng tuần
hồn. Máu đi ni cơ thể là máu đỏ tươi đảm bảo sự trao đổi chất mạnh ở thỏ.
Thỏ là động vật hằng nhiệt


- Hệ hô hấp


+ Hệ hô hấp gồm khí quản, phế quản và phổi. Phổi lớn gồm nhiều túi phổi


(phế nang) với mạng mao mạch dày đặc bao quanh giúp sự trao đổi khí dễ dàng.
+ Sự thơng khí ở phổi thực hiện được nhờ sự co dãn các cơ liên sườn và cơ hoành.
<b>3. Bài tiết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

xương sống.


III. THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN


Ở thỏ, bán cầu não và tiểu não rất phát triển liên quan tới các cử động và phản xạ
phức tạp.


<b>15. Lý thuyết về bộ dơi, bộ cá voi</b>


Bộ Dơi gồm những thú bay, còn bộ Cá voi gồm những thú bơi
I. BỘ DƠI


Đặc điểm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64></div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65></div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Dơi treo ngược cành cây


II. BỘ CÁ VOI


Đặc điểm


- Cơ thể hình thoi, lơng gần như tiêu biến hồn tồn, có lớp mỡ dưới da rất dày, cổ
không phân biệt với thân, vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Chi trước biến đổi thành vây bơi dạng bơi chèo, song vẫn được nâng đỡ bởi các
xương chi như ở động vật có xương sống ở cạn, có xương cánh tay và xương ống tay
ngắn, các xương ngón tay lại rất dài, chi sau tiêu giảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Bảng. So sánh cấu tạo ngồi và tập tính ăn giữa dơi và cá voi
Tên
động
vật
Chi
trước
Chi
sau


Đuôi Cách di
chuyển


Thức ăn Đặc điểm răng
Cách ăn
Dơi Cánh
da
Nhỏ,
yếu
Đi


ngắn
Bay khơng
có đường
bay rõ rệt


Sâu bọ,
rau quả


Răng nhọn sắc, phá vỡ
vỏ cứng của sâu bọ

voi
xanh
Vây
bơi
Tiêu
biến
Vây
đi
Bơi uốn
mình theo
chiều dọc
Tơm,
cá, động
vật nhỏ


Khơng có răng, lọc mồi
qua khe của tấm sừng
miệng



<b>16. Lý thuyết, bộ thú ăn sâu bọ , bộ thú ăn thịt</b>


Bộ Ăn sâu bọ thích nghi với chế độ ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm thích nghi với cách
gặm nhấm thức ăn; cịn bộ Ăn thịt thích nghi với chế độ ăn thịt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Đặc điểm:


- Thú nhỏ có mõm kéo dài thành vịi ngắn.


- Bộ răng thích nghi với chế độ ăn sâu bọ, gồm những răng nhọn, răng hàm cũng có
3, 4 mấu nhọn.


- Thị giác kém phát triển, song khứu giác rất phát triển, đặc biệt có những lơng xúc
giác dài ở trên mõm, thích nghi với cách thức đào bới tìm mồi.


- Đại diện: chuột chù, chuột chũi


II. BỘ GẶM NHẤM


- Đặc điểm: Là bộ thú có số lượng lồi lớn nhất, có bộ răng thích nghi với chế độ
gặm nhấm, thiếu răng nanh, răng cửa rất lớn, sắc và cách răng hàm một khoảng
trống gọi là khoảng trống hàm.


- Đại diện: Chuột đồng, sóc, nhím.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Bộ thú ăn thịt có bộ răng thích nghi với chế độ ăn thịt: răng cửa ngắn, sắc để róc
xương, răng nanh lớn, dài, nhọn để xé mồi, răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để cắt
nghiền mồi.


- Các ngón chân có vuốt cong dưới có đệm thịt dày nên bước đi rất êm. Khi di


chuyển các ngón chân tiếp xúc với đất, nên khi đuổi mồi chúng chạy với tốc độ lớn.
Khi bắt mồi, các vuốt sắc nhọn giương ra khỏi đệm thịt cào xé con mồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Bảng. Cấu tạo, đời sống và tập tính dinh dưỡng của một số đại diện thuộc bộ Ăn sâu
bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt


Bộ
thú
Loài
động
vật
Môi
trường
sống
Đời
sống


Cấu tạo răng Cách
bắt mồi


Chế độ ăn


Ăn
sâu
bọ
Chuột
chù
Trên mặt
đất
Đơn


độc


Các răng đều
nhọn


Tìm
mồi


Ăn động vật


Chuột
chũi
Đào hang
trong đất
Đơn
độc


Các răng đều
nhọn


Tìm
mồi


Ăn động vật


Gặm
nhấ
m
Chuột
đồng


Trên mặt
đất


Đàn Răng cửa lớn,
có khoảng
trống hàm
Tìm
mồi
Ăn tạp
Ăn
thịt


Sóc Trên cây Đàn Răng cửa lớn,
có khoảng
trống hàm


Tìm
mồi


Ăn thực vật


Báo Trên mặt
đất và trên
cây


Đơn
độc


Răng nanh dài
nhọn, răng


hàm dẹp bên,
sắc


Rình
mồi, vồ
mồi


Ăn động vật


Sói Trên mặt
đất


Đàn Răng nanh dài
nhọn, răng
hàm dẹp bên,
sắc


Đuổi
mồi bắt
mồi


Ăn động vật


<b>17. Lý thuyết thú móng guốc, linh trưởng</b>
I. CÁC BỘ MÓNG GUỐC


Đặc điểm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Thú móng guốc di chuyển nhanh, vì thường có chân cao, trục ống chân, cổ chân,
bàn và ngón chân gần như thẳng hàng và chỉ có những đốt cuối của ngón chân có


guốc bao bọc mới chạm đất, nên diện tích tiếp xúc với đất hẹp.


- Thú móng guốc gồm 3 bộ:


+ Bộ Guốc chẵn : gồm thú móng guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau, đa
số sống đàn, có lồi ăn tạp (lợn), ăn thực vật, nhiều lồi nhai lại.


Đại diện: Lợn, bị, hươu


+ Bộ Guốc lẻ : gồm thú móng guốc có 3 ngón chân giữa phát triển hơn cả, ăn thực
vật không nhai lại, khơng có sừng, sống đàn (ngựa); có sừng, sống đơn độc (tê giác
có 3 ngón).


Đại diện: Tê giác, ngựa


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>mụccon</b>


Bảng. Cấu tạo, đời sống và tập tính một số đại diện thú Móng guốc
Tên động


vật


Số ngón chân phát
triển


Chế độ ăn Sừng Lối sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Hươu Chẵn Nhai lại Có Đàn


Ngựa Lẻ (1 ngón) Khơng nhai lại Khơng có Đàn



Voi Lẻ (5 ngón) Khơng nhai lại Khơng có Đàn


Tê giác Lẻ (3 ngón) Khơng nhai lại Có Đơn độc


II. BỘ LINH TRƯỞNG
Đặc điểm:


- Gồm những thú đi bằng bàn chân, thích nghi với đời sống ở cây, có tứ chi thích
nghi với cầm nắm, leo trèo : bàn tay, bàn chân có 5 ngón, ngón cái đối diện với
những ngón cịn lại. Ăn tạp, nhưng ăn thực vật là chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Bảng. So sánh khỉ, vượn và khỉ hình người


Đại diện Đặc điểm cấu tạo Đời sống


Chai mơng Túi má Đi


Khỉ Có chai


mơng lớn


Có túi má
lớn


Đi dài Sống theo đàn


Vượn Có chai


mơng nhỏ



Khơng có
túi má


Khơng có
đi


Sống theo đàn


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

hình
người


chai mơng túi má đi


Tinh tinh Sống theo đàn


Gơrila


III. VAI TRỊ CỦA THÚ


Ở nước ta, các lồi thú phong phú, mang lại nhiều nguồn lợi cho con người:


- Thú là đối tượng cung cấp nguồn dược liệu quý như: sừng, nhung (sừng non) của
hươu nai, xương (hổ, gấu, hươu nai…), mật gấu.


- Cung cấp những nguyên liệu để làm những đồ mĩ nghệ có giá trị : da, lơng (hổ,
báo…), ngà voi, sừng (tê giác, trâu bò…), xạ hương (tuyến xạ hươu xạ, cầy giông,
cầy hương)


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- Tất cả các lồi gia súc (trâu, bị, lợn…) đều là nguồn thực phẩm và một số lồi có


vai trị sức kéo quan trọng.


Thịt trâu bò làm thực phẩm


Ngựa chở hàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Vì những giá trị kinh tế quan trọng, nên thú đã bị săn bắt, buôn bán. Số lượng thú
trong tự nhiên đã bị giảm sút nghiêm trọng, do đó cần có ý thức và đẩy mạnh phong
trào bảo vệ sinh vật hoang dã, tổ chức chăn nuôi những lồi có giá trị kinh tế, góp
phần bảo vệ môi trường sống hiện nay.


IV. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THÚ


Thú là lớp Động vật có xương sống có tổ chức cao nhất, có hiện tượng thai sinh và
ni con bằng sữa mẹ, có bộ lơng mao bao phủ cơ thể, bộ răng phân hóa thành răng
cửa, răng nanh và răng hàm, tim 4 ngăn, bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não
và tiểu não. Thú là động vật hằng nhiệt.


<b>18. Lý thuyết về môi trường sống sự vận động, di chuyển của động vật</b>


Sự vận động và di chuyển là một đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực
vật. Nhờ có khả năng di chuyển mà động vật có thể đi tìm thức ăn, bắt mồi, tìm mơi
trường sống thích hợp, tìm đối tượng sinh sản và lẩn tránh kẻ thù.


I. CÁC HÌNH THỨC DI CHUYỂN


Mỗi lồi động vật có thể có nhiều hình thức di chuyển khác nhau : bò, đi, chạy,
nhảy, bơi, bay… phụ thuộc vào tập tính và mơi trường sống của chúng.


Bảng. Các hình thức di chuyển của động vật



Động vật Leo trèo Bò Đi chạy Nhả


y


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

√ √ √


√ √




</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

√ √


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>



II. SỰ TIẾN HÓA CƠ QUAN DI CHUYỂN


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Bảng. Sự phức tạp hóa và phân hóa cơ quan di chuyển ở động vật


Đặc điểm cơ quan di chuyển Tên động vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Cơ quan di chuyển còn rất đơn giản (mấu lồi cơ và tơ bơi) Rươi


Cơ quan di chuyển đã phân hóa thành chi đốt Rết, thằn lằn
Cơ quan di chuyển được phân


hóa thành các chi có cấu tạo và
chức năng khác nhau



5 đơi chân bị và 5 đơi chân
bơi


Tơm


2 đơi chân bị, 1 đơi chân
nhảy


Châu chấu


Vây bơi với các tia vây Cá chép
Chi năm ngón có màng bơi Ếch
Cánh được cấu tạo bằng


lông vũ


Chim


Cánh được cấu tạo bằng
màng da


Dơi


Bàn tay, bàn chân cầm
nắm


Khỉ, vượn


<b>19. Lý thuyết tiến hóa về tổ chức cơ thể</b>



Trong q trình tiến hóa của động vật, các hệ cơ quan được hình thành và hồn
chỉnh dần thơng qua q trình phức tạp hóa, nghĩa là ở các hệ cơ quan đó có sự hình
thành các bộ phận mới. Các bộ phận này được hồn thiện dần đảm bảo chức năng
sinh lí phức tạp, thích nghi với những điều kiện sống đặc trưng ở mỗi nhóm động
vật.


Bảng. So sánh một số hệ cơ quan của động vật
Tên


động
vật


Ngành Hơ hấp Tuần hồn Thần kinh Sinh dục


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

biến
hình
ngun
sinh
phân
hóa
hóa
Thủy
tức
Ruột
khoang
Chưa
phân
hóa



Chưa có Hình mạng lưới Tuyến
sinh dục
khơng có
ống dẫn
Giun


đất


Giun đốt Da Tim đơn
giản, tuần
hồn kín


Hình chuỗi
hạch (hạch não,
hạch dưới hầu,
chuỗi hạch
bụng)


Tuyến
sinh dục
có ống dẫn


Châu
chấu
Chân
khớp
Hệ ống
khí
Tim đơn
giản, hệ


tuần hồn
hở
Hình chuỗi
hạch (hạch não,
hạch dưới hầu,
chuỗi hạch
bụng và ngực)


Tuyến
sinh dục
có ống dẫn



chép


Động vật
có xương
sống


Mang Tim có
tâm nhĩ,
tâm thất,
tuần hồn
kín


Hình ống (bộ
não và tủy
sống)


Tuyến


sinh dục
có ống dẫn


Ếch
đồng
Động vật
có xương
sống
Da và
phổi
Tim có
tâm nhĩ,
tâm thất,
tuần hồn
kín


Hình ống (bộ
não và tủy
sống)


Tuyến
sinh dục
có ống dẫn


Thằn
lằn


Động vật
có xương
sống



Phổi Tim có
tâm nhĩ,
tâm thất,
tuần hồn
kín


Hình ống (bộ
não và tủy
sống)


Tuyến
sinh dục
có ống dẫn


Chim
bồ câu
Động vật
có xương
sống
Phổi
và túi
khí
Tim có
tâm nhĩ,
tâm thất,


Hình ống (bộ
não và tủy



</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

tuần hồn
kín


sống) có ống dẫn


Thỏ Động vật
có xương
sống


Phổi Tim có
tâm nhĩ,
tâm thất,
tuần hồn
kín


Hình ống (bộ
não và tủy
sống)


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>20. Tiến hoa về sinh sản</b>


Một trong những đặc điểm đặc trứng nhất của sinh vật nói chung và động vật nói
riêng là khả năng sinh sản. Đó là chức năng duy trì nịi giống bằng cách sinh sơi nảy
nở.


I. SINH SẢN VƠ TÍNH


- Sinh sản vơ tính là hình thức sinh sản khơng có tế bào sinh dục đực và sinh dục cái
kết hợp với nhau. Có hai hình thức chính : Sự phân đơi cơ thể và mọc chồi



+ Phân đôi cơ thể ở trùng roi xanh, trùng giày, trùng biến hình…


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Sinh sản bằng mọc chồi ở thủy tức
II. SINH SẢN HỮU TÍNH


- Là hình thức sinh sản có ưu thế hơn hình thức sinh sản vơ tính


- Sinh sản hữu tính có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực (tinh trùng) và tế bào sinh
dục cái (trứng). Trứng thụ tinh sẽ phát triển thành phơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Ếch thụ tinh ngồi


+ Trứng được thụ tinh trong cơ thể mẹ là thụ tinh trong (thằn lằn, chim, thỏ…)


Thụ tinh trong tiến hóa hơn thụ tinh ngồi vì thụ tinh trong cho hiệu suất thụ tinh cao
hơn và con non được bảo vệ trong cơ thể mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

Bảng. So sánh sinh sản vơ tính và sinh sản hữu tính


Sinh sản vơ tính Sinh sản hữu tính


Khái
niệm


Là hình thức sinh sản khơng có tế bào
sinh dục đực và sinh dục cái kết hợp với
nhau


Sinh sản hữu tính có sự
kết hợp giữa tế bào sinh


dục đực (tinh trùng) và
tế bào sinh dục cái
(trứng). Trứng thụ tinh
sẽ phát triển thành phôi.
Số lượng,


thời gian
sinh sản


Số lượng cá thể lớn
Thời gian sinh sản nhanh


Số lượng cá thể ít hơn
Thời gian sinh sản dài
hơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

ra giống với cơ thể mẹ của bố mẹ, có thể xuất
hiện đặc điểm mới
Ý nghĩa Tạo các cá thể thích nghi với điều kiện


sống ổn định


Tạo ra các cá thể thích
nghi tốt hơn với điều
kiện sống thay đổi
III. SỰ TIẾN HĨA CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN HỮU TÍNH


Tùy theo mức độ tiến hóa, sự hồn chỉnh hình thức sinh sản hữu tính được thể hiện ở
các mặt sau đây: Sự thụ tinh, đẻ trứng hay đẻ con, sự phát triển phơi có biến thái hay
trực tiếp, khơng nhau thai hoặc có nhau thai. Ngồi ra cịn thể hiện ở tập tính chăm


sóc trứng, sự chăm sóc con.


Bảng. Sinh sản hữu tính và tập tính chăm sóc con ở động vật
Tên lồi Thụ


tinh
Sinh
sản
Phát triển
phơi
Tập tính
bảo vệ
trứng


Tập tính ni con


Trai sơng Thụ
tinh
ngồi


Đẻ
trứng


Biến thái Không Con non tự đi kiếm
mồi


Châu chấu Thụ
tinh
trong



Đẻ
trứng


Biến thái Không Con non tự đi kiếm
mồi


Cá chép Thụ
tinh
ngồi
Đẻ
trứng
Trực tiếp
(khơng nhau
thai)


Khơng Con non tự đi kiếm
mồi


Ếch đồng Thụ
tinh
ngoài


Đẻ
trứng


Biến thái Khơng Con non tự đi kiếm
mồi
Thằn lằn
bóng đuôi
dài


Thụ
tinh
trong
Đẻ
trứng
Trực tiếp
(không nhau
thai)


Không Con non tự đi kiếm
mồi


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

câu tinh
trong


trứng (khơng nhau
thai)
trứng mồi
Thỏ Thụ
tinh
trong
Đẻ
con


Trực tiếp (có
nhau thai)


Đào hang,
lót ổ



Bằng sữa mẹ


Nhận xét:


Trong sự tiến hóa về sinh sản thì sinh sản hữu tính có ưu thế hơn sinh sản vơ tính,
nên sức sống của cơ thể con được sinh ra cao. Sự hoàn thiện các hình thức sinh sản
hữu tính thể hiện ở : thụ tinh trong, đẻ con, thai sinh, hình thức chăm sóc trứng và
con góp phần nâng cao tỉ lệ thụ tinh, tỉ lệ sống sót, thúc đẩy sự tăng trưởng nhanh ở
động vật non.


<b>21. Sự đa dạng sinh học trên trái đất</b>


- Động vật phân bố rất rộng rãi trên Trái Đất. Ước tính số lồi động vật hiện nay
được biết có khoảng 1,5 triệu lồi. Đa dạng sinh học được biểu thị bằng số lượng
loài.


- Sự đa dạng về loài được thể hiện bằng sự đa dạng về đặc điểm hình thái và tập tính
của từng lồi.


- Có sự đa dạng về lồi là do khả năng thích nghi cao của động vật đối với các điều
kiện sống rất khác nhau trên các mơi trường địa lí của Trái Đất như : các môi trường
đới lạnh, đới ôn hịa, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc…


- Tuy nhiên ở những mơi trường có khí hậu khắc nghiệt (đới lạnh, hoang mạc), độ đa
dạng thấp vì chỉ có những lồi thích nghi được với điều kiện giá lạnh (môi trường
đới lạnh) hoặc quá khô (hoang mạc) tồn tại.


- Cịn ở những mơi trường nhiệt đới khí hậu nóng ẩm, giới Thực vật phát triển phong
phú, nên điều kiện sống đa dạng, tạo điều kiện cho sự thích nghi đa dạng của nhiều
loài, số loài lớn, độ đa dạng cao.



I. ĐA DẠNG SINH HỌC ĐỘNG VẬT Ở MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH


- Ở gần địa cực khí hậu lạnh, băng đóng gần như quanh năm. Mùa hạ rất ngắn, là
mùa hoạt động của mọi loài sinh vật. Cây cối thưa thớt, thấp lùn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

- Nhiều loài chim, thú có tập tính di cư tránh rét, một số ngủ suốt mùa đông (gấu
trắng) để tiết kiệm năng lượng. Nhiều lồi (chồn, cáo, cú trắng) về mùa đơng có bộ
lơng màu trắng dễ lẫn với tuyết, che mắt kẻ thù ; về mùa hè bộ lông chuyển sang
màu nâu hay xám.


II. ĐA DẠNG SINH HỌC ĐỘNG VẬT Ở MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC ĐỚI
NĨNG


- Khí hậu mơi trường hoang mạc đới nóng rất nóng và khơ. Các vực nước rất hiếm
gặp, phân bố rải rác và rất xa nhau. Thực vật thấp nhỏ, xơ xác.


- Động vật gồm ít lồi và có những thích nghi rất đặc trưng đối với khí hậu khơ và
nóng. Ví dụ, chuột nhảy có chân dài, mảnh nên cơ thể nằm cao so với cát nóng, mỗi
bước nhảy rất xa trên hoang mạc ; lạc đà có chân cao, móng rộng, khơng bị lún trong
cát, có đệm thịt dày chống nóng. Bướu trên lưng lạc đà chứa mỡ, khi cần, mỡ trong
bướu có thể chuyển đổi thành nước (nước trao đổi chất) cho hoạt động của cơ thể.
Nhiều lồi có bộ lơng màu nhạt giống với màu cát để không bắt nắng và dễ lẩn trốn
kẻ thù.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Bảng. Sự thích nghi của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng.


Mơi trường đới lạnh Mơi trường hoang mạc đới


nóng


Những đặc điểm thích


nghi


Giải thích vai trị
của đặc điểm thích
nghi


Những đặc
điểm thích
nghi


Giải thích vai
trị của đặc
điểm thích
nghi


Cấ
u
tạo


Bộ lơng dày Giữ nhiệt cho cơ
thể


Cấu
tạo


Chân
dài



Vị trí cơ thể
cao so với cát
nóng, mỗi
bước nhảy xa,
hạn chế ảnh
hưởng của cát
nóng


Mỡ dưới da dày Giữ nhiệt, dự trữ
năng lượng, chống
rét
Chân
cao,
móng
rộng,
đệm
thịt
dày


Khơng bị lún,
đệm thịt
chống nóng


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

(mùa đơng) lẩn tránh kẻ thù mỡ lạc
đà


(nước trao đổi
chất)
Màu
lông


nhạt,
giống
màu
cát
Giống màu
của mơi
trường, lẩn
tránh kẻ thù


Tập
tính


Ngủ trong mùa
đông hoặc di cư
tránh rét


Tiết kiệm năng
lượng


Tránh rét, tìm nơi
ấm áp
Tập
tính
Mỗi
bước
nhảy
cao và
xa Hạn
chế sự
tiếp


xúc
với cát
nóng


Hạn chế sự
tiếp xúc với
cát nóng


Hoạt động về ban
ngày trong mùa hạ


Tận dụng nguồn
nhiệt
Di
chuyển
bằng
cách
quăng
thân


Hạn chế sự
tiếp xúc với
cát nóng
Hoạt
động
vào
ban
đêm


Để tránh nóng


ban ngày
Khả
năng
đi xa
Tìm nguồn
nước
Khả
năng
nhịn
khát


Khí hậu q
khơ. Thời
gian tìm nước
lâu


Chui
rúc


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

vào
sâu
trong
cát


Trên Trái Đất, môi trường đới lạnh và môi trường hoang mạc đới nóng là những mơi
trường có khí hậu khắc nghiệt nhất, động vật sống ở đó có những thích nghi đặc
trưng và số lồi ít, vì chỉ có những lồi có khả năng chịu đựng được băng giá hoặc
khí hậu rất khơ và rất nóng mới tồn tại được.


<b>22. Lý thuyết về sự đấu tranh sinh học</b>



I. THẾ NÀO LÀ BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC


Những biện pháp đấu tranh sinh học gồm : Sử dụng các thiên địch (sinh vật tiêu diệt
sinh vật có hại), gây bệnh truyền nhiễm và gây vô sinh ở động vật gây hại, nhằm hạn
chế tác động gây hại của sinh vật gây hại.


II. BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC
<b>1. Sử dụng thiên địch</b>


a. Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại


ở từng địa phương đều có những thiên địch gần gũi với con người như : mèo diệt
chuột, gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng) diệt các loài sâu bọ, cua, ốc mang vật chủ trung
gian…


b. Sử dụng những thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng của
sâu hại.


- Cây xương rồng được nhập vào nhiều nước để làm bờ rào và thuốc nhuộm. Khi cây
xương rồng phát triển quá mạnh, người ta đã sử dụng một loài bướm đêm từ
Achentina. Bướm đêm đẻ trứng lên cây xương rồng, ấu trùng nở ra, ăn cây


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

- Ong mắt đỏ đẻ trứng lên sâu xám (trứng sâu hại ngô). Ấu trùng nở ra, đục và ăn
trứng sâu xám.


<b>2. Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

bệnh cho thỏ. Sau 10 năm chỉ với 1 % số thỏ sống sót được miễn dịch, đã phát triển
mạnh. Khi đó người ta đã phải dùng vi khuẩn Calixi thì thảm họa về thỏ mới được


cơ bản giải quyết.


<b>3. Gây vô sinh diệt động vật gây hại</b>


Ở miền Nam nước Mĩ, để diệt lồi ruồi gây lt da ở bị, người ta đã làm tuyệt sản
ruồi đực. Ruồi cái không sinh đẻ được.


Bảng. Các biện pháp đấu tranh sinh học
Các biện pháp đấu tranh


sinh học


Tên sinh vật gây
hại


Tên thiên địch


1. Sử dụng thiên địch trực
tiếp tiêu diệt sinh vật gây
hại


Sâu bọ, cua, ốc
mang vật chủ
trung gian


Gia cầm


Ấu trùng sâu bọ Cá cờ


Sâu bọ Cóc, chim sẻ, thằn lằn



Chuột Mèo, rắn sọc dưa, diều hâu,
cú vọ, mèo rừng


2. Sử dụng thiên địch đẻ
trứng kí sinh vào sâu hại
hay trứng sâu hại


Trứng sâu xám Ong mắt đỏ


Cây xương rồng Loài bướm đêm nhập từ
Achentina


3. Sử dụng vi khuẩn gây
bệnh truyền nhiễm diệt vi
sinh vật gây hại


Thỏ Vi khuẩn Myôma và vi khuẩn
Calixi


III. ƯU ĐIỂM VÀ NHỮNG HẠN CHẾ CỦA NHỮNG BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH
SINH HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Sử dụng đấu tranh sinh học đã mang lại những hiệu quả cao, tiêu diệt những lồi
sinh vật có hại, thể hiện nhiều ưu điểm so với thuốc trừ sâu, diệt chuột. Những lồi
thuốc này gây ơ nhiễm mơi trường, ơ nhiễm rau, quả, ảnh hưởng xấu tới sinh vật có
ích và sức khỏe con người, gây hiện tượng quen thuốc, giá thành cịn cao.


<b>2. Hạn chế</b>



- Nhiều lồi thiên địch được di nhập, vì khơng quen với khí hậu địa phương nên phát
triển kém.


Ví dụ : Kiến vốn được sử dụng để diệt sâu hại lá cam, sẽ không sống được ở những
địa phương có mùa đơng q lạnh


Kiến diệt sâu hại lá cam


- Thiên địch không diệt triệt để được sinh vật gây hại mà chỉ kìm hãm sự phát triển
của chúng. Vì thiên địch thường có số lượng ít và sức sinh sản thấp, chỉ bắt được
những con mồi yếu hoặc bị bệnh. Khi thiên địch kém phát triển hoặc bị tiêu diệt,
sinh vật gây hại được miễn dịch, thì sinh vật gây hại lại tiếp tục phát triển.


- Sự tiêu diệt lồi sinh vật có hại này lại tạo điều kiện cho lồi sinh vật khác phát
triển.


Ví dụ : Để diệt một lồi cây cảnh có hại ở quần đảo Haoai, người ta đã nhập 8 loài
sâu bọ là thiên địch của loài cây cảnh này. Khi cây cảnh bị tiêu diệt, đã làm giảm số
lượng chim sáo chuyên ăn cây cảnh, nên làm tăng số lượng sâu hại ruộng mía vốn là
mồi của chim sáo. Kết quả là diệt được một lồi cây cảnh có hại song sản lượng mía
đã bị giảm sút nghiêm trọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

+ Chim sẻ vào đầu xuân, thu và đông ăn lúa, thậm chí ở nhiều vùng cịn ăn cả mạ
mới gieo. Vậy chim sẻ là chim có hại.


+ Về mùa sinh sản, cuối xuân đầu hè, chim sẻ ăn nhiều sâu bọ có hại cho nơng
nghiệp. Vậy chim sẻ là chim có ích.


Qua thực tế, có một giai đoạn Trung Quốc tiêu diệt chim sẻ vì cho rằng chim sẻ là
chim có hại, nên Trung Quốc đã bị mất mùa liên tiếp trong một số năm. Thực tế đó


đã chứng minh chim sẻ là chim có ích cho nơng nghiệp.


Chim sẻ bắt sâu bọ


<b>23. Lý thuyết về động vật quý hiếm </b>
I. THẾ NÀO LÀ ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM


- Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị về : thực phẩm, dược liệu, mĩ nghệ,
nguyên liệu công nghệ, làm cảnh, khoa học, xuất khẩu… và là những động vật sống
trong thiên nhiên trong vòng 10 năm trở lại đây đang có số lượng giảm sút.


- Động vật nào có số lượng cá thể giảm 80 % được xếp vào cấp độ rất nguy cấp
(CR); giảm 50 % thì được xếp vào cấp độ nguy cấp (EN) ; giảm sút 20 % thì được
xếp ở cấp độ sẽ nguy cấp (VU). Bất kì một lồi động vật q hiếm nào được ni
hoặc bảo tồn thì được xếp vào cấp độ ít nguy cấp (LR).


II. VÍ DỤ MINH HỌA CÁC CẤP ĐỘ TUYỆT CHỦNG CỦA ĐỘNG VẬT QUÝ
HIẾM Ở VIỆT NAM


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

Tên động vật
quý hiếm


Cấp độ đe dọa
tuyệt chủng


Giá trị động vật quý hiếm


1. Ốc xà cừ Rất nguy cấp
(CR)



Kĩ nghệ khảm trai


2. Hươu xạ Rất nguy cấp
(CR)


Dược liệu nước hoa


3. Tôm hùm
đá


Nguy cấp (EN) Thực phẩm đặc sản xuất khẩu


4. Rùa núi
vàng


Nguy cấp (EN) Dược liệu chữa còi xương ở trẻ em, thẩm


5. Cà cuống Sẽ nguy cấp
(VU)


Thực phẩm đặc sản, gia vị


6. Cá ngựa
gai


Sẽ nguy cấp
(VU)


Dược liệu chữa hen, tăng sinh lực



7. Khỉ vàng Ít nguy cấp (LR) Dược liệu (cao khỉ), động vật thí nghiệm
trong y học


8. Gà lơi
trắng


Ít nguy cấp (LR) Động vật đặc hữu của Việt Nam, có giá trị
thẩm mĩ, chim cảnh


9. Sóc đỏ Ít nguy cấp (LR) Gía trị thẩm mĩ
10. Khướu


đầu đen


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

III. BẢO VỆ ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM
Để bảo vệ động vật quý hiếm cần :


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

- Cấm săn bắt, buôn bán trái phép, đẩy mạnh việc chăn nuôi và xây dựng các khu dự
trữ thiên nhiên.


<b>Phần 2. Bài tập </b>



<b>Câu 1: Bị sát có bao nhiêu lồi</b>


<b>Câu 2: Bị sát được chia thành mấy bộ</b>
<b>Câu 3: Đặc điểm của bộ Rùa là</b>


<b>Câu 4: Lồi bị sát to lớn nhất là</b>
<b>Câu 5: Lớp Bị sát rất đa dạng là vì</b>



<b>Câu 6: Lớp Bị sát được hình thành cách đây khoảng</b>
<b>Câu 7: Đặc điểm nhận biết bộ Cá sấu là</b>


<b>Câu 8: Khủng long sống trong môi trường</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>Câu 11 . Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 4 trang 17: Hãy dựa vào hình 4.2, diễn đạt bằng</b>
<b>lời 6 bước sinh sản phân đôi của trùng roi xanh. </b>


<b>Câu 12 . Dựa vào cấu tạo trùng roi hãy giải thích hiện tượng xảy ra của thí nghiệm</b>
trên.Thảo luận và đánh dấu (X) vào ô trống ứng với ý trả lời đúng cho các câu hỏi
sau:


<b>Câu 13: Trùng roi giống và khác với thực vật ở những điểm nào?</b>
<b>Câu 14 .Em hãy mô tả 2 cách di chuyển của thủy tức.</b>


<b> Câu 15 . Quan sát hình 8.2, mơ tả bằng lời 2 cách di chuyển của thủy tức.</b>


<b>Câu 16 . Hãy căn cứ vào cấu tạo của tua miệng và khoang ruột (hình trong bảng)</b>
làm rõ quá trình bắt mồi, tiêu hóa mồi theo gợi ý của các câu hỏi sau:


- Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào?


- Nhờ loại tế bào nào của cơ thể thủy tức mà mồi được tiêu hóa?


- Thủy tức có ruột hình túi (ruột túi) nghĩa là chỉ có một lỗ miệng duy nhất thơng với
ngồi, vậy chúng thải bã bằng cách nào?


<b>Câu 17. Quan sát hình 8.2, mơ tả bằng lời 2 cách di chuyển của thủy tức.</b>



<b>Câu 18 . Nghiên cứu thông tin trong bảng, xác định và ghi tên của từng loại tế bào</b>
vào ô trống trong bảng.


<b> Câu 19. Hãy căn cứ vào cấu tạo của tua miệng và khoang ruột (hình trong bảng)</b>
làm rõ quá trình bắt mồi, tiêu hóa mồi theo gợi ý của các câu hỏi sau:


- Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào?


- Nhờ loại tế bào nào của cơ thể thủy tức mà mồi được tiêu hóa?


- Thủy tức có ruột hình túi (ruột túi) nghĩa là chỉ có một lỗ miệng duy nhất thơng với
ngồi, vậy chúng thải bã bằng cách nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>Câu 21. Quan sát hình 9.1 và đọc các thông tin trên, đánh dấu (X) vào bảng 1 cho</b>
phù hợp.


Bảng 1. So sánh đặc điểm của sứa với thủy tức


Hình dạng Miệng Đối xứng Tế bào tự
vệ


Khả năng di
chuyển
Hình
trụ
Hình


trên


dưới
Khơng
đối
xứng
Tỏa
trịn


Khơng Có Bằng
tua
miệng
Bằng

Sứa
Thủy
tức


- Thảo luận, nêu đặc điểm cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống di chuyển tự do
như thế nào?


<b>Câu 22 . Căn cứ vào hình 9.3 và thông tin trên hãy đánh dấu (X) vào bảng 2 cho</b>
<b>phù hợp. Bảng 2. So sánh san hô với sứa</b>


Kiểu tổ chức cơ
thể


Lối sống Dinh dưỡng Các cá thể liên
thơng với nhau
Đơn
độc
Tập


đồn
Bơi
lội
Sống
bám
Tự
dưỡng
Dị
dưỡng
Có Khơng
Sứa
San


Sứa X X X X


San


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>Câu 23 . Cách di chuyển của sứa trong nước như thế nào?</b>


<b>Câu 24 . Sự khác nhau giữa san hơ và thủy tức trong sinh sản vơ tính mọc chồi?</b>
<b>Câu 25. Cành san hơ thường dùng trang trí là bộ phận nào của cơ thể chúng?</b>
<b>Câu 26: Trùng roi xanh thuộc loại động vật nào</b>


<b>Câu 27: Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ</b>


<b>Câu 28: Hình thức dinh dưỡng của trùng roi xanh</b>
<b>Câu 29: Trùng roi khác thực vật ở những điểm nào?</b>



<b>Câu 30: Trùng roi di chuyển được là nhờ cơ quan nào?</b>
<b>Câu 31: Trùng roi di chuyển như thế nào?</b>


<b>Câu 32: Trùng roi nhận biết được ánh sáng là nhờ cơ quan nào?</b>
<b>Câu 33: Hãy cho biết Cơ quan bài tiết của trùng roi là cơ quan nào?</b>
<b>Câu 34: Em hãy trình bày hình thức Sinh sản của trùng roi ?</b>


<b>Câu 35: Em hãy trình bày hình thức sinh sản của tập đồn trùng roi ?</b>


<b>Câu 36: Em hãy so sánh Trùng kiết lị giống với trùng biến hình giống nhau và khác</b>
nhau ở điểm nào ?


<b>Câu 37: Hãy trình bày Hình thức dinh dưỡng của trùng kiết lị l</b>
<b>Câu 38: Ở ngoài tự nhiên trùng kiết lị tồn tại ở dạng</b>


<b>Câu 39: Trùng kiết lị lây nhiễm vào cơ thể người qua con đường</b>


<b>Câu 40: So với kích thước của hồng cầu, thì trùng kiết lị có kích thước</b>
<b>Câu 41: Vật trung gian truyền trùng sốt rét cho con người là</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>Câu 46: Cơ thể động vật ngun sinh nào có hình dạng khơng ổn định?</b>
<b>Câu 47: Hình thức dinh dưỡng của trùng biến hình là</b>


<b>Câu 48: Trùng biến hình di chuyển được nhờ</b>
<b>Câu 49: Trùng biến hình di chuyển như thế nào?</b>
<b>Câu 50: Trùng biến hình sinh sản bằng hình thức</b>


<b>Câu 51 So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng đi dài với ếch đồng</b>


<b>Câu 52. Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo ngồi của thằn lằn thích nghi với đời sống</b>


hoàn toàn ở cạn so với ếch đồng.


<b>Câu 53 .Miêu tả thứ tự các động tác của thân và đuôi khi thằn lằn di chuyển ứng với</b>
thứ tự cử động của chi trước và chi sau. Xác định vai trị của thân


và đi


<b>Câu 54: Nêu Đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng đi dài</b>


<b>Câu 55: Đặc điểm nào của thằn lằn có giúp ngăn cản sự thốt hơi nước của cơ thể</b>
<b>Câu 56: Cơ quan hô hấp của thằn lằn là</b>


<b>Câu 57: Thằn lằn bóng đi dài là</b>


<b>Câu 58: Thằn lằn đực có bao nhiêu cơ quan giao phối</b>
<b>Câu 59: Thằn lằn cái đẻ bao nhiêu trứng</b>


<b>Câu 60: Đặc điểm sinh sản của thằn lằn bóng đi dài</b>


<b>Câu 61: Các đặc điểm chứng tỏ sinh sản ở thằn lằn tiến bộ hơn ếch đồng</b>
<b>Câu 62: Các đặc điểm cấu tạo của thằn lằn thích nghi với đời sống trên cạn</b>
<b>Câu 63: Thằn lằn di chuyển bằng cách nào</b>


<b>Câu 64 . nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt ba bộ thường gặp</b>
trong lớp Bò sát


<b>Câu 65 .Nêu đặc điểm của khủng long cá, khủng long cánh và khủng long bạo chúa</b>
<b>thích nghi với đời sống của chúng.</b>


<b>Câu 66 .Giải thích tại sao khủng long bị tiêu diệt, cịn những lồi bị sát cỡ nhỏ trong</b>


những điều kiện ấy vẫn tồn tại và sống sót cho đến ngày nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>Câu 68 Em hãy so sánh đặc điểm chung của Bò sát. Dể thấy được sự tiến hóa </b>
<b>Câu 69 .Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu.</b>


<b>Câu 70. Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời</b>
<b>sống bay.</b>


<b>Câu 71. Em hãy So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn.</b>
<b>Câu 72:Trình bày Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu</b>


<b>Câu 73: Em hãy cho biết Chim bồ câu mỗi lứa đẻ bao nhiêu trứng?</b>
<b>Câu 74: Hãy trình bày Cách di chuyển của chim bồ câu</b>


<b>Câu 75: Nêu đặc điểm Da của chim bồ câu</b>
<b>Câu 76: Lơng ống có tác dụng</b>


<b>Câu 77: Ý nghĩa của việc chim hình thành mỏ bao lấy hàm, khơng có răng là</b>
<b>Câu 78: Nêu Đặc điểm của kiểu bay vỗ cánh </b>


<b>Câu 79: Tuyến phao câu tiết nhờn có tác dụng gì?</b>
<b>Câu 80: Nêu tác dụng Chi trước của chim</b>


<b>Câu 81: nêu ví dụ 1 số lồi chim Loài nào sau đây di chuyển bằng bay vỗ cánh và</b>
bay lượn


<b>Câu 82: Lớp chim gồm bao nhiêu lồi</b>


<b>Câu 83: Lớp chim được chia thành mấy nhóm</b>



<b>Câu 84: Nhóm chim nào thích nghi với đời sống bơi lội</b>


<b>Câu 85: Nhóm Chim chạy có những đặc điểm nào thích nghi với tập tính chạy</b>


<b>Câu 86: Hãy chỉ ra Đặc điểm mỏ của bộ Chim ưng thích nghi với tập tính săn mồi</b>
ăn thịt


<b>Câu 87: Trình bày Đặc điểm chân của bộ Gà thích nghi với đời sơng đi bộ</b>
<b>Câu 88: Em hãy cho biết Bộ Chim nào thường kiếm ăn vào ban đêm</b>
<b>Câu 89: Đặc điểm chung của Chim là gì?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>Câu 91: Theo em Thỏ sống ở Môi trường sống như nào?</b>
<b>Câu 92: Theo em Thỏ ăn thức ăn gì?</b>


<b>Câu 93: Nhau thai ở Thỏ có vai trị và tác dụng gì trong sinh sản</b>
<b>Câu 94: Em cho biết Thỏ mẹ mang thai trong bao nhiêu ngày</b>
<b>câu 95: Cơ thể thỏ phủ …</b>


a. Vảy sừng
b. Lông ống
c. Lông mao
d. Lông tơ


<b>Câu 96: Em cho biết Chi trước thỏ có vai trị gì?</b>


<b>Câu 97: Tai thỏ rất thính, có vành tai dài, lớn để</b>
a. Giữ nhiệt cho cơ thể


b. Giảm trọng lượng



c. Định hướng âm thanh phát hiện kẻ thù
d. Bảo vệ mắt


<b>Câu 98: Phát biểu nào sau đây KHƠNG đúng khi nói về đặc điểm của thỏ</b>
a. Đào hang


b. Hoạt động vào ban đêm


c. Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ
d. Là động vật biến nhiệt


<b>Câu 99: Khi trốn kẻ thù, thỏ chạy</b>
a. Theo đường thẳng


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

d. Theo đường elip
<b>Câu 100: Thỏ thuộc</b>
a. Động vật nguyên sinh
b. Lưỡng cư


c. Bò sát


d. Động vật có vú


<b>Câu 101: Cấu tạo trong của thỏ là</b>
a. Da, hệ cơ quan dinh dưỡng


b. Bộ xương – hệ cơ, các cơ quan dinh dưỡng
c. Các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh và giác quan


d. Da, bộ xương và hệ cơ, các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh và giác quan


<b>Câu 102: Đặc điểm cơ thể nào của thỏ tiến hóa hơn so với ở thằn lằn?</b>
a. Có bộ xương cơ thể


b. Có cơ hồnh
c. Hơ hấp bằng phổi
d. Thận sau


<b>Câu 103: Hệ tuần hoàn của thỏ</b>
a. Tim 2 ngăn, có 1 vịng tuần hồn
b. Tim 2 ngăn, có 2 vịng tuần hồn
c. Tim 3 ngăn, có 2 vịng tuần hồn
d. Tim 4 ngăn, có 2 vịng tuần hồn
<b>Câu 104: Thỏ có bao nhiêu đốt sống cổ</b>
a. 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

d. 10


<b>Câu 105: Hệ hơ hấp của thỏ gồm</b>
a. Khí quản, phổi


b. Da, phổi


c. Phế quản, khí quản


d. Khí quản, phế quản và phổi


<b>Câu 106: Răng thỏ có đặc điểm thích nghi với “gặm nhấm” là</b>
a. Có răng nanh nhọn, sắc


b. Răng cửa cong sắc như lưỡi bào


c. Răng hàm kiểu nghiền


d. Cả b và c đúng


<b>Câu 107: Thỏ tiêu hóa được thức ăn có xenlulơzơ là do có cơ quan nào</b>
a. Dạ dày


b. Ruột tịt
c. Răng cửa
d. Gan


<b>Câu 108: Thức ăn của thỏ là</b>
a. Cỏ, rau


b. Thịt
c. Gỗ


d. Ruồi, muỗi


<b>Câu 109: Đặc điểm của hệ bài tiết thỏ</b>


a. Không có bóng đái, nước tiểu ra ngồi cùng phân
b. Thận sau phát triển


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

d. Thận giữa (trung thận)


<b>Câu 110: Hãy trình bày Cấu tạo trong của thỏ gồm hệ cơ quan nào</b>
a. Da, hệ cơ quan dinh dưỡng


b. Bộ xương – hệ cơ, các cơ quan dinh dưỡng


c. Các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh và giác quan


d. Da, bộ xương và hệ cơ, các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh và giác quan
<b>Câu 111:Ở THỏ thì Vị trí của tim và phổi nằm ở khu vực nào?</b>


<b>Câu 112: Em hãy cho biết Lớp Thú có bao nhiêu lồi</b>
<b>Câu 113: Lớp Thú đều có đặc điểm chung nào nổi bật?</b>
<b>Câu 114: Đại diện của bộ Thú huyệt là</b>


a. Thú mỏ vịt
b. Thỏ


c. Kanguru


d. Thằn lằn bóng đi dài


<b>Câu 115: Đặc điểm nào giúp thú mỏ vịt bơi lội được trong nước?</b>
<b>Câu 116: Đặc điểm sinh sản của thú mỏ vịt có gì cần lưu ý?</b>
<b>Câu 117: Lồi Thú nào nuôi con trong túi da ở bụng thú mẹ?</b>
a. Thú mỏ vịt


b. Thỏ
c. Gấu
d. Kanguru


<b>Câu 118: tại sao Thú mỏ vịt được xếp vào lớp Thú ?</b>


<b>Câu 119:Em cho biết Đặc điểm sinh sản và nuôi con non của kanguru như thế nào</b>
<b>Câu120: Em hãy trình bày đặc điểm di chuyển của kanguru</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>Câu 122: Loài nào thuộc Bộ Thú ăn sâu bọ trong số các lồi sau Chuột chù, sói, báo</b>
, chuột đồng


<b>Câu 123: Đặc điểm cơ thể nào của chuột chù thích nghi với tập tính đào bới tìm mồi</b>
<b>Câu 124: Lồi nào sau đây sống đơn độc trong các loài sau Sói , Báo , chuột đồng,</b>
Sóc , Lợn rừng


<b>Câu 125: Em hãy trình bày Đặc điểm răng của bộ Ăn sâu bọ phù hợp với tập tính ăn</b>
sâu bọ là như nào?


<b>Câu 126: Em hãy cho biết Chuột đồng, sói, nhím là đại diện của Bộ Thú nào</b>
<b>Câu 127: Em hãy trình bày Đặc điểm răng của Bộ Gặm nhấm </b>


<b>Câu 128: Lồi nào KHƠNG có tập tính đào hang trong các lồi sau.</b>
Chuột chũi, Sói, Chuột đồng, chuột chù, Sóc


<b>Câu 129: Em cho biết Đặc điểm răng của Bộ Ăn thịt phù hợp với chế độ ăn thịt là</b>
như thế nào?


<b>Câu 130: Loài nào ăn thực vật trong số các lồi sau đây như</b>
Sóc, Báo , Chuột chù, chuột đồng


<b>Câu 131: Em hãy trình bày Cách bắt mồi của hổ là</b>


<b>Câu 132: Em cho biết Thú Móng guốc chia làm mấy bộ?</b>


<b>Câu 133: Theo em Đặc điểm móng của Bộ Guốc chẵn là gì?</b>


<b>Câu 134: Đại diện nào KHƠNG thuộc Bộ Guốc chẵn trong số Các lồi sau ( Lợn,</b>
NGựa, Dê, Bị)



<b>Câu 135: Đặc điểm móng của Bộ Guốc lẻ là</b>
<b>Câu 136: Đại diện nào thuộc Bộ Guốc lẻ</b>
<b>Câu 137: Đặc điểm móng của Bộ Voi là</b>
<b>Câu 138: Đặc điểm của Bộ Linh trưởng là</b>
<b>Câu 139: Đặc điểm của vượn là</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>Câu 141: Em hãy trình bày Đặc điểm nào KHÔNG phải là đặc điểm chung của</b>
lớp thú


<b>Câu 142: Nhờ có khả năng di chuyển mà động vật có thể</b>
<b>Câu 143: Châu chấu có hình thức di chuyển là gì</b>


<b>Câu 144: Đặc điểm cơ quan di chuyển của san hô và hải quỳ là như thế nào</b>
<b>Câu 145: Lồi nào có cơ quan di chuyển là 5 đơi chân bị và 5 đơi chân bơi</b>
<b>Câu 146: Hình thức di chuyển nào KHƠNG có ở vịt trời</b>


<b>Câu 147: Đặc điểm cơ quan di chuyển của rết là gì?</b>
<b>Câu 148: Lồi nào có cơ quan di chuyển là cánh da?</b>


<b>Câu 149: Lồi nào có cơ quan di chuyển là chi năm ngón, có màng bơi</b>
<b>Câu 150: Lồi nào di chuyển chậm, kiểu sâu đo</b>


<b>Phần 3 ĐÁP ÁN</b>



<b>đáp án C1 </b>


Trên thế giới có khoảng 6500 lồi bị sát. Ở Việt Nam đã phát hiện 271 loài.
<b>đáp án Câu 2 </b>



Bò sát hiện nay được xếp vào 4 bộ: bộ Đầu mỏ, bộ Có vảy, bộ Cá sấu và bộ Rùa
<b>đáp án C3 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>đáp án C4</b>


Khủng long là lồi bị sát to lớn nhất, tuy nhiên nó đã tuyệt chủng.
Câu 5: Lớp Bị sát rất đa dạng là vì


<b>đáp án C5 </b>


Lớp Bị sát đa dạng là do có số lồi lớn, có mơi trường sống và lối sống đa dạng.
<b>đáp án C6</b>


Tổ tiên của bị sát đã được hình thành cách đây khoảng 280 – 230 triệu năm.
<b>đáp án C7</b>


Bộ Cá sấu có những đặc điểm nhận biết là hàm rất dài, có nhiều răng lớn, nhọn sắc,
mọc trong lỗ chân răng, trứng có vỏ đá vơi bao bọc


<b>đáp án C8</b>


Khủng long có rất nhiều lồi, sống trong nhiều mơi trường khác nhau: trên không,
trên cạn và dưới nước.


<b>đáp án C9</b>


Khủng long bạo chúa, khủng long sấm, khủng long cổ dài là những đại diện khủng
long sống trên cạn.


<b>đáp án C10</b>



Khủng long diệt vong vì nhiều lý do: sự xuất hiện của chim và thú ăn thịt phá hoại
trứng khủng long, khí hậu thay đổi đột ngột lạnh bất thường, thiên thạch và các thảm
họa thiên tai...


<b>Trả lời C11:</b>


Bước 1: cơ thể phát triển hoàn thiện với đầy đủ các bào quan.
Bước 2: các bào quan, nhân, roi bắt đầu nhân đôi.


Bước 3: điểm mắt, roi, các hạt diệp lục, nhân phân chia làm 2 phần theo dọc chiều dài
cơ thể.


Bước 4: cơ thể bắt đầu phân chia bắt đầu từ phía roi dọc xuống.
Bước 5: phân chia xuống đến tận đuôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>Câu 12 . Dựa vào cấu tạo trùng roi hãy giải thích hiện tượng xảy ra của thí nghiệm </b>
trên.Thảo luận và đánh dấu (X) vào ô trống ứng với ý trả lời đúng cho các câu hỏi
sau:


<b>Trả lời: C13</b>


Khi trùng roi di chuyển, phần roi tự do xốy thành đường trịn rong nước như mũi
khoan => kéo con vật di chuyển theo sau => cơ thể di chuyển vừa tiến vừa xoay.
<b>Trả lời:C14</b>


- Kiểu sâu đo: cắm phần lỗ miệng và cả đế xuống giá thể → co phần đế lại gần lỗ
miệng → trượt phần lỗ miệng về trước → co phần đế lại gần lỗ miệng => cứ như vậy
di chuyển bằng cách co rút cơ thể.



- Kiểu lộn đầu: cắm phần lỗ miệng xuống giá thể → lấy lỗ miệng làm trọng tâm để
nâng phần đế lên trên → đưa phần đế tiến về trước gắn vào giá thể → lấy đế làm
<b>trọng tâm nâng lỗ miệng chổng ngược lên.</b>


<b> Trả lời:C15</b>


- Kiểu sâu đo: cắm phần lỗ miệng và cả đế xuống giá thể → co phần đế lại gần lỗ
miệng → trượt phần lỗ miệng về trước → co phần đế lại gần lỗ miệng => cứ như vậy
di chuyển bằng cách co rút cơ thể.


- Kiểu lộn đầu: cắm phần lỗ miệng xuống giá thể → lấy lỗ miệng làm trọng tâm để
nâng phần đế lên trên → đưa phần đế tiến về trước gắn vào giá thể → lấy đế làm
trọng tâm nâng lỗ miệng chổng ngược lên.


<b>Trả lời: C16</b>


- Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách các tua miệng quờ quạng xung quanh và khi
chạm vào con mồi, các tế bào gai phóng chất độc vào con mồi làm tê liệt con mồi.
- Thủy tức tiêu hóa mồi nhờ tế bào mơ cơ – tiêu hóa.


- Chúng thải bã thơng qua lỗ miệng.
<b>Trả lời: C17</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

- Kiểu lộn đầu: cắm phần lỗ miệng xuống giá thể → lấy lỗ miệng làm trọng tâm để
nâng phần đế lên trên → đưa phần đế tiến về trước gắn vào giá thể → lấy đế làm
trọng tâm nâng lỗ miệng chổng ngược lên.


<b>Trả lời:C18</b>


Các loại tế bào lần lượt là: Tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào sinh sản, tế bào mơ cơ


– tiêu hóa, tế bào mơ bì – cơ.


<b>Trả lời:C19</b>


- Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách các tua miệng quờ quạng xung quanh và khi
chạm vào con mồi, các tế bào gai phóng chất độc vào con mồi làm tê liệt con mồi.
- Thủy tức tiêu hóa mồi nhờ tế bào mơ cơ – tiêu hóa.


- Chúng thải bã thông qua lỗ miệng.
<b>Trả lời:C20 </b>


<b>Trả lời: C21</b>


Hình dạng Miệng Đối xứng Tế bào tự vệ Khả năng di chuyển
Hình trụ Hình dù Ở trênỞ dưới Khơng đối xứng Tỏa trịn
Khơng Có Bằng tua miệng Bằng dù


Sứa x x x x x


Thủy tức x x x x x


- Đặc điểm cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống di chuyển tự do: mép dù có nhiều
tua, dù rộng và linh hoạt → di chuyển tự do.


Trả lời: C22


Kiểu tổ chức cơ thể Lối sống Dinh dưỡng Các cá thể liên thông với
nhau


Đơn độc Tập đồn Bơi lội Sống bám Tự dưỡng Dị dưỡng


Có Khơng


Sứa X X X X


San hô X X X X


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

Sứa di chuyển trong nước nhờ dù và các tua dù ở mép dù.
<b>Trả lời: C24</b>


- San hô: khi sinh sản mọc chồi, cơ thể con không tách rời ra mà dính với cơ thể mẹ
tạo nên tập đồn san hơ có khoang ruột thơng với nhau.


- Thủy tức: chồi con khi đủ khả năng kiếm thức ăn sẽ tách khỏi cơ thể mẹ và sống
độc lập.


<b>Trả lời: C25</b>


Cành san hơ thường dùng trang trí là khung xương đá vôi của san hô.
<b>đáp án C26 </b>


Trùng roi được cấu tạo bởi 1 tế bào, nên nó thuộc động vật đơn bào.
<b>đáp án C27</b>


Do màu sắc của các hạt diệp lục nên trùng roi có màu xanh lá cây.
<b>đáp án C28 </b>


Trùng roi có 2 hình thức dinh dưỡng là tự dưỡng và dị dưỡng


+ Tự dưỡng: Ở nơi có ánh sáng, trùng roi xanh dinh dưỡng như thực vật.



+ Dị dưỡng: Nếu ở chỗ tối lâu ngày, trùng roi vẫn sống được nhờ đồng hóa các chất
hữu cơ hòa tan do các sinh vật khác chết phân hủy ra.


<b>đáp án C29</b>


Trùng roi và thực vật khác nhau về khả năng di chuyển. Trùng roi có thể di chuyển
cịn thực vật thì khơng.


<b>đáp án C30</b>


Trùng roi có roi dài xoáy vào nước giúp cơ thể di chuyển.
<b>đáp án C31</b>


Trùng roi dùng roi dài xoáy vào nước di chuyển vừa tiến, vừa xoay.
<b>đáp án C32</b>


Điểm mắt giúp trùng roi nhận biết ánh sáng.
<b>đáp án C33</b>


Khơng bào co bóp tập trung nước thừa cùng sản phẩm bài tiết rồi thải ra ngồi, góp
phần điều chỉnh áp suất thẩm thấu của cơ thể.


<b>đáp án C34 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>đáp án C35 </b>


Tập đồn trùng roi sinh sản theo 2 cách là vơ tính và hữu tính.
<b>đáp án C36 </b>


Trùng kiết lị giống trùng biến hình là đều có chân giả, chỉ là chân giả của trùng kiết


lị rất ngắn.


<b>đáp án C37 </b>


Trùng kiết lị sống kí sinh ở thành ruột nuốt hồng cầu gây nguy hiểm cho con người.
<b>đáp án C38 </b>


Trùng kiết lị ở ngồi mơi trường kết bào xác, khi vào ruột người chúng chui ra khỏi
bào xác và sống kí sinh ở thành ruột.


<b>đáp án C39 </b>


Bào xác trùng kiết lị theo thức ăn, nước uống vào ống tiêu hóa người.
<b>đáp án C40 </b>


Trùng kiết lị có kích thước lớn hơn hồng cầu, chúng có thể nuốt nhiều hồng cầu.
<b>đáp án C41 </b>


Muỗi Anôphen là vật trung gian truyền trùng sốt rét vào cơ thể con người.
<b>đáp án C42 </b>


Trùng sốt rét do muỗi Anôphen truyền vào máu người.
<b>đáp án C43 </b>


Trùng sốt rét thích nghi sống ở trong máu người, trong tuyến nước bọt và thành ruột
của muỗi Anơphen.


<b>đáp án C44 </b>


Trùng sốt rét khơng có cơ quan di chuyển, chúng sống kí sinh trong hồng cầu người.


<b>đáp án C45 </b>


Trùng kiết lị và trùng sốt rét là động vật nguyên sinh sống kí sinh.
<b>đáp án C46 </b>


Trùng biến hình có hình dạng cơ thể khơng ổn định, chúng ln biến đổi hình dạng.
<b>đáp án C47 </b>


Trùng biến hình là lồi dị dưỡng, chúng chủ động bắt mồi và tiêu hóa mồi
<b>đáp án C48 </b>


Trùng biến hình di chuyển nhờ dòng chất nguyên sinh dồn về một phía tạo thành
chân giả


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

Trùng biến hình di chuyển nhờ dịng chất ngun sinh dồn về một phía hình thành
chân giả tiến về phía trước.


<b>đáp án C50 </b>


Khi gặp điều kiện thuận lợi (về thức ăn, nhiệt độ…), trùng biến hình sinh sản theo
hình thức phân đơi.


<b>Trả lời C51 </b>
<b>Đặc điểm đời</b>


<b>sống</b>


<b>Thằn lằn bóng đi</b>
<b>dài</b>



<b>Ếch đồng</b>


Nơi sống Khơ ráo Ẩm ướt


Thời gian hoạt
động


Ban ngày Chập tối hoặc ban đêm


Tập
tính


Trú đơng Trong hốc đất khơ ráo Trong hốc đất ẩm bên vực
nước


Lối sống Thường phơi nắng Thường ở nơi tối, bóng râm
Sinh sản <sub>-Thụ tinh trong.</sub>


-Đẻ ít trứng, trứng phát
triển trực tiếp thành
con.


-Thụ tinh ngồi.


-Đẻ nhiều trứng, trứng thành
nịng nọc phát triển qua biến
thái.


<b>Trả Lời: C52</b>



Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hồn tồn ở cạn:
- Da khơ, có vảy sừng: tránh mất nước.


- Cổ dài: tăng khả năng quan sát.


- Mắt có mi cử động và có tuyến lệ: tránh khơ mắt.
- Chân có vuốt sắc: để bám vào nền khi di chuyển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

màng nhĩ.


- Thân dài, đuôi rất dài: định hướng chuyển động nhanh, linh hoạt, giữ thăng bằng
khi di chuyển.


<b>Trả Lời : C53</b>


* Hoạt động bò của thằn lằn:


+ Chân trước trái và chân sau phải cố định vào đất, đuôi uốn sang phải, thân uốn
sang trái, chân trước phải và chân sau trái tiến 1 bước về phía trước.


+ Chân trước phải và chân sau trái cố định vào đất, đuôi uốn sang trái, thân uốn
sang phải, chân trước trái và chân sau phải tiến 1 bước về phía trước.


+ Kết thúc 1 chu kì bị thằn lằn di chuyển được 2 bước .


* Vai trò của thân và đi: khi thân và đi uốn mình dựa sát vào đất, tạo nên một
lực ma sát, thắng được sức cản của đất nên đẩy con vật tiến lên. Thân và đi càng
dài thì sức đẩy của thân và đi lên mặt đất càng mạnh, con vật bò càng nhanh.
<b>Trả lời . C54</b>



Thằn lằn bóng đi dài có đời sống:
- Sống và bắt mồi nơi khô ráo


- Bắt mồi về ban ngày


- Thích phơi nắng. Trú đơng trong các hốc đất khơ ráo
<b>Trả lời. C55</b>


Da khơ có vảy sừng bao bọc
<b>Trả lời. C56 .Phổi</b>


<b>Trả lời C57 Động vật biến nhiệt</b>


<b>Trả lời C58 . Thằn lằn đực có 2 cơ quan giao phối</b>


<b>Trả lời. C59 Thằn lằn cái đẻ từ 5 – 10 trứng vào các hốc đất khô ráo.</b>


<b>Trả lời. C60 Trứng được thụ tinh trong ống dẫn trứng của thằn lằn cái (thụ </b>
tinh trong)


<b>Trả lời. C61 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

- Thằn lằn thụ tinh trong chứ khơng thụ tinh ngồi như ếch đồng
- Trứng có vỏ dai, khác với vỏ đá vơi ở ếch đồng


- Phát triển trực tiếp chứ không trải qua biến thái như ếch đồng
<b>Trả lời. C62</b>


Thằn lằn bóng đi dài có cấu tạo thích nghi hồn tồn với đời sống trên cạn. Da
khơ có vảy sừng; cổ dài, mắt có mi cử động và tuyến lệ; màng nhĩ nằm trong hốc tai.


Đi và thân dài; chân ngắn, yếu, có vuốt sắc.


<b>Trả lời. C63</b>


Khi di chuyển thân và đuôi thằn lằn uốn mình liên tục. Sự co, duỗi của thân và đuôi
với sự hỗ trợ của chi trước, chi sau (cả hai còn ngắn, yếu) và vuốt sắc của chúng tác
động vào đất làm con vật tiến lên phía trước.


<b>Trả lời: C64</b>


<b>Đặc điểm</b> <b>Tên bộ</b>


<b>Bộ có vảy</b> <b>Bộ cá sấu</b> <b>Bộ rùa</b>


Mai và yếm Khơng có Khơng có Có


Hàm và răng Hàm ngắn,
răng nhỏ mọc
trên hàm


Hàm dài, răng lớn
mọc trong lỗ chân
răng


Hàm ngắn, khơng
có răng


Vỏ trứng Vỏ dai Vỏ đá vôi Vỏ đá vôi


Môi trường


sống


Cạn Vừa cạn vừa nước Vừa cạn vừa nước


<b>Đáp án C65:</b>
Môi
trường
sống


Cổ Chi Đuôi Dinh


dưỡng


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

Khủng
long
bạo
chúa


Cạn Ngắn Hai chi
trước ngắn,
có vuốt sắc
nhọn, 2 chi
sau to khỏe


To Mõm


ngắn, ăn
thịt động
vật



Di chuyển
nhanh, linh hoạt


Khủng
long
cánh


Trên
không


Ngắn Hai chi
trước biến
thành cánh,
2 chi sau
nhỏ và yếu


Dài,
mảnh
Mõm rất
dài, ăn

Bay lượn
Khủng
long cá
Biển Rất
ngắn
Chi biến
thành vây
bơi
Khúc


vây
đuôi to
Mõm
dài, ăn
mực, cá


Bơi lội giỏi


Khủng
long cổ
dài


Cạn Rất
dài


4 chi to
khỏe
Dài,
rất to
Mõm
ngắn, ăn
thực vật


Di chuyển chậm
chạp


<b>Trả Lời C66:</b>
- Nguyên nhân:


+ Do sự cạnh tranh thức ăn, mơi trường sống các lồi (chim, thú,…).


+ Do sự thay đổi đột ngột của khí hậu → bất lợi, khơng kịp thích nghi.
+ Thiên tai: gây chết hang loạt.


- Bò sát cỡ nhỏ vẫn có thể tồn tại là do: cơ thể nhỏ dễ tìm nơi ẩn náu, nhu cầu thức
ăn không cao,…


<b>Trả Lời C67</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

- Vị trí màng nhĩ: nằm trong hốc tai


- Cơ quan di chuyển: chi yếu, có vuốt sắc nhọn
- Hệ hơ hấp: phổi có nhiều vách ngăn


- Hệ tuần hoàn: 3 ngăn có vách ngăn hụt, máu pha
- Hệ sinh dục: có cơ quan giao phối


- Trứng: có màng dai hoặc vỏ đá vơi bao bọc
- Sự thụ tinh: thụ tinh trong


- Nhiệt độ cơ thể: biến nhiệt
<b>Trả Lời : C68</b>


Đặc điểm chung của bò sát:


- Là động vật có xương sống thích nghi hồn tồn với đời sống ở cạn.
- Da khô, vảy sừng khơ: hạn chế thốt hơi nước.


- Cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai, mắt linh hoạt: cử động đầu và thu nhận
thông tin.



- Chi yếu, có vuốt sắc: bám vào nền khi di chuyển.


- Phổi phát triển, có nhiều vách ngăn, có cơ liên sườn: tăng hiệu suất hô hấp.


- Tim 3 ngăn, tâm thất có vách ngăn hụt (cá sấu tim 4 ngăn): máu ni cơ thể ít
pha trộn.


- Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, trứng giàu nỗn hồng, có vỏ đá vơi bảo vệ:
tăng khả năng sống sót của con non.


<b>Trả lời : C69</b>


Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu:


- Chim bồ câu trống khơng có cơ quan giao phối. Khi đạp mái, xoang huyệt lộn ra
hình thành cơ quan giao phối tạm thời.


- Thụ tinh trong, đẻ 2 trứng/ lứa, trứng có vỏ đá vơi.


- Trứng được cả chim trống và chim mái ấp, chim non yếu được nuôi bằng sữa
diều của chim bố mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

Những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay:
- Thân hình thoi: giảm sức cản khơng khí khi bay.


- Chi trước trở thành cánh: để bay.


- Cơ thể được bao bọc bởi lông vũ xốp, nhẹ: giảm trọng lượng cơ thể.


- Cánh và đi có lơng ống, phiến lơng rộng: giúp hình thành cánh và bánh lái


(đi) giúp chim bay.


- Mỏ bao bọc bởi chất sừng, hàm không răng: đầu nhẹ.
- Cổ dài, đầu linh hoạt: quan sát tốt khi bay.


- Chi sau 3 ngón linh hoạt: bám chắc vào cành cây khi hạ cánh.
<b>Đáp án C71:</b>


<b>Kiểu bay vỗ cánh (bồ</b>
<b>câu)</b>


<b>Kiểu bay lượn (hải âu)</b>


Đập cánh liên tục Cánh đập chậm rãi, không liên tục cánh dang
rộng mà không đập


Khả năng bay chủ yếu
dựa vào sự vỗ cánh


Khả năng bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của
không khí và sự thay đổi luồng gió


<b>Trả lời C72 . Chim bồ câu trống khơng có cơ quan giao phối. Khi đạp mái, xoang</b>
huyệt của chim trống lộn ra làm thành cơ quan giao phối tạm thời. Trứng được thụ
tinh trong.


<b>Trả lời. C73 .Mỗi lứa chim bồ câu chỉ đẻ 2 trứng, có vỏ đá vơi bao bọc.</b>
<b>Trả lời. C74. Chim có 2 kiểu bay: bay vỗ cánh và bay lượn</b>


<b>Trả lời . C75. Chim bồ câu có lớp da khơ, phủ lơng vũ tồn thân</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>Trả lời C77 .Chim có mỏ, mỏ sừng, khơng có răng để làm đầu chim nhẹ hơn thích</b>
nghi với lối sống bay lượn.


<b>Trả lời. C78 .Bay vỗ cánh là kiểu bay cánh đập liên tục, bay chủ yếu dựa vào </b>
động tác


vỗ cánh.


<b>Trả lời. C79. Tuyến phao câu tiết chất nhờn khi chim rỉa lông làm lông mịn, không</b>
thấm nước.


<b>Trả lời.C80. Chi trước của chim là cánh chim, cánh chim giúp chim bay lên và hạ</b>
cánh.


<b>Trả lời. C81. Chim bồ câu hay một số loài chim như chim sẻ, chim ri, chim</b>
khuyên, gà… chỉ có kiểu bay vỗ cánh (vỗ cánh liên tục). Một số không nhỏ lồi
chim thì có kiểu bay lượn (đập cánh chậm, nhiều lúc chim dang rộng cánh mà không
đập cánh) như diều hâu, chim ưng, hoặc hải âu.


<b>đáp án C82</b>


Hiện nay lớp chim được biết khoảng 9 600 loài được xếp trong 27 bộ. Ở Việt Nam
đã phát hiện 830 loài.


<b>đáp án C83</b>


Lớp Chim được chia thành ba nhóm sinh thái lớn: nhóm Chim chạy, nhóm Chim bơi
và nhóm Chim bay.



<b>đáp án C84</b>


Nhóm Chim bơi, chim hồn tồn khơng biết bay, đi lại trên cạn vụng về, song thích
nghi cao với đời sống bơi lội trong biển.


<b>đáp án C85</b>


Đặc điểm cấu tạo thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên: Cánh ngắn,
yếu. Chân cao, to, khỏe, có 2 hoặc 3 ngón.


<b>đáp án C86 </b>


Bộ Chim ưng có mỏ khỏe, quặp, sắc, nhọn chuyên săn bắt mồi về ban ngày.
<b>đáp án C87 </b>


Bộ Gà có chân to, móng cùn, con trống chân có cựa kiếm mồi bằng cách bới đất, ăn
hạt, cỏ non, chân khớp, giun, thân mềm.


<b>đáp án C88 </b>


Bộ Cú chuyên săn mồi về ban đêm, bắt chủ yếu gặm nhấm, bay nhẹ nhàng không
gây tiếng động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

Chim có những đặc điểm chung sau: mình có lơng vũ bao phủ; chi trước biến đổi
thành cánh; có mỏ sừng; phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hơ hấp; tim
có 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể, là động vật hằng nhiệt. Trứng lớn có vỏ đá vơi,
được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ.


<b>đáp án C90</b>



- Chim mang lại nhiều lợi ích: Chim ăn các loại sâu bọ và gặm nhấm làm hại nông
nghiệp, lâm nghiệp và gây bệnh dịch cho con người.


- Chim được chăn nuôi (gia cầm) cung cấp thực phẩm, làm cảnh. Chim cho lông
(vịt, ngan ngỗng) làm chăn, đệm hoặc làm đồ trang trí (lơng đà điểu).


- Chim được huấn luyện để săn mồi (cốc đế, chim ưng, đại bàng), chim phục vụ du
lịch, săn bắt (vịt trời, ngỗng trời, gà gô…)


- Chim có vai trị trong tự nhiên (vẹt ăn quả rụng phát tán cây rừng hoặc chim hút
mật ăn mật hoa giúp cho sự thụ phấn cây…).


<b>đáp án C91</b>


Trong tự nhiên, thỏ hoang sống ở ven rừng, trong các bụi rậm, có tập tính đào hang,
ẩn náu trong hang, bụi rậm để lẩn trốn kẻ thù.


<b>đáp án C92 </b>


Thỏ ăn cỏ, lá bằng cách gặm nhấm (gặm từng mảnh nhỏ)
<b>đáp án C93</b>


Nhau thai có vai trị đưa chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ vào phôi qua dây rốn và cũng
qua dây rốn vào nhau thai, chất bài tiết từ phôi được chuyển sang cơ thể mẹ.


<b>đáp án C94</b>


Thỏ mẹ mang thai trong 30 ngày. Trước khi đẻ, thỏ mẹ dùng miệng nhổ lơng ở ngực
và xung quang vú để lót ổ. Thỏ con mới đẻ chưa có lơng, chưa mở mắt, được bú sữa
mẹ.



<b>đáp án C95 </b>


Cơ thể thỏ được phủ bằng bộ lông dày, xốp gồm những sợi lông mảnh khô bằng chất
sừng, gọi là lông mao. Bộ lông mao che chở và giữ nhiệt cho cơ thể.


<b>đáp án C96 </b>


Chi thỏ có vuốt sắc. Chi trước ngắn cịn dùng để đào hang; chi sau dài khỏe, bật
nhảy xa giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi.


<b>đáp án C97 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b>đáp án C98 </b>


Thỏ là động vật hằng nhiệt, có nhiệt độ cơ thể ổn định khơng phụ thuộc vào sự thay
đổi nhiệt độ của môi trường.


<b>đáp án C99 </b>


Khi lẩn trốn kẻ thù, thỏ chạy theo đường zíc zắc nên dễ trốn thốt.


Cơ thể thỏ có cấu tạo hoàn chỉnh gồm da, bộ xương và hệ cơ, các cơ quan dinh
dưỡng, thần kinh và giác quan


<b>đáp án C100 </b>


Thỏ là động vật có vú, chúng đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ
<b>đáp án C101 </b>



Cơ thể thỏ có cấu tạo hồn chỉnh gồm da, bộ xương và hệ cơ, các cơ quan dinh
dưỡng, thần kinh và giác quan


<b>1. Bộ xương</b>


- Bộ xương thỏ gồm nhiều xương khớp với nhau tạo thành một bộ khung và các
khoang. Bộ xương định hình, nâng đỡ, bảo vệ và giúp cơ thể vận động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

Đặc
điểm


Bộ xương thằn lằn Bộ xương thỏ


Giống


nhau - Xương đầu


- Cột sống: xương sườn, xương mỏ ác
- Xương chi:


+ Đai vai, chi trên
+ Đai hông, chi dưới


Khác


nhau - Đốt sống cổ: nhiều<sub>hơn 7</sub>


- Xương sườn có cả ở
đốt thắt lưng (chưa có
cơ hồnh)



- Các chi nằm ngang


- Đốt sống cổ: 7 đốt


- Xương sườn kết hợp với đốt sống lưng và
xương ức tạo thành lồng ngực (có cơ hồnh)
- Các chi thẳng góc, nâng cơ thể lên cao


<b>2. Hệ cơ</b>


- Cơ thể vận động được là nhờ các cơ bám vào xương, các cơ này co dãn giúp con
vật di chuyển dễ dàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

Bảng. Thành phần và chức năng của các hệ cơ quan sinh dưỡng của thỏ


Hệ cơ
quan


Thành phần Chức năng


Tuần
hồn


Tim có 4 ngăn, mạch máu Máu vận chuyển theo 2 vòng tuần
hồn. Máu ni cơ thể là máu đỏ
tươi


Hơ hấp Khí quản, phế quản, phổi Dẫn khí và trao đổi khí



Tiêu


hóa - Miệng, thực quản, dạ<sub>dày, ruột, manh tràng</sub>


- Tuyến gan, tụy Tiêu
hóa thức ăn


Tiêu hóa thức ăn


Bài tiết Hai thận, ống dẫn nước
tiểu, bóng đái, đường tiểu


Lọc từ máu chất thừa và thải nước
tiểu ra ngoài cơ thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

- Hệ tiêu hóa của thỏ gồm các bộ phận giống như những động vật có xương sống ở
cạn, nhưng có biến đổi thích nghi với đời sống “gặm nhấm” cây cỏ và củ… thể hiện
ở:


+ Răng cửa cong sắc như lưỡi bào và thường xuyên mọc dài, thiếu răng nanh, răng
hàm kiểu nghiền


+ Ruột dài với manh tràng lớn (ruột tịt) là nơi tiêu hóa xenlulơzơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

- Hệ tuần hoàn


Hệ tuần hoàn ở thỏ gồm tim 4 ngăn cùng với 2 hệ mạch tạo thành 2 vòng tuần hồn.
Máu đi ni cơ thể là máu đỏ tươi đảm bảo sự trao đổi chất mạnh ở thỏ. Thỏ là động
vật hằng nhiệt



- Hệ hô hấp


+ Hệ hô hấp gồm khí quản, phế quản và phổi. Phổi lớn gồm nhiều túi phổi (phế
nang) với mạng mao mạch dày đặc bao quanh giúp sự trao đổi khí dễ dàng.


+ Sự thơng khí ở phổi thực hiện được nhờ sự co dãn các cơ liên sườn và cơ hoành.
<b>3. Bài tiết</b>


Hệ bài tiết gồm đơi thận sau có cấu tạo tiến bộ nhất trong các động vật có xương
sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

Ở thỏ, bán cầu não và tiểu não rất phát triển liên quan tới các cử động và phản xạ
phức tạp.


<b>đáp án C102 </b>


Ở thỏ, cũng như ở mọi thú khác, cơ hoành xuất hiện chia khoang cơ thể thành
khoang ngực và khoang bụng. Cơ hoành và các cơ liên sườn tham gia vào q trình
thơng khí ở phổi.


<b>đáp án C103 </b>


Hệ tuần hoàn ở thỏ gồm tim 4 ngăn cùng với 2 hệ mạch tạo thành 2 vòng tuần hồn.
Máu đi ni cơ thể là máu đỏ tươi đảm bảo sự trao đổi chất mạnh ở thỏ.


<b>đáp án C104 </b>


Thỏ có 7 đốt sống cổ, ít hơn so với thằn lằn.
<b>đáp án C105 </b>



Hệ hơ hấp gồm khí quản, phế quản và phổi. Phổi lớn gồm nhiều túi phổi (phế nang)
với mạng mao mạch dày đặc bao quanh giúp sự trao đổi khí dễ dàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

Hệ tiêu hóa của thỏ gồm các bộ phận giống như những động vật có xương sống ở
cạn, nhưng có biến đổi thích nghi với đời sống “gặm nhấm” cây cỏ và củ… thể hiện
ở răng cửa cong sắc như lưỡi bào và thường xuyên mọc dài, thiếu răng nanh, răng
hàm kiểu nghiền.


<b>đáp án C107 </b>


Ruột dài với manh tràng lớn (ruột tịt) là nơi tiêu hóa xenlulơzơ
<b>đáp án C108 </b>


Thỏ là động vật ăn thực vật, thỏ ăn cỏ, rau…
<b>đáp án C109 </b>


Hệ bài tiết gồm đơi thận sau có cấu tạo tiến bộ nhất trong các động vật có xương
sống.


<b>đáp án C110 </b>


Cơ thể thỏ có cấu tạo hoàn chỉnh gồm da, bộ xương và hệ cơ, các cơ quan dinh
dưỡng, thần kinh và giác quan


<b>đáp án c111 </b>


Các bộ phận quan trọng nhất của hệ tuần hồn và hệ hơ hấp là tim và phổi được bảo
vệ trong khoang ngực.


<b>đáp án C112 </b>



Lớp Thú hiện nay có khoảng 4 600 lồi, 26 bộ. Ở Việt Nam đã phát hiện được 275
loài.


<b>đáp án C113 </b>


Lớp Thú đều có lơng mao và tuyến tiết sữa, có lồi có vú có lồi chưa có vú.
<b>đáp án C114 </b>


Đại diện của bộ Thú huyệt là thú mỏ vịt sống ở châu Đại Dương, có mỏ giống mỏ
vịt.


<b>đáp án C115 </b>


Thú mỏ vịt có mỏ dẹp, bộ lơng rậm, mịn, khơng thấm nước, chân có màng bơi thích
nghi với đời sống bơi lội trong nước.


<b>đáp án C 116 </b>


Thú mỏ vịt đẻ trứng. Thú cái có tuyến sữa nhưng chưa có vú.
<b>đáp án C 117 </b>


Kanguru con sơ sinh chỉ bằng hạt đậu, dài khoảng 3 cm không thể tự bú mẹ, sống
trong túi da ở bụng thú mẹ.


<b>đáp án C118</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<b>đáp án C119 </b>


Kanguru có chi sau lớn khỏe, đuôi dài, đẻ trứng, con non rất nhỏ và có vú tiết sữa


ni con.


<b>đáp án C120 </b>


Kanguru có chi sau lớn khỏe, đi to dài để giữ thăng bằng khi nhảy.
<b>đáp ánC121 </b>


Bộ Thú huyệt là Thú đẻ trứng, có đại diện là Thú mỏ vịt.
<b>đáp án C122 </b>


Chuột chù thuộc bộ Thú ăn sâu bọ, chúng có cấu tạo cơ thể và tập tính thích nghi ăn
sâu bọ.


<b>đáp án C123 </b>


Chuột chù thích nghi với đời sống đào bới tìm mồi:


- Thị giác kém phát triển, song khứu giác rất phát triển, đặc biệt có những lơng xúc
giác dài ở trên mõm.


- Có mõm kéo dài thành vòi
<b>đáp án C124 </b>


Báo sống đơn độc, rình mồi và bắt mồi.
<b>đáp án C125 </b>


Bộ răng thích nghi với chế độ ăn sâu bọ, gồm những răng nhọn, răng hàm cũng có 3,
4 mấu nhọn.


<b>đáp án C126 </b>



Chuột đồng, sói, nhím là đại diện của Bộ Gặm nhấm, là bộ thú có số lượng lồi lớn
nhất.


<b>đáp án C127 </b>


Bộ Gặm nhấm có bộ răng thích nghi với chế độ gặm nhấm, thiếu răng nanh, răng
cửa rất lớn, sắc và cách răng hàm một khoảng trống gọi là khoảng trống hàm.


<b>đáp án C128 </b>


Chuột chũi, chuột chù và chuột đồng đều có tập tính đào hang dưới đất.
<b>đáp án C129 </b>


Bộ thú ăn thịt có bộ răng thích nghi với chế độ ăn thịt: răng cửa ngắn, sắc để róc
xương, răng nanh lớn, dài, nhọn để xé mồi, răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để cắt
nghiền mồi.


<b>đáp án C130 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<b>đáp án C131 </b>


Rình mồi sau đó vồ bắt mồi
<b>đáp án C132 </b>


<b>Thú móng guốc chia làm 3 bộ </b>
<b>đáp án C133 </b>


Bộ Guốc chẵn : gồm thú móng guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau, đa số
sống đàn, có lồi ăn tạp (lợn), ăn thực vật, nhiều loài nhai lại.



<b>đáp án C134 </b>


Đại diện của Bộ Guốc chẵn : Lợn, bò, hươu
<b>đáp án C135 </b>


Bộ Guốc lẻ : gồm thú móng guốc có 3 ngón chân giữa phát triển hơn cả, ăn thực vật.
<b>đáp án C136 </b>


Bộ Guốc lẻ có các đại diện: khơng có sừng, sống đàn (ngựa); có sừng, sống đơn độc
(tê giác có 3 ngón).


<b>đáp án C137 </b>


Bộ Voi : gồm thú móng guốc có 5 ngón, guốc nhỏ, có vịi, có ngà, da dày, thiếu
lơng, sống đàn, ăn thực vật không nhai lại.


<b>đáp án C138 d</b>
<b>đáp ánC139 </b>


Vượn có chai mơng nhỏ, khơng có túi má và đi.
<b>đáp án C140</b>


Khỉ hình người khơng có chai mơng, túi má và đi
<b>đáp án C141 </b>


Thú có hiện tượng thai sinh và ni con bằng sữa mẹ, có bộ lơng mao bao phủ cơ
thể, bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh và răng hàm, tim 4 ngăn, bộ não
phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não. Thú là động vật hằng nhiệt.



<b>đáp án C142 </b>


Nhờ có khả năng di chuyển mà động vật có thể đi tìm thức ăn, bắt mồi, tìm mơi
trường sống thích hợp, tìm đối tượng sinh sản và lẩn tránh kẻ thù.


<b>đáp án C143 </b>


Châu chấu có 3 hình thức di chuyển là bò, bay, nhảy đồng thời bằng 2 chân sau
<b>đáp án C144 </b>


</div>

<!--links-->

×