Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

ĐỀ KIỂM TRA môn PHÁT TRIỂN KY NĂNG 2-EG41.016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.69 KB, 17 trang )

ĐỀ KIỂM TRA MÔN
Phát triển kỹ năng cá nhân 2 - EG41.016

CÂU 1: Công việc nào là công việc không quan trọng nhưng khẩn cấp?
Chọn một câu trả lời:
a. Nghe điện thoại khi đang họp
b. Thay đổi nhân sự
c. Mua máy móc mới
d. Tham gia một khóa học bồi dưỡng
CÂU 2: Kế hoạch thực hiện mục tiêu hiệu quả khi thoản mãn các điều kiện
nào sau đây?
Chọn một câu trả lời:
a. Phù hợp với bản thân, phù hợp với môi trường, phù hợp về thời gian
b. Phù hợp với bản thân
c. Phù hợp về thời gian
d. Phù hợp với môi trường
CÂU 3: Công việc nào là công việc quan trọng nhưng không khẩn cấp?
Chọn một câu trả lời:
a. Thay thế máy móc cũ
b. Mua sắm trang thiết bị
c. Mở rộng mối quan hệ với đối tác
d. Mở rộng sản xuất
CÂU 4: Xác định mục tiêu ưu tiên là xác định cái gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Việc cần làm
b. Việc làm ngay
c. Việc sẽ làm


d. Việc làm sau
CÂU 5: Không phân quyền trong công việc được hiểu như thế nào?


Chọn một câu trả lời:
a. Làm thay cơng việc của nhân viên
b. Ơm đồm cơng việc, Giao việc nhưng không giao quyền, Làm thay công việc
của nhân viên
c. Giao việc nhưng khơng giao quyền
d. Ơm đồm công việc
CÂU 6: Nghiêm khắc bản thân cần chú ý đến những vấn đề gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Bản thân và kế hoạch
b. Bản thân và mục tiêu
c. Bản thân và công việc
d. Kế hoạch và công việc
CÂU 7: Tại sao nói Thời gian là một nguồn lực đặc biệt?
Chọn một câu trả lời:
a. Không thể sinh ra
b. Không thể lưu trữ
c. Không thể sử dụng
d. Không thể mất đi
CÂU 8: Phân quyền hiệu quả khi nào?
Chọn một câu trả lời:
a. C. Trao quyền và hỗ trợ
b. Giao việc và không hỗ trợ
c. Giao việc và hỗ trợ
d. B. Trao quyền và không hỗ trợ


CÂU 9: Phương pháp ABCDE có thứ tự ưu tiên công việc quan trọng như
thế nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Từ Z – A

b. Từ Z – E
c. Từ E – Z
d. Từ A – Z
CÂU 10: Làm việc không hiệu quả xuất phát từ lý do nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Làm việc khơng tập trung
b. Ơm đồm nhiều việc
c. Làm việc không tập trung, ôm đồm nhiều việc, trì hỗn và dồn việc
d. Trì hỗn và dồn việc
CÂU 11: Những công việc vừa khẩn cấp, vừa quan trọng thì sẽ ưu tiên như
thế nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Làm ngay
b. Giao cho người khác
c. Sẽ làm, làm kiên quyết
d. Chỉ làm khi có thời gian
CÂU 12: Cơng việc nào là công việc vừa quan trọng vừa khẩn cấp?
Chọn một câu trả lời:
a. Thay đổi công nghệ
b. Giải quyết khủng hoảng
c. Thay đổi nhân sự
d. Phát triển thị trường


CÂU 13: Công việc nào là công việc quan trọng nhưng không khẩn cấp?
Chọn một câu trả lời:
a. Mở rộng sản xuất
b. Mở rộng mối quan hệ với đối tác
c. Mua sắm trang thiết bị
d. Thay thế máy móc cũ

CÂU 14: Biểu đồ Gant dạng thanh ngang biểu diễn hoạt động của dự án
hoặc một công việc và mối liên hệ chúng với yếu tố gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Thời gian
b. Không gian
c. Nhân sự
d. Nguồn lực
CÂU 15: Tác phong làm việc chuyên nghiệp là sản phẩm trực tiếp của cái
gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Mơi trường tổ chức
b. Mơi trường gia đình
c. Mơi trường xã hội
d. Mơi trường học đường
CÂU 16: Tác phong làm việc chuyên nghiệp thể hiện trên mấy tiêu chí cơ
bản?
Chọn một câu trả lời:
a. 7
b. 8
c. 10
d. 9


CÂU 17: Phương pháp quản lý theo thứ tự ưu tiên của tổng thống Mỹ
Dwight D. Eisenhower không bao gồm cấp độ nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Rất quan trọng, tương đối khẩn cấp
b. Quan trọng, khẩn cấp
c. Không quan trọng, khẩn cấp
d. Quan trọng, không khẩn cấp

CÂU 18: Theo phương pháp quản lý theo thứ tự ưu tiên của tổng thống Mỹ
Dwight D. Eisenhower, về cơ bản, công việc của mỗi cá nhân có thể chia ra
thành mấy cấp độ?
Chọn một câu trả lời:
a. 4
b. 7
c. 5
d. 6
CÂU 19: Tính chun nghiệp được khẳng định bằng yếu tố gì là chủ yếu?
Chọn một câu trả lời:
a. Hiệu quả công việc
b. Trình độ
c. Thâm niên làm việc
d. Bằng cấp
CÂU 20: Cơng cụ phân tích là SWOT khơng bao gồm yếu tố nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Nguyên nhân
b. Thách thức
c. Thời cơ
d. Điểm mạnh


CÂU 21: Việc xây dựng kế hoạch làm việc của cá nhân thống nhất với kế
hoạch tổng thể sẽ dẫn đến điều gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Kế hoạch bất khả thi
b. Kế hoạch không hiệu quả
c. Kế hoạch khả thi
d. Kế hoạch khó triển khai
CÂU 22: Tác phong làm việc chuyên nghiệp bao gồm các yếu tố nào?

Chọn một câu trả lời:
a. Ứng xử, giao tiếp chuyên nghiệp
b. Am hiểu về công việc
c. Cách thức làm việc chuyên môn
d. Cách thức làm việc chuyên môn; am hiểu về công việc; ứng xử, giao tiếp
chuyên nghiệp
CÂU 23: Bộ quy tắc cho nhân viên bán hàng chuyên nghiệp đối với vị trí
nhân viên bán hàng trong siêu thị thực phẩm ở Đức bắt đầu từ hành động
gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Đọc số tiền khách hàng phải trả
b. Lấy hàng trong giỏ
c. Tươi cười chào khách hàng
d. Đưa hàng qua máy quét mã vạch
CÂU 24: Lập kế hoạch công việc là yếu tố thuộc nội dung nào trong xây
dựng tác phong làm việc chuyên nghiệp ?
Chọn một câu trả lời:
a. Khái niệm tác phong làm việc chun nghiệp
b. Khơng có phương án đúng
c. Phương thức xây dựng tác phong làm việc chuyên nghiệp
d. Biểu hiện của tác phong làm việc chuyên nghiệp


CÂU 25: Rủi ro là những bất trắc xảy ra ngoài mong muốn của đối tượng
sử dụng và gây ra những thiệt hại gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Thời gian; vật chất; sức khỏe, tính mạng con người
b. Thời gian
c. Sức khỏe, tính mạng con người
d. Vật chất

CÂU 26: Mối quan hệ theo chiều dọc và theo chiều ngang là nội dung của
cách phân loại nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Mối quan hệ đối nội
b. Quan hệ đối ngoại
c. Mối quan hệ dài hạn
d. Mối quan hệ ngắn hạn
CÂU 27: Ngun tắc tơn trọng khi XDMQHTCV áp dụng với nhóm chủ
thế nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Cấp trên với cấp dưới, đồng nghiệp với nhau, người lớn tuổi với người tuổi
trẻ
b. Người lớn tuổi với người trẻ tuổi
c. Cấp trên với cấp dưới
d. Đồng nghiệp với nhau
CÂU 28: Mối quan hệ được hình thành dựa trên cở sở nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Có mục đích, lập lại, tương tác
b. Tương tác
c. Lập lại
d. Có mục đích


CÂU 29: Theo Andrew Carnegie các mối quan hệ xã hội sẽ chiếm bao
nhiêu % trong thành công của mỗi cá nhân?
Chọn một câu trả lời:
a. 85%
b. 75%
c. 95%
d. 65%

CÂU 30: Xây dựng Mối quan hệ trong CV gồm bao nhiêu vai trò?
Chọn một câu trả lời:
a. 5
b. 6
c. 7
d. 4
CÂU 31: Mối quan hệ trong công việc nào sẽ quyết định đến hiệu quả hoạt
động của tổ chức?
Chọn một câu trả lời:
a. Mối quan hệ bên trong tổ chức
b. Mối quan hệ theo chiều ngang
c. Mối quan hệ bên ngoài
d. Mối quan hệ theo chiều dọc
CÂU 32: Mối quan hệ (MQH) được hình thành từ mấy chủ thể trở lên?
Chọn một câu trả lời:
a. 1
b. 3
c. 2
d. 4


CÂU 33: Vài trò hợp tác trong xây dựng mối quan hệ giúp cho các cá nhân
trong tổ chức là gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu
b. Phát huy nguồn lực bên trong, hạn chế nguồn lực bên ngoài
c. Phát huy điểm mạnh, hạn chế nguồn lưuc bên ngoài
d. Phát huy nguồn lực bên trong, hạn chế điểm yếu
CÂU 34: Vai trò định hướng XDMQHTCV sẽ giúp các cá nhân điều gì?
Chọn một câu trả lời:

a. Nhân thức được quan hệ tiêu cực
b. Hình thành mối quan hệ thân thiện
c. Hình thành mối quan hệ thân thiện, nhận thức được quan hệ tiêu cực, có tiếng
nói chung trong các mối quan hệ
d. Có tiếng nói chung trong các mối quan hệ
CÂU 35: Mối quan hệ dài hạn được xây dựng dựa trên mối quan hệ nào
sau đây?
Chọn một câu trả lời:
a. Mối quan hệ nội bộ
b. Mối quan hệ đối ngoại
c. Mối quan hệ ngắn hạn
d. Khơng có phương án đúng
CÂU 36: Có những cách phân loại MQH trong CV nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Phạm vi và Loại hình
b. Phạm vi và Quy mô
c. Thời gian và quy mô
d. Thời gian và Phạm vi
CÂU 37: Vai trị thơng tin có tác dụng gì khi XDMQHTCV?


Chọn một câu trả lời:
a. Cung cấp những hiểu biết về nhà quản lý
b. Cung cấp những hiểu biết về dự án
c. Cung cấp những thông tin về tổ chức
d. Cung cấp những hiểu biết về nhiệm vụ
CÂU 38: Những khó khăn thường xuất hiện trong giải quyết vấn đề là gì ?
Chọn một câu trả lời:
a. Những khó khăn thường xuất hiện trong giải quyết vấn đề là về hạn chế tầm
nhìn của cá nhân.

b. Những khó khăn thường xuất hiện trong giải quyết vấn đề là về thiết chế tâm
trí và tầm nhìn của cá nhân.
c. Những khó khăn thường xuất hiện trong giải quyết vấn đề là về tính cố định
chức năng; thơng tin khơng liên quan hoặc gây nhầm lẫn; những giả định; về
thiết chế tâm trí.
d. Những khó khăn thường xuất hiện trong giải quyết vấn đề là về thông tin
không liên quan hoặc gây nhầm lẫn.
CÂU 39: Quy trình giải quyết vấn đề bao gồm những bước cơ bản nào ?
Chọn một câu trả lời:
a. Quy trình giải quyết vấn đề bao gồm 4 bước: xác định vấn đề; xác định
nguyên nhân vấn đề; xây dựng các phương án giải quyết vấn đề; lựa chọn giải
pháp tối ưu; thực hiện giải pháp; đánh giá kết quả.
b. Quy trình giải quyết vấn đề bao gồm 6 bước: xác định vấn đề; xác định
nguyên nhân vấn đề; xây dựng các phương án giải quyết vấn đề; lựa chọn giải
pháp tối ưu; thực hiện giải pháp; đánh giá kết quả.
c. Quy trình giải quyết vấn đề bao gồm 7 bước: xác định vấn đề; xác định
nguyên nhân vấn đề; xây dựng các phương án giải quyết vấn đề; lựa chọn giải
pháp tối ưu; thực hiện giải pháp; đánh giá kết quả.
d. Quy trình giải quyết vấn đề bao gồm 5 bước: xác định vấn đề; xác định
nguyên nhân vấn đề; xây dựng các phương án giải quyết vấn đề; lựa chọn giải
pháp tối ưu; thực hiện giải pháp; đánh giá kết quả.


CÂU 40: Làm thế nào để lựa chọn được giải pháp tối ưu trong giải quyết
vấn đề ?
Chọn một câu trả lời:
a. Để lựa chọn được giải pháp tối ưu trong giải quyết vấn đề cần đánh giá ưu,
nhược điểm của từng phương án; xây dựng một hệ thống tiêu chí đánh giá các
phương án cụ thể; phương án được coi là tối ưu chính là phương án thỏa mãn
được nhiều nhất các tiêu chí được đặt ra.

b. Để lựa chọn được giải pháp tối ưu trong giải quyết vấn đề cần xây dựng một
hệ thống tiêu chí đánh giá các phương án cụ thể; phương án được coi là tối ưu
chính là phương án thỏa mãn được nhiều nhất các tiêu chí được đặt ra.
c. Để lựa chọn được giải pháp tối ưu trong giải quyết vấn đề cần làm được: lựa
chọn phương án nào tùy thuộc vào tính chất của vấn đề; tùy thuộc mục tiêu của
người chọn; đánh giá ưu, nhược điểm của từng phương án; xây dựng một hệ
thống tiêu chí đánh giá các phương án cụ thể; phương án được coi là tối ưu
chính là phương án thỏa mãn được nhiều nhất các tiêu chí được đặt ra
d. Để lựa chọn được giải pháp tối ưu trong giải quyết vấn đề cần lựa chọn
phương án nào tùy thuộc vào tính chất của vấn đề; phương án được coi là tối ưu
chính là phương án thỏa mãn được nhiều nhất các tiêu chí được đặt ra.
CÂU 41: Trình bày khái niệm về vấn đề sai lệch.
Chọn một câu trả lời:
a. Vấn đề sai lệch là loại vấn đề xuất hiện trong trường hợp một cá nhân hay tập
thể gặp phải khó khăn cần được tháo gỡ do sự biểu hiện khơng bình thường.
b. Vấn đề sai lệch là loại vấn đề xuất hiện trong tình huống không đúng đắn.
c. Vấn đề sai lệch là loại xuất hiện trong trường hợp một cá nhân hay tập thể
gặp phải khó khăn cần được tháo gỡ.
d. Vấn đề sai lệch là loại vấn đề được xác định là không đúng chuẩn so với quy
định.

CÂU 42: Làm thế nào để xác định được vấn đề ?


Chọn một câu trả lời:
a. Để xác định được vấn đề cần xác định được vấn đề là gì, của ai và xảy ra khi
nào.
b. Để xác định được vấn đề cần xác định được những sai lệch nằm ở đâu.
c. Để xác định được vấn đề cần xác định được nguyên nhân nằm ở đâu.
d. Để xác định được vấn đề cần làm được: Xác định là vấn đề của ai, xảy ra khi

nào ? Tìm ra những sai lệch, Tìm ra khó khăn cần giải quyết.
CÂU 43: Trình bày khái niệm vấn đề.
Chọn một câu trả lời:
a. Theo nghĩa rộng: vấn đề là một việc gì đó chưa rõ ràng, hoặc là một khó khăn
cần phải được xác định rõ và giải quyết. Ở nghĩa hẹp hơn: vấn đề như là việc
xác định những hành động cần phải thực hiện để hoàn thành một mục tiêu.
b. Vấn đề được hiểu là sự việc khơng bình thường cần phải được giải quyết để
sự việc trở lại bình thường.
c. Vấn đề được hiểu là việc xác định những hành động cần phải thực hiện để
hoàn thành một mục tiêu.
d. Vấn đề được hiểu là một việc gì đó chưa rõ ràng, hoặc là một khó khăn cần
phải được xác định rõ và giải quyết.
CÂU 44: Trình bày khái niệm về vấn đề hoàn thiện.
Chọn một câu trả lời:
a. Vấn đề hoàn thiện là loại vấn đề cần được thực hiện để đạt mục tiêu.
b. Vấn đề hoàn thiện là loại vấn đề thiểu tỉ lệ sản phẩm lỗi trong thực tế.
c. Vấn đề hoàn thiện là loại vấn đề cần được tiếp tục hoàn thành sản phẩm trong
thực tế.
d. Vấn đề hoàn thiện là việc cần cải thiện để đạt được một mục tiêu đo lường
được.

CÂU 45: Trong quy trình giải quyết vấn đề, bước nào là bước quan trọng
trước tiên ? Vì sao ?


Chọn một câu trả lời:
a. Trong quy trình giải quyết vấn đề, bước quan trọng trước tiên là bước lựa
chọn giải pháp tối ưu. Bởi có phương án giải quyết tối ưu thì vấn đề mới được
giải quyết triệt để.
b. Trong quy trình giải quyết vấn đề, bước quan trọng trước tiên là bước xác

định vấn đề. Bởi đó là cơ sở để thực hiện các bước tiếp theo.
c. Trong quy trình giải quyết vấn đề, bước quan trọng trước tiên là bước thực
hiện giải pháp. Bởi k thực hiện giải pháp đã lựa chọn thì vấn đề khơng thể giải
quyết.
d. Trong quy trình giải quyết vấn đề, bước quan trọng trước tiên là bước xác
định nguyên nhân vấn đề. Bởi có xác định chính xác ngun nhân mới có
phương án giải quyết phù hợp.
CÂU 46: Trình bày khái niệm về vấn đề suy diễn.
Chọn một câu trả lời:
a. Vấn đề suy diễn là vấn để được dẫn dắt từ một vấn đề khác.
b. Vấn đề suy diễn là vẫn đề sẽ dẫn dắt tới nhiều vấn đề.
c. Vấn đề suy diễn là giả định và có thể sẽ xảy ra nếu tình hình hiện tại thay đổi.
d. Vấn đề suy diễn là vấn đề được suy ra trên cơ sở của các vấn đề khác
CÂU 47: Làm thế nào để xây dựng được các phương án giải quyết vấn đề ?
Chọn một câu trả lời:
a. Để xây dựng được các phương án giải quyết vấn đề cần hình thành nhiều
phương án khác nhau trong khuôn khổ những nguồn lực có được; một nguyên
nhân dẫn tới vấn đề có thể giải quyết được bằng nhiều cách khác nhau.
b. Để xây dựng được các phương án giải quyết vấn đề cần làm được: thu thập
các thơng tin; hình thành nhiều phương án khác nhau trong khn khổ những
nguồn lực có được; một nguyên nhân dẫn tới vấn đề có thể giải quyết được bằng
nhiều cách khác nhau.
c. Để xây dựng được các phương án giải quyết vấn đề cần xác định một nguyên
nhân dẫn tới vấn đề có thể giải quyết được bằng nhiều cách khác nhau.
d. Để xây dựng được các phương án giải quyết vấn đề cần thu thập các thông tin
bởi một nguyên nhân dẫn tới vấn đề có thể giải quyết được bằng nhiều cách
khác nhau.


CÂU 48: Trình bày khái niệm về vấn đề dự báo.

Chọn một câu trả lời:
a. Vấn đề dự báo được hiểu là vấn đề sẽ xảy ra sau khi đã giải quyết vấn đề của
hiện tại.
b. Vấn đề dự báo được hiểu là vấn đề sẽ được giải quyết trong tương lai.
c. Vấn đề dự báo là những khó khăn dự kiến sẽ phát sinh nếu tình hình như hiện
tại tiếp tục diễn ra.
d. Vấn đề dự báo được hiểu là vấn đề cho tương lai.
CÂU 49: Làm thế nào để xác định được nguyên nhân của vấn đề ?
Chọn một câu trả lời:
a. Để xác định được nguyên nhân của vấn đề cần xác định nguyên nhân từ các
yếu tố liên quan.
b. Để xác định được nguyên nhân của vấn đề cần xác định nguyên nhân chính,
nguyên nhân phụ; có những nguyên nhân trực tiếp, nguyên nhân gián tiếp.
c. Để xác định được nguyên nhân của vấn đề cần xác định nguyên nhân từ các
yếu tố liên quan và từ các sai lệch; có những ngun nhân chính, ngun nhân
phụ; có những nguyên nhân trực tiếp, nguyên nhân gián tiếp.
d. Để xác định được nguyên nhân của vấn đề cần xác định nguyên nhân từ các
sai lệch; có những ngun nhân chính, ngun nhân phụ; có những ngun nhân
trực tiếp, nguyên nhân gián tiếp.
CÂU 50: Trình bày sự khác nhau giữa nhà lãnh đạo và nhà quản lý.
Chọn một câu trả lời:
a. Nhà lãnh đạo và nhà quản lý khác nhau ở điểm người lãnh đạo làm công việc
đề ra chủ trương, đường hướng; thực hiện công việc quản lý, nhà quản lý thực
hiện công việc tổ chức thực thi theo chủ trương, đường hướng.
b. Nhà lãnh đạo và nhà quản lý khác nhau ở chỗ Nhà lãnh đạo là người có khả
năng gây cảm hứng và tạo cam kết; thực hiện sự ảnh hưởng; hướng đến sự đổi
mới; tập trung vào sự thay đổi và hướng vào yếu tố con người. Nhà quản lý luôn
xác định các mục tiêu; tập trung cho việc chỉ đạo và kiểm soát cấp dưới; thực
hiện quyền lực hành chính theo cấp bậc; coi trọng sự phân tích, hướng vào
nhiệm vụ và tập trung vào việc duy trì, phát triển.

c. Nhà lãnh đạo và nhà quản lý khác nhau ở chỗ người lãnh đạo vì thế là người
có khả năng về tầm nhìn và tạo ra tầm nhìn cho cơ quan, tổ chức; mục tiêu hoạt


động của người lãnh đạo là hướng tới tương lai của tổ chức, cịn nhà quản lý thì
tập trung cho việc tổ chức thực hiện, tạo ra quy trình, kỹ thuật, cách thức cho sự
quản lý để thực hiện chủ trương và hướng vào các mục tiêu hiện tại của cơ
quan, tổ chức.
d. Nhà lãnh đạo và nhà quản lý khác nhau ở những điểm sau:
+ Thực hiện công việc lãnh đạo, người lãnh đạo làm công việc đề ra chủ trương,
đường hướng; thực hiện công việc quản lý, nhà quản lý thực hiện công việc tổ
chức thực thi theo chủ trương, đường hướng.
+ Người lãnh đạo vì thế là người có khả năng về tầm nhìn và tạo ra tầm nhìn
cho cơ quan, tổ chức; mục tiêu hoạt động của người lãnh đạo là hướng tới tương
lai của tổ chức, cịn nhà quản lý thì tập trung cho việc tổ chức thực hiện, tạo ra
quy trình, kỹ thuật, cách thức cho sự quản lý để thực hiện chủ trương và hướng
vào các mục tiêu hiện tại của cơ quan, tổ chức.
+ Nhà lãnh đạo là người có khả năng gây cảm hứng và tạo cam kết; thực hiện sự
ảnh hưởng; hướng đến sự đổi mới; tập trung vào sự thay đổi và hướng vào yếu
tố con người. Nhà quản lý luôn xác định các mục tiêu; tập trung cho việc chỉ
đạo và kiểm soát cấp dưới; thực hiện quyền lực hành chính theo cấp bậc; coi
trọng sự phân tích, hướng vào nhiệm vụ và tập trung vào việc duy trì, phát triển.
CÂU 51: Quan niệm về ảnh hưởng từ người lãnh đạo đến người khác như
thế nào ?
Chọn một câu trả lời:
a. Ảnh hưởng từ người lãnh đạo đến người khác được hiểu là quá trình tác động
đến người nào đó trong cơ quan, tổ chức.
b. Ảnh hưởng từ người lãnh đạo đến người khác được hiểu là sức thuyết phục,
lôi kéo của người lãnh đạo đến các cá nhân trong cơ quan, tổ chức.
c. Ảnh hưởng từ người lãnh đạo đến người khác được hiểu là sự tác động từ

người lãnh đạo đến người khác bằng chính sự chủ động từ phía người lãnh đạo
hoặc bằng sự tự nhiên mà có nhằm tạo ra sự thay đổi nhất định đối với người bị
ảnh hưởng. Câu trả lời đúng
d. Ảnh hưởng từ người lãnh đạo đến người khác được hiểu là sự điều khiển, chỉ
đạo của người lãnh đạo đến các cá nhân trong cơ quan, tổ chức.
CÂU 52: Trình bày khái niệm “hoạt động quản lý”.
Chọn một câu trả lời:


a. Hoạt động quản lý được hiểu là hoạt động thực thi các chương trình, kế hoạch
hoạt động.
b. Hoạt động quản lý được hiểu là hoạt động thực hiện đường hướng, mục tiêu
chung.
c. Hoạt động quản lý được hiểu là hoạt động mang tính kỹ thuật, cách thức, quy
trình, thủ tục để thực thi các chủ trương, đường hướng, chiến lược để thực hiện
mục tiêu chung.
d. Hoạt động quản lý được hiểu là hoạt động thực hiện chiến lược, mục tiêu.
CÂU 53: Một nhà lãnh đạo thực thụ phải là người hội tụ được những yếu
tố phẩm chất cơ bản nào ?
Chọn một câu trả lời:
a. Một nhà lãnh đạo thực thụ phải là người có khả năng truyền cảm hứng, nhiệt
huyết tới người khác.
b. Một nhà lãnh đạo thực thụ phải là người có tầm nhìn xa hơn người khác.
c. Một nhà lãnh đạo thực thụ phải là người có sức lơi kéo, thu hút người khác.
d. Một nhà lãnh đạo thực thụ phải là người hội tụ được ít nhất ba yếu tố cơ bản:
là một người có tầm nhìn; là một người có sức ảnh hưởng và là một người có
khả năng truyền cảm hứng nhất định cho người khác.
CÂU 54: Trình bày khái niệm “hoạt động lãnh đạo”.
Chọn một câu trả lời:
a. Hoạt động lãnh đạo được hiểu là hoạt động truyền cảm hứng tới người khác.

b. Hoạt động lãnh đạo được hiểu là hoạt động mang tính định hướng, gây ảnh
hưởng, truyền cảm hứng và thuyết phục người khác, khiến người khác tin
tưởng, đi theo, làm theo để thực hiện mục tiêu chung.
c. Hoạt động lãnh đạo được hiểu là hoạt động dẫn dắt người khác.
d. Hoạt động lãnh đạo được hiểu là hoạt động gây ảnh hưởng tới người khác.
e. Hoạt động lãnh đạo được hiểu là hoạt động vạch đường hướng cho cơ quan,
tổ chức
CÂU 55: Vì sao bản thân người lãnh đạo phải biết tự tạo cảm hứng và sự
đam mê cho chính mình ?


Chọn một câu trả lời:
a. Bản thân người lãnh đạo phải biết tự tạo cảm hứng và sự đam mê cho chính
mình bởi vì người lãnh đạo ln sẵn sang chung tay làm việc với nhân viên
cũng như ý thức rất roc chức năng hướng dẫn công việc đối với cấp dưới.
b. Bản thân người lãnh đạo phải biết tự tạo cảm hứng và sự đam mê cho chính
mình bởi vì mỗi người khơng thể truyền cảm hứng cho người khác nếu chính họ
khơng biết truyền cảm hứng cho chính bản thân mình.
c. Bản thân người lãnh đạo phải biết tự tạo cảm hứng và sự đam mê cho chính
mình bởi vì người lãnh đạo phải ln xây dựng những tầm nhìn mới với sự đam
mê mới với tư cách là người ln phấn đấu vì lợi ích chung.
d. Bản thân người lãnh đạo phải biết tự tạo cảm hứng và sự đam mê cho chính
mình bởi vì người lãnh đạo luôn phải là người lạc quan dù ở bất cứ hoàn cảnh
nào.



×