Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Tài liệu hướng dẫn ôn tập cuối năm môn Vật lí khối 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.99 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN ÔN TẬP CUỐI NĂM MƠN VẬT LÍ 6


PHẦN 1: LÍ THUYẾT



<b>A. Lý thuyết</b>



I. ĐO ĐỘ DÀI


<b>1. Đo độ dài là gì?</b>



Đo độ dài là so sánh độ dài đó với một độ dài khác đã được chọn làm đơn vị.


<b>2. Đơn vị đo độ dài</b>



Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước là là mét (kí


hiệu: m).



Ngồi ra cịn dùng:



- Đơn vị đo độ dài lớn hơn mét (m) là: Kilômét (km), héctômét (hm), đềcamét


(dam).



<i> 1 km = 1000 m; 1 dam = 10 m; 1 hm = 100 m</i>



- Đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét (m) là: đềximét (dm), xentimét (cm), milimét (mm).


<i> 1 dm = 0,1 m; 1 cm = 0,01 m; 1 mm = 0,001 m</i>



- Đơn vị đo độ dài thường dùng của nước Anh và các nước sử dụng tiếng Anh là inh


(inch) và dặm (mile)



<i> 1 inh = 2,54 cm; 1 dặm = 1609 m</i>



- Để đo những khoảng cách rất lớn trong vũ trụ người ta dùng đơn vị năm ánh


<i>sáng: 1 năm ánh sáng = 9461 tỉ km = 9461000000000 km.</i>




<b>3. Đo độ dài</b>



Để đo độ dài ta dùng thước đo. Tùy theo hình dạng, thước đo độ dài có thể được chia


ra thành nhiều loại: thước thẳng, thước cuộn, thước dây, thước xếp, thước kẹp…


Mọi thước đo độ dài đều có:



- Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.



- Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên


thước.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Ước lượng độ dài vật cần đo để sử dụng thước đo có GHĐ và ĐCNN thích hợp.


- Đặt thước đúng quy cách (đặt dọc theo vật cần đo, một đầu của vật phải trùng với


vạch số 0 của thước).



- Đặt mắt đúng quy định hướng nhìn vng góc với cạnh của thước ở đầu kia của


vật.



- Đọc và ghi kết quả (đọc theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật).


<b>5. Cách ghi kết quả đo chính xác</b>



+ Kết quả thu được phải là bội số của ĐCNN và có cùng đơn vị với ĐCNN của


dụng cụ đo.



+ Phần thập phân của ĐCNN có bao nhiêu chữ số thì phần thập phân của kết quả


đo cũng có bấy nhiêu chữ số.



II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG




- Đo thể tích chất lỏng là so sánh thể tích chất lỏng đó với một thể tích khác đã được


chọn làm đơn vị.



- Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m

3

<sub>) và lít ( )</sub>



Ngồi ra còn dùng: Đềximét khối (dm

3

<sub>), Xentimét khối (cm</sub>

3

<sub>) = 1 cc, Milimét khối</sub>


(mm

3

<sub>), Mililít (ml)</sub>



<i> 1l = 1 dm</i>

3

<sub>; 1 ml = 1 cm</sub>

3

<sub> = 1 cc</sub>



1 m

3

<sub> = 1000 dm</sub>

3

<sub> = 1000000 cm</sub>

3

<sub> = 1000000000 mm</sub>

3

<sub> = 1000000 ml = 1000000 cc</sub>


- Để đo thể tích chất lỏng ta dùng các bình có các vạch chia (gọi là bình chia độ), ca


đong hay can…



- Trên mỗi bình chia độ đều có:



+ Giới hạn đo (GHĐ) của bình là giá trị lớn nhất ghi ở vạch cao nhất trên bình.


+ Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của bình là thể tích giữa hai vạch chia liên tiếp trên


bình.



- Cách đo thể tích



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Ước lượng thể tích cần đo.



- Chọn bình chia độ có GHĐ và có ĐCNN thích hợp.


- Đặt bình chia độ thẳng đứng.



- Đặt mắt nhìn ngang bằng với độ cao mực chất lỏng trong bình.


- Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.


III. ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHƠNG THẤM NƯỚC




- Dùng bình chia độ: Đổ một lượng chất lỏng có thể tích V1 đủ để nhấn chìm vật


rắn, thả chìm vật rắn vào bình chia độ, nước trong bình dâng lên tới thể tích V2


⇒ Thể tích của vật bằng: V

V

= V

2

– V

1


- Dùng bình tràn (thường sử dụng phương pháp bình tràn khi vật rắn khơng bỏ lọt


bình chia độ): Đổ đầy nước vào bình tràn, thả vật rắn vào trong bình tràn, lượng


nước tràn ra bằng thể tích của vật. Đo thể tích lượng nước tràn ra ⇒ Thể tích của


vật.



IV. KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG



- Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó.



- Đo khối lượng của một vật là so sánh khối lượng của vật đó với khối lượng của


một vật được chọn làm đơn vị.



- Trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam, đơn vị đo khối lượng là kilơgam


(kí hiệu: kg). Kilơgam là khối lượng của một quả cân mẫu, đặt ở Viện Đo lường


quốc tế Pháp.



Ngồi ra cịn dùng các đơn vị khác: tấn, tạ, yến, lạng (hg), gam (g), miligam (mg)…


* Để đo khối lượng người ta dùng cân. Một số cân thường dùng là : Cân đòn (cân


treo), cân tạ, cân đồng hồ, cân tiểu li, cân y tế, cân Rô-béc-van…



* Trên mỗi cân đều ghi giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN).


- Giới hạn đo là số ghi lớn nhất trên cân.



- Độ chia nhỏ nhất là hiệu hai số ghi trên hai vạch chia liên tiếp.


* Cách dùng cân Rô-béc-van để cân một vật:




</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Đặt vật đem cân lên đĩa cân bên trái, đặt lên đĩa cân bên kia một số quả cân có


khối lượng phù hợp sao cho đòn cân nằm thăng bằng, kim cân nằm đúng giữa bảng


chia độ.



+ Tổng khối lượng của các quả cân trên đĩa cân cộng với số chỉ của con mã sẽ


bằng khối lượng của vật đem cân.



<b>- Lưu ý: Cân Rơ-béc-van cũng có loại khơng có thanh chia độ thì GHĐ của cân là</b>


tổng số giá trị ghi trên các quả cân có trong hộp quả cân và ĐCNN của cân là giá trị


ghi trên quả cân nhỏ nhất ở trong hộp.



* Cách đo khối lượng



Muốn đo khối lượng của một vật cho chính xác ta cần:



- Ước lượng khối lượng cần đo để chọn cân có GHĐ và ĐCNN cho thích hợp.


- Điều chỉnh kim chỉ vạch số 0 trước khi cân.



- Đặt cân và đặt mắt nhìn đúng cách.


- Đọc và ghi kết quả đo đúng quy định.



V. LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG- TÁC DỤNG CỦA LỰC



- Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia. Tác dụng


đẩy hay kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.



- Mỗi lực tác dụng đều được xác định bởi phương, chiều và độ lớn (hay còn gọi là


cường độ) của lực.




- Hai lực cân bằng là hai lực tác dụng lên cùng một vật, cùng phương (cùng nằm trên


một đường thẳng), cùng độ lớn (cùng cường độ) nhưng ngược chiều.



- Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng n thì hai lực đó là


hai lực cân bằng.



- Lực tác dụng lên một vật có thể làm cho vật đó bị biến đổi chuyển động hoặc bị


biến dạng hoặc cả hai (tức vừa làm cho vật bị biến đổi chuyển động và vừa bị biến


dạng).



<b>Lưu ý:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Không phải cứ hai vật chạm vào nhau thì mới tác dụng lực lên nhau mà có thể


có trường hợp chúng không hề chạm vào nhau nhưng vẫn tác dụng được với nhau


chẳng hạn như nam châm hút sắt.



VI. TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ CỦA LỰC



- Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.



- Cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên một vật là trọng lượng của vật đó.


- Trọng lực có:



+ Phương thẳng đứng.



+ Chiều hướng từ trên xuống dưới (hướng về phía Trái Đất).



- Trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam, đơn vị của trọng lực (đơn vị của


lực) là Niu tơn, ký hiệu là N.




- Trọng lượng (ký hiệu là P) của vật được gọi là cường độ của trọng lực tác dụng lên


vật đó.



<b>Lưu ý:</b>



+ Trọng lượng của vật phụ thuộc vào vị trí của nó trên Trái Đất.



+ Càng lên cao trọng lượng của vật càng giảm, vì khi đó lực hút của Trái Đất tác


dụng lên vật giảm. Khi một người đi từ Trái Đất lên Mặt Trăng thì trọng lượng của


người đó giảm đi 6 lần.



VII. LỰC ĐÀN HỒI



- Lực đàn hồi là lực xuất hiện khi vật có tính chất đàn hồi bị biến dạng. Độ biến dạng


của vật càng lớn, lực đàn hồi càng lớn.



- Lực đàn hồi của lò xo:



+ Lò xo là một vật có tính chất đàn hồi.



+ Sau khi nén hoặc kéo dãn nó, nếu bng ra, chiều dài của nó sẽ trở lại bằng


chiều dài tự nhiên.



+ Độ biến dạng của lò xo:



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Chiều dài ban đầu của nó là

.



+ Sau khi treo vào đầu kia một quả nặng, chiều dài của nó là

.



- Khi bị nén hoặc kéo dãn, nó sẽ tác dụng lực đàn hồi lên các vật tiếp xúc hoặc gắn



với hai đầu của nó.



- Độ biến dạng càng lớn lực đàn hồi càng lớn.



<b>Chú ý: Nếu kéo dãn lò xo q mức thì lị xo sẽ khơng thể trở lại trạng thái ban đầu.</b>


VIII. LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC – TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG



- Lực kế là một dụng cụ dùng để đo lực.



- Muốn đo lực bằng lực kế được chính xác ta cần lưu ý các điều sau:



+ Ước lượng độ lớn của lực cần đo để chọn lực kế có giới hạn đo và độ chia nhỏ


nhất thích hợp.



+ Hiệu chỉnh lực kế đúng cách trước khi đo (điều chỉnh lực kế sao cho khi chưa


đo lực thì kim chỉ thị nằm đúng vạch 0).



+ Cho lực cần đo tác dụng vào lực kế, cầm vào vỏ lực kế và hướng sao cho lò xo


của lực kế nằm dọc theo hướng của lực cần đo.



+ Đọc và ghi kết quả đúng quy định (đọc giá trị của vạch chia gần nhất với kim


chỉ thị).



- Mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng:


P = 10.m



Trong đó:



m là khối lượng của vật (kg)




P là trọng lượng của vật hay độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật (N)


IX. KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ TRỌNG LƯỢNG RIÊNG



- Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể


tích (1m

3

<sub>) chất đó.</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Trong đó:



m là khối lượng của vật (kg)


V là thể tích của vật (m

3

<sub>)</sub>



D là khối lượng riêng của chất làm nên vật (kg/m

3

<sub>)</sub>



Đơn vị khối lượng riêng thường dùng đơn vị là kilơgam trên mét khối (kg/m

3

<sub>).</sub>


Ngồi ra cịn có thể dùng đơn vị gam trên mét khối (g/m

3

<sub>).</sub>



- Trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị


thể tích (1m

3

<sub>) chất đó.</sub>



- Cơng thức tính trọng lượng riêng



Trong đó:



P là trọng lượng của vật (N)


V là thể tích của vật (m

3

<sub>)</sub>



d là trọng lượng riêng của chất làm nên vật (N/m

3

<sub>)</sub>


- Mối quan hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng



Dựa vào cơng thức P = 10.m ta có thể tính trọng lượng riêng d theo khối lượng riêng



D:



Ta có:



X. MÁY CƠ ĐƠN GIẢN



- Khi kéo một vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất


bằng trọng lượng của vật.



- Các máy cơ đơn giản thường dùng là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.


<b>1. Mặt phẳng nghiêng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo (đẩy) vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng


của vật.



+ Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ.


<b>Lưu ý: Đường đi trên mặt phẳng nghiêng không phải là chỉ trên một đường thẳng</b>


mà có thể là trên những đường ngoằn ngoèo hay những đường gấp khúc.



<b>2. Địn bẩy</b>



- Mỗi địn bẩy đều có:



+ Điểm tựa O là điểm nằm trên địn bẩy mà tại đó địn bẩy có thể quay quanh nó.


+ Địn bẩy có hai đầu, đầu nào có vật tác dụng lên nó thì đầu đó có điểm O

1

. Cịn


đầu kia tay ta cầm để tác dụng lực lên đòn bẩy là có điểm O

2

.



- Nếu:



+ OO

2

> OO

1

thì F

2

< F

1

: Địn bẩy cho lợi về lực.



+ OO

2

< OO

1

thì F

2

> F

1

: Địn bẩy cho lợi về đường đi.



<b>Lưu ý: Khi bỏ qua khối lượng của địn bẩy thì nếu OO</b>

2

nhỏ hơn OO

1

bao nhiêu lần


thì F

2

cũng nhỏ hơn F

1

bấy nhiêu lần.



<b>3. Rịng rọc</b>



- Ròng rọc là một bánh xe, dễ dàng quay được quanh một trục, trên vành bánh xe có


xẻ rãnh để đặt dây kéo.



- Các loại ròng rọc



- Ròng rọc cố định (hình a)



Rịng rọc cố định là ròng rọc chỉ quay quanh một trục cố định.


- Rịng rọc động (hình b)



Rịng rọc động là rịng rọc có trục quay chuyển động. Khi kéo dây khơng những


rịng rọc quay quanh trục của nó mà còn di chuyển cùng với vật.



- Tác dụng của ròng rọc



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật (lợi về


lực nhưng lại thiệt về đường đi).



<b>Lưu ý</b>



Để phát huy tác dụng của ròng rọc người ta thường sử dụng một hệ thống gồm cả


ròng rọc cố định và cả ròng rọc động, hệ thống đó gọi là Palăng.




Trong 1 Palăng có thể có hai hay nhiều ròng rọc cố định và nhiều ròng rọc động.


<b>II. SỰ NỞ VÌ NHIỆT</b>



<b>1. Sự nở vì nhiệt của chất rắn</b>



- Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.


- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.


<b>2. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng</b>



- Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.


- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.


<b>3. Sự nở vì nhiệt của chất khí</b>



- Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.


- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.


Chú ý:



+ Các chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất


rắn.



+ Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn.



+ Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều cong lại. Người ta ứng dụng tính chất


này để đóng – ngắt tự động cho mạch điện.



<b>II. NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ</b>


- Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Có ba loại thang nhiệt độ: Xenxiut, Farenhai và Kenvin




+ Thang nhiệt độ Xenxiut là thang đo nhiệt độ bằng độ C (kí hiệu là

o

<sub>C), ở thang này</sub>


nhiệt độ của nước đá đang tan là 0

o

<sub>C, nhiệt độ của nước đang sôi là 100</sub>

o

<sub>C, nhiệt độ</sub>


thấp hơn 0

o

<sub>C gọi là nhiệt độ âm.</sub>



+ Thang nhiệt độ Farenhai là thang đo nhiệt độ bằng độ F (kí hiệu là

o

<sub>F), ở thang này</sub>


nhiệt độ của nước đá đang tan là 32

o

<sub>F, nhiệt độ của nước đang sôi là 212</sub>

o

<sub>F.</sub>



+ Thang nhiệt độ Kenvin là thang đo nhiệt độ bằng độ K (gọi là nhiệt độ tuyệt đối),


ở thang này nhiệt độ của nước đá đang tan là 273K.



Chú ý: Cách đổi nhiệt độ từ thang nhiệt độ này sang thang nhiệt độ khác


- Từ thang nhiệt độ Xenxiut sang thang nhiệt độ Farenhai:



t

o

<sub>C = 32</sub>

o

<sub>F + (t.1,8)</sub>

o

<sub>F</sub>



- Từ thang nhiệt độ Farenhai sang thang nhiệt độ Xenxiut:



- Từ thang nhiệt độ Xenxiut sang thang nhiệt độ Kenvin:


t

o

<sub>C = (t+273)</sub>

o

<sub>K</sub>



- Từ thang nhiệt độ Kenvin sang thang nhiệt độ Xenxiut:


T

o

<sub>K = (T - 273)</sub>

o

<sub>C</sub>



<b>III. SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC</b>



- Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.


Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.



- Phần lớn các chất nóng chảy hay đơng đặc ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó


gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.



- Trong thời gian nóng chảy hay đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi.



Chú ý: Phần lớn các chất rắn khi nóng chảy thì thể tích tăng, khi đơng đặc thì thể


tích giảm nhưng riêng có đồng, gang, nước… lại tăng thể tích khi đơng đặc.



<b>IV. SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt


thống của chất lỏng.



- Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ.



Chú ý: Chất lỏng bay hơi ở mọi nhiệt độ nhưng với mức độ khác nhau. Sự bay hơi


(khi chưa sôi) chỉ xảy ra ở trên bề mặt của chất lỏng.



<b>V. SỰ SƠI</b>



- Sự sơi là sự bay hơi đặc biệt. Trong suốt thời gian sôi, chất lỏng vừa bay hơi tạo ra


các bọt khí ở trong lịng nó vừa bay hơi trên mặt thống.



- Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sơi


- Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.



Chú ý: Sự bay hơi khi sơi xảy ra trong tồn khối chất lỏng.



PHẦN 2: BÀI TẬP



<b>Bài 1:</b> Những ngôi nhà mái lợp bằng tôn, khi đêm về và những lúc trời khơng có gió ta
vẫn thỉnh thoảng nghe thấy những tiếng ken két phát ra từ mái tơn. Vì sao vậy?



A. Ban đêm, nhiệt độ giảm làm tôn co lại.


B. Ban đêm, khơng có tiếng ồn nên nghe được.
C. Ban đêm, nhiệt độ giảm làm tôn nở ra.
D. Các phương án đưa ra đều sai.


<b>Bài 2:</b> Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về ứng dụng của băng kép?
Băng kép được ứng dụng


A. làm các dây kim loại
B. làm giá đỡ


C. trong việc đóng ngắt mạch điện
D. làm cốt cho các trụ bê tông


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

B. Để ngăn bớt khí bẩn.


C. Để giảm tốc độ lưu thông của hơi.


D. Để tránh sự dãn nở làm thay đổi hình dạng của ống.


<b>Bài 4:</b> Trong việc đúc đồng, có những q trình chuyển thể nào của đồng?
A. Đơng đặc


B. Nóng chảy
C. Khơng đổi


D. Nóng chảy rồi sau đó đơng đặc


<b>Bài 5:</b> Rượu nóng chảy ở -117oC. Hỏi rượu đông đặc ở nhiệt độ nào sau đây?



A. 117oC B. -117oC


C. Cao hơn -117oC D. Thấp hơn -117oC


<b>Bài 6:</b> Các nha sĩ khuyên không nên ăn thức ăn q nóng. Vì sao?
A. Vì răng dễ bị sâu


B. Vì răng dễ bị rụng
C. Vì răng dễ bị vỡ


D. Vì men răng dễ bị rạn nứt


<b>Bài 7:</b> Khi đặt bình cầu đựng nước vào nước nóng người ta thấy mực chất lỏng trong
ống thủy tinh mới đầu tụt xuống một ít, sau đó mới dâng lên cao hơn mức ban đầu. Điều
đó chứng tỏ:


A. thể tích của nước tăng nhiều hơn thể tích của bình.
B. thể tích của nước tăng ít hơn thể tích của bình.
C. thể tích của nước tăng, của bình khơng tăng.


D. thể tích của bình tăng trước, của nước tăng sau và tăng nhiều hơn.


<b>Bài 8:</b> Hiện tượng nào sau đây xảy ra đối với khối lượng riêng của một chất lỏng khi đun
nóng một lượng chất lỏng này trong một bình thủy tinh?


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

B. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm.


C. Khối lượng riêng của chất lỏng không thay đổi.



D. Khối lượng riêng của chất lỏng thoạt đầu giảm, rồi sau đó mới tăng.


<b>Bài 9:</b> Trường hợp nào sau đây khơng liên quan đến sự ngưng tụ?
A. Lượng nước để trong chai đậy kín khơng bị giảm.


B. Sự tạo thành mưa.
C. Băng đá đang tan.
D. Sương đọng trên lá cây.


<b>Bài 10:</b> Khi lau bảng bằng khăn ướt thì chỉ một lát sau là bảng khơ vì:
A. Sơn trên bảng hút nước.


B. Nước trên bảng chảy xuống đất.


C. Nước trên bảng bay hơi vào khơng khí.
D. Gỗ làm bảng hút nước.


<b>Bài 11:</b> Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên hiện
tượng:


A. Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng
B. Dãn nở vì nhiệt của chất rắn
C. Dãn nở vì nhiệt của chất khí
D. Dãn nở vì nhiệt của các chất


<b>Bài 12:</b> Khi trồng chuối hoặc mía người ta thường phạt bớt lá để
A. Dễ cho việc đi lại chăm sóc cây.


B. Hạn chế lượng dinh dưỡng cung cấp cho cây.
C. Giảm bớt sự bay hơi làm cây đỡ bị mất nước hơn.


D. Đỡ tốn diện tích đất trồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

C. Đông đặc D. Nóng chảy


<b>Bài 14:</b> Trong thời gian vật đang đông đặc, nhiệt độ của vật sẽ
A. Luôn tăng


B. Không thay đổi
C. Luôn giảm


D. Lúc đầu giảm, sau đó khơng đổi


<b>Bài 15:</b> Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào khơng liên quan đến sự nóng chảy?
A. Bỏ cục nước đá vào một cốc nước.


B. Đốt ngọn nến.
C. Đúc chng đồng.
D. Đốt ngọn đèn dầu.


<b>Bài 16:</b> Tính chất nào sau đây khơng phải là tính chất của sự sôi?
A. Sự sôi xảy ra ở cùng một nhiệt độ xác định đối với mọi chất lỏng.
B. Khi đang sơi thì nhiệt độ chất lỏng khơng thay đổi.


C. Khi sơi có sự chuyển thể từ lỏng sang hơi.
D. Khi sơi có sự bay hơi ở trong lịng chất lỏng


<b>Bài 17:</b> Kết luận nào sau đây là đúng khi so sánh sự nở vì nhiệt của chất khí và chất rắn?
A. Chất khí nở vì nhiệt ít hơn chất rắn.


B. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.


C. Chất khí và chất rắn nở vì nhiệt giống nhau.
D. Cả ba kết luận trên đều sai.


<b>Bài 18:</b> Chọn câu đúng.


A. Khi nhiệt độ giảm, trọng lượng riêng khối khí giảm.
B. Khi nhiệt độ tăng, trọng lượng riêng khối khí tăng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

D. Khi nhiệt độ tăng, trọng lượng riêng khối khí giảm.


<b>Bài 19:</b> Nhiệt độ 50oC tương ứng với bao nhiêu độ Farenhai?


A. 82oF B. 90oF


C. 122oF D. 107,6oF


<b>Bài 20:</b> Sự sơi có đặc điểm nào dưới đây?
A. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào.


B. Nhiệt độ không đổi trong thời gian sôi.
C. Chỉ xảy ra ở mặt thống của chất lỏng.
D. Có sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.


<b>Bài 21:</b> Trên một hộp mứt Tết có ghi 250g. Con số đó chỉ:


<b>A. sức nặng của hộp mứt</b>
<b>B. thể tích của hộp mứt</b>


<b>C. khối lượng của mứt trong hộp mứt</b>
<b>D. sức nặng của hộp mứt</b>



<b>Bài 22:</b> Dùng cân Rô – béc – van có địn cân phụ để cân một vật. Khi cân thăng bằng thì
khối lượng của vật bằng:


<b>A. giá trị của số chỉ của kim trên bảng chia độ.</b>
<b>B. giá trị của số chỉ của con mã trên đòn cân phụ.</b>
<b>C. tổng khối lượng của các quả cân trên đĩa.</b>


<b>D. tổng khối lượng của các quả cân đặt trên đĩa cộng với giá trị của số chỉ của con mã.</b>


<b>Bài 23:</b> Cho các phát biểu sau:
a) Đơn vị của khối lượng là gam.
b) Cân dùng để đo khối lượng của vật.
c) Cân ln ln có hai đĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

f) Một tạ bơng có khối lượng ít hơn 1 tạ sắt.
Số phát biểu đúng là:


<b>A. 2 B. 3 C. 4 D. 5</b>


<b>Bài 24:</b> Trong các số liệu dưới đây, số liệu nào chỉ khối lượng của hàng hóa?


<b>A. Trên nhãn của chai nước khống có ghi: 330 ml</b>
<b>B. Trên vỏ hộp Vitamin B1 có ghi: 1000 viên nén</b>
<b>C. Ở một số cửa hàng vàng bạc có ghi: vàng 99,99</b>
<b>D. Trên bao bì túi xà phịng có ghi: 1 kg</b>


<b>Bài 25:</b> Khi đo khối lượng của một vật bằng một cái cân có ĐCNN là 10g. Kết quả nào
sau đây là đúng?



<b>A. 298 g B. 302 g C. 3000 g D. 305 g</b>


<b>Bài 26:</b> Cân một túi hoa quả, kết quả là 1553g. ĐCNN của cân đã dùng là:


<b>A. 5 g B. 100 g C. 10 g D. 1 g</b>


<b>Bài 27:</b> Trên một viên thuốc cảm có ghi “Para 500…”. Em hãy tìm hiểu thực tế để xem ở
chỗ để trống phải ghi đơn vị nào dưới đây?


<b>A. mg B. tạ C. g D. kg</b>


<b>Bài 28:</b> Với một cân Rô – béc – van và hộp quả cân, phát biểu nào sau đây đúng?


<b>A. Độ chia nhỏ nhất của cân là khối lượng nhỏ nhất ghi trên cân.</b>
<b>B. Giới hạn đo của cân là khối lượng lớn nhất ghi trên cân.</b>
<b>C. Độ chia nhỏ nhất của cân là khối lượng của quả cân nhỏ nhất.</b>
<b>D. Độ chia nhỏ nhất của cân là khối lượng của quả cân lớn nhất.</b>


<b>Bài 29:</b> Giới hạn đo của cân Rô – béc – van là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>D. tổng khối lượng các quả cân lớn nhất có trong hộp.</b>


<b>Bài 30:</b> Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thơng có ghi “5T”. Số 5T có ý nghĩa
gì?


<b>A. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có trên 5 người ngồi thì khơng được đi qua cầu.</b>
<b>B. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tấn thì khơng được đi qua cầu.</b>
<b>C. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 50 tấn thì không được đi qua cầu.</b>
<b>D. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tạ thì khơng được đi qua cầu.</b>



<b>Bài 31:</b> Nhận xét nào sau đây sai?


<b>A. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo nên vật đó.</b>
<b>B. Khối lượng của một vật khơng thay đổi theo vị trí đặt vật.</b>


<b>C. Vì P = 10m nên khối lượng và trọng lượng của vật không thay đổi theo vị trí đặt vật.</b>
<b>D. Biết khối lượng của một vật ta có thể suy ra trọng lượng của vật đó.</b>


<b>Bài 32:</b> Đơn vị trọng lượng là gì?


<b>A. N B. N.m C. N.m</b>2<b> D. N/m</b>3


<b>Bài 33:</b> Một chiếc tàu thùy nổi được trên mặt nước là nhờ có những lực nào tác dụng
vào nó?


<b>A. chỉ nhờ trọng lực do Trái Đất hút xuống phía dưới</b>
<b>B. chỉ nhờ lực nâng của nước đẩy lên</b>


<b>C. nhờ trọng lực do Trái Đất hút xuống và lực nâng của nước đẩy lên cân bằng nhau.</b>
<b>D. nhờ lực hút của Trái Đất, lực nâng của nước và lực đẩy của chân vịt phía sau tàu.</b>


<b>Bài34:</b> Nếu so sánh một quả cân 1 kg và một tập giấy 1 kg thì:


<b>A. tập giấy có khối lượng lớn hơn.</b>
<b>B. quả cân có trọng lượng lớn hơn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Bài 35:</b> Chỉ có thể nói trọng lực của vật nào sau đây?


<b>A. Trái Đất B. Mặt Trăng</b>



<b>C. Mặt Trời D. Hòn đá trên mặt đất</b>


<b>Bài 36:</b> Trọng lực có:


<b>A. Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.</b>
<b>B. Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.</b>
<b>C. Phương ngang, chiều từ trái sang phải.</b>
<b>D. Phương ngang, chiều từ phải sang trái.</b>


<b>Bài 37:</b> Lực nào sau đây không thể là trọng lực?


<b>A. Lực tác dụng lên vật nặng đang rơi</b>


<b>B. Lực tác dụng lên một quả bóng bay làm quả bóng hạ thấp dần</b>
<b>C. Lực vật nặng tác dụng vào dây treo</b>


<b>D. Lực mặt bàn tác dụng lên vật đặt trên bàn.</b>


<b>Bài 38:</b> Ba khối kim loại : 1kg đồng, 1kg sắt và 1kg nhôm. Khối nào có trọng lượng lớn
nhất?


<b>A. Khối đồng</b>
<b>B. Khối sắt</b>
<b>C. Khối nhơm</b>


<b>D. Ba khối có trọng lượng bằng nhau.</b>


<b>Bài 39:</b> Trường hợp nào sau đây là ví dụ về trọng lực có thể làm cho một vật đang đứng
yên phải chuyển động?



<b>A. Một vật được thả thì rơi xuống.</b>


<b>B. Một vật được tay kéo trượt trên mặt bàn nằm ngang.</b>
<b>C. Quả bóng được đá thì lăn trên sàn.</b>


<b>D. Một vật được ném thì bay lên cao.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>A. lực của mặt bàn tác dụng vào quyển sách.</b>


<b>B. cường độ của lực hút của Trái Đất tác dụng vào quyển sách.</b>
<b>C. lượng chất chứa trong quyển sách.</b>


<b>D. khối lượng của quyển sách.</b>


<b>Bài 41:</b> Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng?


<b>A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.</b>


<b>B. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m</b>3 có nghĩa là 1 cm3 sắt có khối lượng 7800


kg.


<b>C. Cơng thức tính khối lượng riêng là D = m.V.</b>
<b>D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng.</b>


<b>Bài 42:</b> Gọi d và D lần lượt là trọng lượng riêng và khối lượng riêng. Mối liên hệ giữa d
và D là:


<b>A. D = 10d B. d = 10D</b>



<b>C. </b> <b> D. D + d = 10</b>


<b>Bài 43:</b> Hiện tượng nào sau đây xảy ra đối với khối lượng riêng của nước khi đun nước
trong một bình thủy tinh?


<b>A. Khối lượng riêng của nước tăng.</b>
<b>B. Khối lượng riêng của nước giảm.</b>


<b>C. Khối lượng riêng của nước không thay đổi.</b>


<b>D. Khối lượng riêng của nước lúc đầu giảm sau đó mới tăng.</b>


<b>Bài 44:</b> Muốn đo khối lượng riêng của quả cầu bằng sắt người ta dùng những dụng cụ
gì?


<b>A. Chỉ cần dùng một cái cân</b>
<b>B. Chỉ cần dùng một lực kế</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Bài 45:</b> Biết rằng trọng lượng của vật càng giảm khi đưa vật lên càng cao so với mặt đất.
Khi đưa một vật lên cao dần, kết luận nào sau đây là đúng? Coi trong suốt q trình đó
vật khơng bị biến dạng.


<b>A. Khối lượng riêng của vật càng tăng</b>
<b>B. Trọng lượng riêng của vật giảm dần.</b>
<b>C. Trọng lượng riêng của vật càng tăng.</b>
<b>D. Khối lượng riêng của vật càng giảm.</b>


<b>Bài 46:</b> Cho khối lượng riêng của nhơm, sắt, chì, đá lần lượt là 2700 kg/m3, 7800 kg/m3,


11300 kg/m3, 2600 kg/m3. Một khối đồng chất có thể tích 300 cm3, nặng 810g đó là khối



<b>A. Nhơm B. Sắt C. Chì D. Đá</b>


<b>Bài 47:</b> Cho hai khối kim loại chì và sắt. Sắt có khối lượng gấp đơi chì. Biết khối lượng


riêng của sắt và chì lần lượt là D1 = 7800 kg/m3, D2 = 11300 kg/m3. Tỉ lệ thể tích giữa sắt


và chì gần nhất với giá trị nào sau đây?


<b>A. 0,69 B. 2,9 C. 1,38 D. 3,2</b>


<b>Bài 48:</b> Nếu sữa trong một hộp sữa có khối lượng tịnh 387 g và thể tích 0,314 lít thì trọng
lượng riêng của sữa gần nhất với giá trị nào sau đây?


<b>A. 1,264 N/m</b>3<b> B. 0,791 N/m</b>3


<b>C. 12643 N/m</b>3<b> D. 1264 N/m</b>3


<b>Bài 49:</b> Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về tác dụng của ròng rọc cố định?
Ròng rọc cố định giúp


<b>A. làm thay đổi độ lớn của lực kéo.</b>


<b>B. làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.</b>


<b>C. làm thay đổi cả hướng và độ lớn của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.</b>
<b>D. cả ba kết luận trên đều sai.</b>


<b>Bài50:</b> Khi kéo một thùng nước từ dưới giếng lên, người ta thường sử dụng



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>D. mặt phẳng nghiêng và đòn bẩy</b>


<b>Bài 51:</b> Những ngôi nhà mái lợp bằng tôn, khi đêm về và những lúc trời khơng có gió ta
vẫn thỉnh thoảng nghe thấy những tiếng ken két phát ra từ mái tôn. Vì sao vậy?


A. Ban đêm, nhiệt độ giảm làm tơn co lại.


B. Ban đêm, khơng có tiếng ồn nên nghe được.
C. Ban đêm, nhiệt độ giảm làm tôn nở ra.
D. Các phương án đưa ra đều sai.


<b>Bài 52:</b> Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về ứng dụng của băng kép?
Băng kép được ứng dụng


A. làm các dây kim loại
B. làm giá đỡ


C. trong việc đóng ngắt mạch điện
D. làm cốt cho các trụ bê tông


<b>Bài 53:</b> Tại sao đường ống dẫn hơi phải có những đoạn uốn cong?
A. Để dễ sửa chữa.


B. Để ngăn bớt khí bẩn.


C. Để giảm tốc độ lưu thông của hơi.


D. Để tránh sự dãn nở làm thay đổi hình dạng của ống.


<b>Bài 54:</b> Trong việc đúc đồng, có những q trình chuyển thể nào của đồng?


A. Đơng đặc


B. Nóng chảy
C. Khơng đổi


D. Nóng chảy rồi sau đó đơng đặc


<b>Bài 55:</b> Rượu nóng chảy ở -117oC. Hỏi rượu đông đặc ở nhiệt độ nào sau đây?


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

C. Cao hơn -117oC D. Thấp hơn -117oC


<b>Bài 56:</b> Các nha sĩ khuyên không nên ăn thức ăn q nóng. Vì sao?
A. Vì răng dễ bị sâu


B. Vì răng dễ bị rụng
C. Vì răng dễ bị vỡ


D. Vì men răng dễ bị rạn nứt


<b>Bài 57:</b> Khi đặt bình cầu đựng nước vào nước nóng người ta thấy mực chất lỏng trong
ống thủy tinh mới đầu tụt xuống một ít, sau đó mới dâng lên cao hơn mức ban đầu. Điều
đó chứng tỏ:


A. thể tích của nước tăng nhiều hơn thể tích của bình.
B. thể tích của nước tăng ít hơn thể tích của bình.
C. thể tích của nước tăng, của bình khơng tăng.


D. thể tích của bình tăng trước, của nước tăng sau và tăng nhiều hơn.


<b>Bài 58:</b> Hiện tượng nào sau đây xảy ra đối với khối lượng riêng của một chất lỏng khi


đun nóng một lượng chất lỏng này trong một bình thủy tinh?


A. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng.
B. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm.


C. Khối lượng riêng của chất lỏng không thay đổi.


D. Khối lượng riêng của chất lỏng thoạt đầu giảm, rồi sau đó mới tăng.


<b>Bài 59:</b> Trường hợp nào sau đây không liên quan đến sự ngưng tụ?
A. Lượng nước để trong chai đậy kín khơng bị giảm.


B. Sự tạo thành mưa.
C. Băng đá đang tan.
D. Sương đọng trên lá cây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

B. Nước trên bảng chảy xuống đất.


C. Nước trên bảng bay hơi vào khơng khí.
D. Gỗ làm bảng hút nước.


<b>Bài 61:</b> Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên hiện
tượng:


A. Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng
B. Dãn nở vì nhiệt của chất rắn
C. Dãn nở vì nhiệt của chất khí
D. Dãn nở vì nhiệt của các chất


<b>Bài 62:</b> Khi trồng chuối hoặc mía người ta thường phạt bớt lá để


A. Dễ cho việc đi lại chăm sóc cây.


B. Hạn chế lượng dinh dưỡng cung cấp cho cây.
C. Giảm bớt sự bay hơi làm cây đỡ bị mất nước hơn.
D. Đỡ tốn diện tích đất trồng.


<b>Bài 63:</b> Hiện tượng nước biển tạo thành muối là hiện tượng
A. Bay hơi B. Ngưng tụ


C. Đông đặc D. Nóng chảy


<b>Bài 64:</b> Trong thời gian vật đang đông đặc, nhiệt độ của vật sẽ
A. Luôn tăng


B. Không thay đổi
C. Luôn giảm


D. Lúc đầu giảm, sau đó khơng đổi


<b>Bài 65:</b> Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?
A. Bỏ cục nước đá vào một cốc nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

C. Đúc chuông đồng.
D. Đốt ngọn đèn dầu.


<b>Bài 66:</b> Tính chất nào sau đây khơng phải là tính chất của sự sơi?
A. Sự sơi xảy ra ở cùng một nhiệt độ xác định đối với mọi chất lỏng.
B. Khi đang sơi thì nhiệt độ chất lỏng khơng thay đổi.


C. Khi sơi có sự chuyển thể từ lỏng sang hơi.


D. Khi sơi có sự bay hơi ở trong lòng chất lỏng


<b>Bài 67:</b> Kết luận nào sau đây là đúng khi so sánh sự nở vì nhiệt của chất khí và chất rắn?
A. Chất khí nở vì nhiệt ít hơn chất rắn.


B. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
C. Chất khí và chất rắn nở vì nhiệt giống nhau.
D. Cả ba kết luận trên đều sai.


<b>Bài 68:</b> Chọn câu đúng.


A. Khi nhiệt độ giảm, trọng lượng riêng khối khí giảm.
B. Khi nhiệt độ tăng, trọng lượng riêng khối khí tăng.


C. Khi nhiệt độ tăng hoặc giảm, trọng lượng riêng khối khí khơng thay đổi.
D. Khi nhiệt độ tăng, trọng lượng riêng khối khí giảm.


<b>Bài 69:</b> Nhiệt độ 50oC tương ứng với bao nhiêu độ Farenhai?


A. 82oF B. 90oF


C. 122oF D. 107,6oF


<b>Bài 70:</b> Sự sơi có đặc điểm nào dưới đây?
A. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Bài 71:</b> Chọn câu phát biểu sai
A. Chất rắn khi nóng lên thì nở ra.


B. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.


C. Chất rắn khi lạnh đi thì co lại.


D. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như nhau.


<b>Bài 72:</b> Khi xây cầu, thông thường một đầu cầu người ta cho gối lên các con lăn. Hãy
giải thích cách làm đó?


A. Để dễ dàng tu sửa cầu.


B. Để tránh tác hại của sự dãn nở vì nhiệt.
C. Để tạo thẩm mỹ.


D. Cả 3 lý do trên.


<b>Bài 73:</b> Cho ba thanh kim loại đồng, nhơm, sắt có cùng chiều dài ban đầu là 100 cm. Khi
tăng thêm 500C thì độ tăng chiều dài của chúng theo thứ tự trên lần lượt là 0,12 cm;
0,086 cm; 0,060 cm. Trong ba chất đồng, nhôm và sắt, cách sắp xếp nào sau đây là đúng
theo thứ tự từ chất dãn nở vì nhiệt nhiều nhất đến chất dãn nở vì nhiệt ít nhất?


A. Nhôm – Đồng – Sắt B. Nhôm – Sắt – Đồng
C. Sắt – Nhôm – Đồng D. Đồng – Nhôm – Sắt


<b>Bài 74:</b> Chọn câu trả lời đúng nhất. Người ta sử dụng hai cây thước khác nhau để đo
chiều dài. Một cây thước bằng nhôm và một cây thước làm bằng đồng. Nếu nhiệt độ tăng
lên thì dùng hai cây thước để đo thì cây thước nào sẽ cho kết quả chính xác hơn? Biết
đồng nở vì nhiệt kém hơn nhơm.


A. Cả hai cây thước đều cho kết quả chính xác như nhau.
B. Cây thước làm bằng nhôm.



C. Cây thước làm bằng đồng.
D. Các phương án đưa ra đều sai.


<b>Bài 75:</b> Hãy dự đoán chiều cao của một chiếc cột bằng sắt sau mỗi năm.
A. Khơng có gì thay đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

C. Ngắn lại sau mỗi năm do bị khơng khí ăn mịn.


D. Vào mùa đơng cột sắt dài ra và vào mùa hè cột sắt ngắn lại.


<b>Bài 76:</b> Khi một vật rắn được làm lạnh đi thì
A. khối lượng của vật giảm đi.


B. thể tích của vật giảm đi.
C. trọng lượng của vật giảm đi.
D. trọng lượng của vật tăng lên.


<b>Bài 77:</b> Khi nút thủy tinh của một lọ thủy tinh bị kẹt. Phải mở nút bằng cách nào dưới
đây?


A. Làm nóng nút. B. Làm nóng cổ lọ.
C. Làm lạnh cổ lọ. D. Làm lạnh đáy lọ.


<b>Bài 78:</b> Các trụ bê tông cốt thép khơng bị nứt khi nhiệt độ ngồi trời thay đổi vì:
A. Bê tơng và lõi thép khơng bị nở vì nhiệt.


B. Bê tơng nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên không bị thép làm nứt.
C. Bê tông và lõi thép nở vì nhiệt giống nhau.


D. Lõi thép là vật đàn hồi nên lõi thép biến dạng theo bê tông.



<b>Bài 79:</b> Khi đun nóng một hịn bi bằng sắt thì xảy ra hiện tượng nào dưới đây?
A. Khối lượng của hòn bi tăng.


B. Khối lượng của hòn bi giảm.
C. Khối lượng riêng của hòn bi tăng.
D. Khối lượng riêng của hòn bi giảm.


<b>Bài 80:</b> Chọn phương án đúng.


Một vật hình hộp chữ nhật được làm bằng sắt. Khi tăng nhiệt độ của vật đó thì
A. Chiều dài, chiều rộng và chiều cao tăng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

D. Chiều dài, chiều rộng và chiều cao không thay đổi.


<b>Bài 81:</b> Chọn câu phát biểu sai
A. Chất lỏng co lại khi lạnh đi.


B. Độ dãn nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau là như nhau.
C. Khi nhiệt độ thay đổi thì thể tích chất lỏng thay đổi.


D. Chất lỏng nở ra khi nóng lên.


<b>Bài 82:</b> Làm lạnh một lượng nước từ 100oC về 50oC. Khối lượng riêng và trọng lượng


riêng của nước thay đổi như thế nào?


A. Cả khối lượng riêng và trọng lượng riêng đều tăng.


B. Ban đầu khối lượng riêng và trọng lượng riêng giảm sau đó bắt đầu tăng.


C. Cả khối lượng riêng và trọng lượng riêng đều giảm.


D. Cả khối lượng riêng và trọng lượng riêng đều không đổi.


<b>Bài 83:</b> Hai bình A và B giống nhau, cùng chứa đầy chất lỏng. Ban đầu nhiệt độ của chất
lỏng trong hai bình là như nhau. Đặt hai bình vào trong cùng một chậu nước nóng thì
thấy mực nước trong bình A dâng cao hơn bình B. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói
về các chất lỏng chứa trong hai bình?


A. Chất lỏng ở hai bình giống nhau nhưng nhiệt độ của chúng khác nhau.
B. Chất lỏng ở hai bình khác nhau, nhiệt độ của chúng khác nhau.


C. Hai bình A và B chứa cùng một loại chất lỏng.
D. Hai bình A và B chứa hai loại chất lỏng khác nhau.


<b>Bài 84:</b> Đun nóng một lượng nước đá từ 0oC đến 100oC. Khối lượng và thể tích lượng


nước đó thay đổi như thế nào?


A. Khối lượng không đổi, ban đầu thể tích giảm sau đó tăng.
B. Khối lượng khơng đổi, thể tích giảm.


C. Khối lượng tăng, thể tích giảm.
D. Khối lượng tăng, thể tích khơng đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

nhau, hỏi lượng rượu hay nước trào ra khỏi bình nhiều hơn? Biết rằng rượu nở vì nhiệt
lớn hơn nước.


A. Nước trào ra nhiều hơn rượu
B. Nước và rượu trào ra như nhau


C. Rượu trào ra nhiều hơn nước
D. Không đủ cơ sở để kết luận


<b>Bài 86:</b> Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về sự đóng băng của nước trong hồ ở các
xứ lạnh?


Về mùa đông, ở các xứ lạnh


A. nước dưới đáy hồ đóng băng trước.
B. nước ở giữa hồ đóng băng trước.
C. nước ở mặt hồ đóng băng trước.


D. nước trong hồ đóng băng cùng một lúc.


<b>Bài 87:</b> Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt ………
A. giống nhau B. không giống nhau


C. tăng dần lên D. giảm dần đi


<b>Bài 88:</b> Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về sự nở ra vì nhiệt của chất lỏng?
A. Chất lỏng co lại khi nhiệt độ tăng, nở ra khi nhiệt độ giảm.


B. Chất lỏng nở ra khi nhiệt độ tăng, co lại khi nhiệt độ giảm.
C. Chất lỏng không thay đổi thể tích khi nhiệt độ thay đổi.
D. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng khi nhiệt độ thay đổi.


<b>Bài 89:</b> Khi đặt bình cầu đựng nước vào nước nóng, người ta thấy mực chất lỏng trong
ống thủy tinh mới đầu tụt xuống một ít, sau đó mới dâng lên cao hơn mức ban đầu. Điều
đó chứng tỏ:



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

D. thể tích của bình tăng trước, của nước tăng sau và tăng nhiều hơn.


<b>Bài90:</b> Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về khối lượng riêng và khối lượng của một


lượng nước ở 4oC?


A. Khối lượng riêng nhỏ nhất
B. Khối lượng riêng lớn nhất
C. Khối lượng lớn nhất
D. Khối lượng nhỏ nhất


<b>Bài 91:</b> Khi nhúng quả bóng bàn bị móp vào trong nước nóng, nó sẽ phồng trở lại. Vì sao
vậy?


A. Vì nước nóng làm vỏ quả bóng co lại.
B. Vì nước nóng làm vỏ quả bóng nở ra.


C. Vì nước nóng làm cho khí trong quả bóng co lại.
D. Vì nước nóng làm cho khí trong quả bóng nở ra.


<b>Bài 92:</b> Hộp quẹt ga khi cịn đầy ga trong quẹt nếu đem phơi nắng thì sẽ dễ bị nổ. Giải
thích tại sao?


A. Vì khi phơi nắng, nhiệt độ tăng, ga ở dạng lỏng sẽ giảm thể tích làm hộp quẹt bị nổ.
B. Vì khi phơi nắng, nhiệt độ tăng, ga ở dạng khí sẽ tăng thể tích làm hộp quẹt bị nổ.
C. Vì khi phơi nắng, nhiệt độ tăng, ga ở dạng khí sẽ giảm thể tích làm hộp quẹt bị nổ.
D. Vì khi phơi nắng, nhiệt độ tăng, ga ở dạng lỏng sẽ tăng thể tích làm hộp quẹt bị nổ.


<b>Bài 93:</b> Kết luận nào sau đây là đúng khi so sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng,
khí?



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

D. Chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn, chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất khí.


<b>Bài 94:</b> Khi chất khí nóng lên thì đại lượng nào sau đây thay đổi?
A. Cả thể tích, khối lượng riêng và trọng lượng riêng đều thay đổi.
B. Chỉ có trọng lượng riêng thay đổi.


C. Chỉ có thể tích thay đổi.


D. Chỉ có khối lượng riêng thay đổi.


<b>Bài 95:</b> Bánh xe đạp khi bơm căng, nếu để ngoài trưa nắng sẽ dễ bị nổ. Giải thích tại
sao?


A. Nhiệt độ tăng làm cho vỏ bánh xe co lại.
B. Nhiệt độ tăng làm cho ruột bánh xe nở ra.


C. Nhiệt độ tăng làm cho khơng khí trong ruột bánh xe co lại.
D. Nhiệt độ tăng làm cho khơng khí trong ruột bánh xe nở ra.


<b>Bài 96:</b> Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về sự nở vì nhiệt của khơng khí và khí oxi?
A. Khơng khí nở vì nhiệt nhiều hơn oxi.


B. Khơng khí nở vì nhiệt ít hơn oxi.
C. Khơng khí và oxi nở nhiệt như nhau.
D. Cả ba kết luận trên đều sai.


<b>Bài 97:</b> Hãy chọn câu trả lời đúng điền vào chỗ trống: Các khối hơi nước bốc lên từ mặt
biển, sông, hồ bị ánh nắng mặt trời chiếu vào nên..., ………….., ………… và bay
lên tạo thành mây.



A. nở ra, nóng lên, nhẹ đi.
B. nhẹ đi, nở ra, nóng lên.
C. nóng lên, nở ra, nhẹ đi.
D. nhẹ đi, nóng lên, nở ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

B. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.


C. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
D. Khi nung nóng khí thì thể tích của chất khí giảm.


<b>Bài 99:</b> Điền từ đúng nhất. Khi giảm nhiệt độ, thể tích của…….sẽ giảm ít hơn thể tích
của…….


A. chất khí, chất lỏng
B. chất khí, chất rắn
C. chất lỏng, chất rắn
D. chất rắn, chất lỏng


<b>Bài 100:</b> Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về thể tích của khối khí trong một bình thủy
tinh đậy kín khi được đun nóng?


A. Thể tích khơng thay đổi vì bình thủy tinh đậy kín.
B. Thể tích tăng.


C. Thể tích giảm.


D. Cả ba kết luận trên đều sai.


<b>Bài 101:</b> Tại sao chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở?


A. Vì khơng thể hàn hai thanh ray lại được.


B. Vì để vậy sẽ lắp các thanh ray dễ dàng hơn.


C. Vì khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra có chỗ giãn nở.
D. Vì chiều dài thanh ray không đủ.


<b>Bài 102:</b> Câu nào sau đây mô tả đúng cấu tạo của một băng kép?
A. Băng kép được cấu tạo từ hai thanh kim loại có bản chất khác nhau.
B. Băng kép được cấu tạo từ một thanh thép và một thanh đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Bài 103:</b> Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về ứng dụng của băng kép? Băng kép
được ứng dụng


A. làm cốt cho các trụ bê tông
B. làm giá đỡ


C. trong việc đóng ngắt mạch điện
D. làm các dây điện thoại


<b>Bài 104:</b> Có một băng kép được làm từ 2 kim loại là đồng và sắt (đồng nở vì nhiệt nhiều
hơn sắt). Khi nung nóng, băng kép sẽ như thế nào?


A. Cong về phía sắt
B. Cong về phía đồng
C. Khơng bị cong


D. Cả A, B và C đều sai


<b>Bài 105:</b> Băng kép được cấu tạo dựa trên hiện tượng nào dưới đây?


A. Các chất rắn nở ra khi nóng lên.


B. Các chất rắn co lại khi lạnh đi.


C. Các chất rắn khác nhau dãn nở vì nhiệt khác nhau.
D. Các chất rắn nở vì nhiệt ít.


<b>Bài 106:</b> Tại sao gạch lát ở vỉa hè có khoảng cách giữa các viên gạch lớn hơn so với các
viên gạch được lát trong nhà? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.


A. Vì ngồi trời thời tiết rất nóng, phải chừa khoảng cách để có sự dãn nở giữa các viên
gạch.


B. Vì lát như thế là rất lợi cho gạch.


C. Vì lát như thế mới hợp mỹ quan thành phố.
D. Cả A, B, C đều đúng


<b>Bài 107:</b> Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa độ dày của cốc thủy tinh và độ bền của
cốc? Hãy chọn câu trả lời đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

B. Cốc thủy tinh mỏng bền hơn cốc thủy tinh dày vì sự dãn nở vì nhiệt ở mặt trong và
mặt ngoài của cốc xảy ra gần như cùng một lúc.


C. Hai cốc bền như nhau vì cùng có độ dãn nở vì nhiệt như nhau.


D. Cốc thủy tinh dày bền hơn cốc thủy tinh mỏng vì được làm từ nhiều thủy tinh hơn.


<b>Bài 108:</b> Băng kép đang thẳng, nếu làm cho lạnh đi thì nó bị cong về phía thanh thép hay
thanh đồng? Tại sao?



A. Cong về phía thanh đồng vì đồng co vì nhiệt ít hơn thanh thép.
B. Cong về phía thanh đồng vì đồng co vì nhiệt nhiều hơn thanh thép.
C. Cong về phía thanh đồng vì đồng nở vì nhiệt nhiều hơn thanh thép.
D. Cong về phía thanh thép vì đồng co vì nhiệt nhiều hơn thanh thép.


<b>Bài 109:</b> Ba cốc thủy tinh giống nhau, ban đầu cốc A đựng nước đá, cốc B đựng nước
nguội (ở nhiệt độ phịng), cốc C đựng nước nóng. Đổ hết nước và rót nước sơi vào cả ba
cốc. Cốc nào dễ vỡ nhất?


A. Cốc A dễ vỡ nhất
B. Cốc B dễ vỡ nhất
C. Cốc C dễ vỡ nhất


D. Khơng có cốc nào dễ vỡ cả


<b>Bài 110:</b> Hai cốc thủy tinh chồng lên nhau bị khít lại. Muốn tách rời hai cốc ta làm cách
nào sau đây?


A. Ngâm cốc ở dưới vào nước nóng, đồng thời đổ nước lạnh vào cốc ở trên.
B. Ngâm cốc ở dưới vào nước lạnh, đồng thời đổ nước nóng vào cốc ở trên.
C. Ngâm cả hai cốc vào nước nóng.


D. Ngâm cả hai cốc vào nước lạnh


.<b> Bài 111:</b> Đo nhiệt độ cơ thể người bình thường là 37oC. Trong thang nhiệt độ Farenhai,


kết quả đo nào sau đây đúng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Bài 112:</b> Giá trị nhiệt độ đo được theo thang nhiệt độ Kenvin là 293K. Hỏi theo thang


nhiệt độ Farenhai, nhiệt độ đó có giá trị là bao nhiêu? Biết rằng mỗi độ trong thang nhiệt


độ Kenvin (1K) bằng 1 độ trong thang nhiệt độ Xenxiut (1oC) và 0oC ứng với 273K.


A. 20oF B. 100oF


C. 68oF D. 261oF


<b>Bài 113:</b> Trong thang nhiệt độ Farenhai, nhiệt độ của nước đang sôi là:
A. 32oF B. 100oF


C. 212oF D. 0oF


<b>Bài 114:</b> Cho hai nhiệt kế rượu và thủy ngân. Dùng nhiệt kế nào có thể đo được nhiệt độ


của nước đang sôi? Cho biết nhiệt độ sôi của rượu và thủy ngân lần lượt là 80oC và


357oC.


A. Cả nhiệt kế thủy ngân và nhiệ-t kế rượu.


B. Không thể dùng nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu.
C. Nhiệt kế rượu.


D. Nhiệt kế thủy ngân


<b>Bài 115:</b> Nước ở trong trường hợp nào dưới đây có trọng lượng riêng lớn nhất?


A. Thể lỏng, nhiệt độ cao hơn 4oC



B. Thể lỏng, nhiệt độ bằng 4oC


C. Thể rắn, nhiệt độ bằng 0oC


D. Thể hơi, nhiệt độ bằng 100oC


<b>Bài 116:</b> Quan sát các nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu thấy ở phần trên của nhiệt kế
thường phình ra, chỗ phình ra đó có tác dụng


A. chứa lượng thủy ngân hoặc rượu khi dâng lên


B. chứa lượng khí cịn dư khi thủy ngân hoặc rượu dâng lên.
C. phình ra cho cân đối nhiệt kế.


D. nhìn nhiệt kế đẹp hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

A. ống nhiệt kế dài ra.
B. ống nhiệt kế ngắn lại.


C. cả ống nhiệt kế và rượu trong ống đều nở ra nhưng rượu nở nhiều hơn.


D. cả ống nhiệt kế và rượu trong ống đều nở ra nhưng ống nhiệt kế nở nhiều hơn.


<b>Bài 118:</b> Phát biểu nào sau đây khơng đúng?


A. Nhiệt kế y tế có thể dùng để đo nhiệt độ cơ thể người.


B. Nhiệt kế thủy ngân có thể dùng để đo nhiệt độ trong lị luyện kim.
C. Nhiệt kế kim loại có thể đo nhiệt độ của bàn là đang nóng.



D. Nhiệt kế rượu có thể dùng để đo nhiệt độ của khí quyển.


<b>Bài 119:</b> Người ta chọn thủy ngân và rượu để chế tạo nhiệt kế vì
A. chúng có nhiệt độ nóng chảy cao.


B. nhiệt độ nóng chảy thấp.
C. nhiệt độ đơng đặc cao.
D. tất cả các câu trên đều sai.


<b>Bài 120:</b> Nhiệt kế nào sau đây có thể dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi?
A. Nhiệt kế thủy ngân


B. Nhiệt kế rượu


C. Nhiệt kế y tế


D. Cả ba nhiệt kế trên


<b>Bài 121:</b> Khi đun nóng kẽm, chúng mềm ra và nóng chảy dần, phát biểu nào sau đây là
đúng?


A. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của kẽm giảm dần.


B. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của kẽm lúc tăng lúc giảm.
C. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của kẽm khơng đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Bài 122:</b> Cho nhiệt độ nóng chảy của một số chất như bảng. Khi thả một thỏi thép và một thỏi kẽm vào
đồng đang nóng chảy. Thỏi nào nóng chảy theo đồng?


Chất Thép Đồng Chì Kẽm



Nhiệt độ nóng chảy(oC) 1300 1083 327 420


A. Thỏi thép


B. Cả hai thỏi đều nóng chảy theo đồng.


C. Cả hai thỏi đều khơng bị nóng chảy theo đồng.
D. Thỏi kẽm.


<b>Bài 123:</b> Sự nóng chảy là sự chuyển từ
A. thể lỏng sang thể rắn


B. thể rắn sang thể lỏng
C. thể lỏng sang thể hơi
D. thể hơi sang thể lỏng


<b>Bài 124:</b> Hiện tượng nào khơng liên quan đến hiện tượng nóng chảy trong các hiện
tượng ta hay gặp trong đời sống sau đây?


A. Đốt một ngọn nến


B. Đun nấu mỡ vào mùa đông
C. Pha nước chanh đá


D. Cho nước vào tủ lạnh để làm đá


<b>Bài 125:</b> Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt độ nóng chảy?
A. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau là khác nhau.



B. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau là giống nhau.
C. Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ ln tăng.


D. Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ ln giảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

A. Mỗi chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định.
B. Trong khi đang nóng chảy, nhiệt độ tiếp tục tăng.
C. Trong khi đang nóng chảy, nhiệt độ khơng thay đổi.


D. Khi đã bắt đầu nóng chảy, nếu khơng tiếp tục đun thì sự nóng chảy sẽ ngừng lại.


<b>Bài 127:</b> Hiện tượng nóng chảy của một vật xảy ra khi
A. đun nóng vật rắn bất kì.


B. đun nóng vật đến nhiệt độ nóng chảy của chất cấu thành vật thể đó.
C. đun nóng vật trong nồi áp suất.


D. đun nóng vật đến 100oC.


<b>Bài 128:</b> Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào liên quan đến sự nóng chảy?
A. Sương đọng trên lá cây.


B. Khăn ướt sẽ khô khi được phơi ra nắng.


C. Đun nước đổ đầy ấm, nước có thể tràn ra ngồi.


D. Cục nước đá bỏ từ tủ đá ra ngoài, sau một thời gian, tan thành nước.


<b>Bài 129:</b> Nhiệt độ nóng chảy của bạc là:
A. -960oC B. 96oC



C. 60oC D. 960oC


<b>Bài 130:</b> Ở nhiệt độ phịng, chất nào sau đây khơng tồn tại ở thể lỏng?
A. Thủy ngân B. Rượu


C. Nhôm D. Nước


<b>Bài 131:</b> Mây được tạo thành từ
A. nước bay hơi B. khói


C. nước đơng đặc D. hơi nước ngưng tụ


<b>Bài 132:</b> Tại sao khi cầm vào vỏ bình ga mini đang sử dụng ta thường thấy có một lớp
nước rất mỏng trên đó?


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

B. Nước từ trong bình ga thấm ra.


C. Do vỏ bình ga lạnh hơn nhiệt độ mơi trường nên hơi nước trong khơng khí ngưng tụ
trên đó.


D. Cả B và C đều đúng.


<b>Bài 133:</b> Khi trời lạnh, ơ tơ có bật điều hịa và đóng kín cửa, hành khách ngồi trên ơ tơ
thấy hiện tượng gì?


A. Nước bốc hơi trên xe.


B. Hơi nước ngưng tụ tạo thành giọt nước phía trong kính xe.
C. Hơi nước ngưng tụ tạo thành giọt nước phía ngồi kính xe.


D. Khơng có hiện tượng gì


<b>Bài 134:</b> Vào những hơm trời nồm, hơi nước có rất nhiều trong khơng khí. Quan sát trên
những nền nhà lát đá hoặc gạch men ta thấy hiện tượng gì?


A. Nước bốc hơi bay lên


B. Hơi nước ngưng tụ ướt nền nhà
C. Nước đông đặc tạo thành đá
D. Khơng có hiện tượng gì


<b>Bài 135:</b> Vịng tuần hồn của nước trong thiên nhiên gồm hiện tượng vật lý nào?
A. Bay hơi


B. Ngưng tụ


C. Bay hơi và ngưng tụ
D. Cả A, B, C đều sai


<b>Bài 136:</b> Sự ngưng tụ là sự chuyển từ
A. thể rắn sang thể lỏng


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Bài 137:</b> Bên ngoài thành cốc đựng nước đá có nước vì:
A. Nước trong cốc có thể thấm ra ngồi.


B. Hơi nước trong khơng khí ngưng tụ gặp lạnh tạo thành nước.
C. Nước trong cốc bay hơi ra bên ngồi.


D. Nước trong khơng khí tụ trên thành cốc.



<b>Bài13 8:</b> Trường hợp nào sau đây liên quan đến sự ngưng tụ?
A. Khói tỏa ra từ vịi ấm đun nước


B. Nước trong cốc cạn dần
C. Phơi quần áo cho khô
D. Sự tạo thành nước


<b>Bài 139:</b> Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ?


A. Hơi nước trong các đám mây sau một thời gian sẽ tạo thành mưa.


B. Khi hà hơi vào mặt kính cửa sổ sẽ xuất hiện những hạt nước nhỏ làm mờ kính.
C. Sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm.


D. Nước mưa trên đường nhựa biến mất khi Mặt Trời lại xuất hiện sau cơn mưa.


<b>Bài 140:</b> Khi nấu cơm ta mở nắp vung ra thì thấy bên trong nắp có các giọt nước bám
vào là do:


A. hơi nước trong nồi ngưng tụ.
B. hạt gạo bị nóng chảy.


C. hơi nước bên ngồi nồi ngưng tụ.
D. hơi nước bên ngồi nồi đơng đặ


<b>Bài 141:</b> Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về sự phụ thuộc nhiệt độ sơi của chất lỏng
vào độ cao so với mặt nước biển?


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

D. Cả ba kết luận trên đều sai.



<b>Bài 142:</b> Nhiệt độ sôi


A. không đổi trong suốt thời gian sôi.
B. luôn thay đổi trong suốt thời gian sôi.
C. luôn tăng trong thời gian sôi.


D. luôn giảm trong thời gian sôi.


<b>Bài 143:</b> Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Áp suất trên mặt thoáng của chất lỏng.


B. Diện tích mặt thống của chất lỏng.
C. Gió.


D. Khối lượng chất lỏng.


<b>Bài 144:</b> Hãy chọn nhận xét đúng nhất về nhiệt độ sơi.
Ở nhiệt độ sơi thì


A. các bọt khí xuất hiện ở đáy bình.


B. các bọt khí nổi lên nhiều hơn, càng đi lên càng to ra, khi đến mặt thống chất lỏng thì
vỡ tung.


C. nước reo.


D. các bọt khí nổi dần lên.


<b>Bài 145:</b> Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng
A. tăng dần lên B. giảm dần đi



C. khi tăng khi giảm D. khơng thay đổi


<b>Bài 146:</b> Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. Trong suốt thời gian sôi, nước vừa….
vào các bọt khí vừa…… trên mặt thống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Bài 147:</b> Tại sao để đo nhiệt độ của hơi nước sôi, người ta phải dùng nhiệt kế thủy
ngân?


A. Nhiệt độ sôi của thuỷ ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước.
B. Nhiệt độ sôi của thuỷ ngân thấp hơn nhiệt độ sơi của nước.
C. Vì nhiệt kế thuỷ ngân dùng tốt hơn nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.


D. Vì nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân thấp, khoảng -39oC


<b>Bài 148:</b> Trong các phát biểu sau, phát biểu nào khơng đúng khi nói về sự sơi?


A. Nước sôi ở nhiệt độ 100oC. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ sôi của nước.


B. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi..
C. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước tăng dần.


D. Sự sôi là một sự bay hơi đặc biệt. Trong suốt thời gian sơi, nước vừa bay hơi tạo ra
các bọt khí vừa bay hơi trên mặt thoáng.


<b>Bài 149:</b> Đổ vào ba bình có cùng diện tích đáy một lượng nước như nhau, đun ở điều
kiện như nhau thì:


A. Bình A sơi nhanh nhất.
B. Bình B sơi nhanh nhất.


C. Bình C sơi nhanh nhất.


D. Ba bình sơi cùng nhau vì có cùng diện tích đáy.


<b>Bài 150:</b> Chọn phát biểu khơng đúng về nhiệt độ sôi?
A. Các chất khác nhau sôi ở nhiệt độ khác nhau.
B. Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định.


C. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.
D. Nhiệt độ sôi của nước là lớn nhất trong các chất lỏng.


PHẦN 3: ĐÁP ÁN


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

11B 12C 13A 14B 15D 16A 17B 18D 19C 20B


21C 22D 23B 24D 25C 26D 27A 28C 29C 30B


31C 32A 33C 34C 35D 36A 37D 38D 39A 40B


41B 42B 43B 44C 45B 46A 47B 48C 49B 50A


51A 52C 53D 54D 55B 56D 57D 58B 59C 60C


61A 62C 63A 64B 65D 66A 67B 68D 69C 70B


71D 72C 73A 74C 75B 76B 77B 78C 79D 80A


81B 82A 83D 84A 85C 86C 87B 88B 89D 90B


91D 92A 93A 94A 95D 96C 97C 98D 99D 100B



101C 102A 103C 104A 105C 106A 107B 108B 109A 110A


111D 112C 113C 114D 115B 116B 117C 118B 119B 120A


121C 122D 123B 124D 125A 126B 127B 128D 129D 130A


131D 132C 133B 134B 135C 136C 137D 138A 139D 140A


</div>

<!--links-->

×