Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 45 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>HỘI CHỨNG RỐI LOẠN </b>
<b>ĐƯỜNG TIỂU DƯỚI</b>
PGS TS Phạm Văn Bùi
ĐHYK Phạm Ngọc Thạch
BV Nguyễn Tri Phương
GS Thỉnh giảng ĐH Liège, Bỉ
<b>EPIDEMIOLOGY</b>
◦<sub>> 33 million adults in the U.S. have overactive </sub>
bladder (OAB)
◦Urinary Tract Infections (UTIs) cause > 8
million visits to the doctor each year
◦1/3 Americans > 40 y.o have some level of
urinary incontinence
<b>Giải phẫu học Đường tiểu dưới(ĐTD)</b>
◦Đường tiểu dưới :
NIỆU QUẢN
PHÚC MẠC
CƠ CHÓP BQ
LỚP DƯỚI NIÊM MẠC
NIÊM MẠC
MÔ LIÊN KẾT
LỖ NIỆU ĐẠO TRONG
LỖ NIỆU ĐẠO NGOÀI
TIỀN LIỆT TUYẾN
TAM GIÁC
BÀNG QUANG
LỖ NIỆU QUẢN
<b>HỘI CHỨNG RỐI LOẠN ĐƯỜNG TIỂU DƯỚI:</b>
<sub>Tập hợp các triệu chứng của bệnh lý:</sub>
<sub>Tiểu gấp, thường kèm theo tiểu nhiếu lần, tiểu </sub>
đêm, có/khơng có tiểu khơng kiểm sốt (TKKS)
do tiếu gấp
<sub>Khơng có bằng chứng nhiễm trùng hoặc các </sub>
<b>RLĐTD cao trong quần thể nam giới </b>
<b>6 /10 ♂/ trong quần thể ghi nhận </b>
<b>ít nhất 01 dạng RLĐTD</b>
<b>38.7%</b>
<b>61.3%</b>
<b>♂/ RLĐTD khơng có </b>
<b>RLĐTD</b>
<b>♂/ có RLĐTD</b>
<b>RL sau đi tiểu</b>
<b>16.5%</b>
<b>RL đi tiểu</b>
<b>25.7%</b> <b>RL sức chứa BQ</b>
<b>49.7%</b>
<b>% ♂/quần thể ghi nhận ít nhất 1 triệu </b>
<b>chứng đại diện cho 1 thể đặc biệt của </b>
<b>RLĐTD</b>
◦ Thường gặp ở <b>♀</b> mọi lứa tuồi, nhất là:
40-60 t.
◦ Với <b>♀ triệu chứng đến & đi không </b>
<b>quan tâm</b>
◦ Với <b>♀ triệu chứng tiếp diễn & ảnh </b>
<b>hưởng tiêu cực đến chất lượng cuộc sống</b>
<b>65</b>
<b>55</b>
<b>21</b> <b>21</b>
<b>0</b>
<b>10</b>
<b>20</b>
<b>30</b>
<b>40</b>
<b>50</b>
<b>60</b>
<b>70</b>
<b>Tiểu gấp</b> <b>Tiểu nhiều lần</b> <b>TKKS</b> <b>% đi điều trị</b>
<b>%</b>
<b> ♀</b>
<b> c</b>
<b>ó </b>
<b>tr</b>
<b>iệ</b>
<b>u</b>
<b> c</b>
• <b><sub>Thăm dị = bảng câu hỏi </sub></b>
<b>5,502 ♀ từ 11 qg/châu Á</b>
• <b><sub>Tiểu gấp, tiểu nhiều lần </sub></b>
<b>thường gặp nhất</b>
<b>Lapitan MC, </b><i><b>et al</b></i><b>. </b><i><b>Int Urogynecol J Pelvic Floor Dysfunct</b></i>
<b>Cư trú</b>
• Đố lót, chăn mền
• Cẩn thận với quần áo
<b>Thể lực:</b>
• Hạn chế/ngưng hoạt
động
• Rl giấc ngủ
• Khó tập trung tư
tưởng
• Mệt mỏi
• Kích động
<b>Tình dục</b>
• Tránh tx tình dục
<b>Nghề nghiệp</b>
• Trốn việc
• Giảm năng suất
• Về hưu sớm
<b>Tâm lý</b>
• Trầm cảm
• Mất tự tin
• Mất kiểm sốt bang
quang: Mùi nước
tiểu
<b>Xã hội</b>
• Giảm tương tác xã hội
• Tìm nơi gần toilet
<b>Chất </b>
<b>lượng </b>
<b>Chất lượng giấc ngủ kém/♀ bị TKKS do </b>
<b>tiểu gấp</b>
• <sub>640 ♀ (tuổi: 56t) tham gia vào nghiên cứu RCT 12 </sub>
tuấn dược liệu pháp trong TKKS chủ yếu do tiểu gấp.
• <sub>Trung bình </sub>
• <sub>3.9 lần TKKS do tiểu gấp /ngày </sub>
• <sub>1.3 lấn TKKS do tiểu gấp /đêm</sub>
• <sub>Lúc bắt đầu nghiên cứu:</sub>
• <sub>57%: Chất lượng giấc ngủ kém (PSQI score>5)</sub>
• <sub>17%: ngủ ngày (Epworth Sleepiness Scale score </sub>
>10)
• <sub>↑ tổng lần TKKS mỗi ngày,</sub>
• <sub>↑ tổng lần TKKS do tiểu gấp mỗi ngày</sub>
• <sub>↑ tổng lần đi tiểu mỗi ngày, </sub>
• <sub>↑ cảm giác tiểu gấp từ vừa đến nặng</sub>
Tất cả đều kết hợp với chất lượng giấc ngủ kém dựa
trên PSQI.
Phân tích đa biến: <b>số lần TKKS do tiểu gấp về đêm </b>
<b>càng cao, chất lượng giấc ngủ càng kém</b>
Winkelman WD, et al. <i>Female Pelvic Med Reconstr Surg</i>. 2018
Vấn dề về dung tích
chứa nước tiểu của BQ.
Vấn đề về tống xuất
nước tiểu.
<b>Rặn tiểu</b>
<b>TKKS do gắng sức</b>
<b>Nhỏ giọt </b>
<b>cuối dịng</b>
<b>Các thể TKKS khác</b>
<b>Khơng liên tục</b>
<b>Tiểu đêm</b>
<b>Cảm giác cịn nước </b>
<b>tiểu trong BQ</b>
<b>Tia yếu</b>
<b>Tiểu nhiều lần</b>
<b>Nhỏ giọt sau ngưng tiểu</b>
<b>Chần chừ</b>
<b>Tiểu gấp</b>
<b>Sau khi đi tiểu </b>
<b>Đi tiểu</b>
<b>Dung tích BQ</b>
<i><b>STRiệu chứng thường lq đến BQ & Tiền liệt tuyến(TLT)</b></i>
◦ Tiểu nóng rát, nhột nhột .
◦ Cảm giác đau tức hạ vị thường xuyên.
◦ Cần đi tiểu thường xuyên
◦ Cảm giác còn nước tiểu trong BQ ngay
sau khi đi tiểu.
◦ Tiểu khó.
<b>Chung</b>
◦Khơng có ngun nhân
◦Nhiễm trùng niệu(UTI)
◦Tiền/mãn kinh
◦ Cơ chop BQ bất ổn
định(BQ tăng hoạt)
◦TKKS do gắng sức
◦Đái tháo đường
◦Bệnh lý thần kinh
◦Thuốc(lợi tiểu…)
<b>Niệu học</b>
◦ Bướu lành TLT
◦ Sỏi BQ
◦ Bướu BQ
Triệu chứng:
◦ Tiểu gấp, nhiều lần.
◦Nóng rát, đau buốt, nhột nhột khi đi tiểu.
◦Tiểu ra máu, máu đỏ tươi
◦ Khó chịu vùng bụng dươi
◦Cảm giác mệt mỏi, không khỏe
<b>Nguyên nhân</b>
◦ Nhiễm trùng (Vi khuẩn, Lao, Viruses, Ký
sinh trùng, Nấm… ).
◦ Xạ trị.
◦ Hóa chất.
◦<b>Ung thư</b>
<b>Yếu tố nguy cơ thuận lợi</b>
◦ Đái tháo đường.
◦Thai kỳ
◦ Hoạt động tình dục
◦ Ngừa thai bằng thuốc diệt tinh trùng.
◦Mãn kinh: thay đổi nội tiết& mô âm đạo, niệu đạo →↓ sức
đề kháng tại chỗ.
◦ Thông tiểu lưu trong BQ.
◦ Hệ tiêu hóa ( Hậu mơn → Niệu đạo)
◦ Dị dạng: Thận, BQ, Đường tiểu.
◦ Giảm miễn dịch(HIV, thuốc ức chế miễn dịch…)
<b>Điều trị:</b>
◦ Nếu triệu chứng rất nhẹ ( & khơng có thai,
khơng có bệnh lý đồng mắc) → Khơng điều trị
◦ Uống nước nhiều → “ Rửa BQ”
◦ Kháng sinh ngắn ngày: 3-5 ngày. Nếu triệu
chứng kéo dài → Chuyển chuyên khoa
◦ BQ co bóp đột ngột, khơng kiểm sốt
được dù BQ chưa đầy nước tiểu
◦ Khơng biết nguyên nhân
◦<b>Triệu chứng</b>
◦Cảm giác tiểu gấp buộc phải đi vệ sinh,
◦Đi vệ sinh liên tục &
◦Đôi khi xón nước tiểu trước khi đến
<b>OAB có thường gặp?</b>
<b>2 nghiên cứu lớn:</b>
◦1/6 người lớn ghi nhận một số triệu
chứng OAB
◦Độ nặng triệu chứng thay đổi
◦
<b>ANTIMUSCARINICS ĐIỀU TRỊ TKKSTG CẢI THIỆN GIẤC </b>
<b>NGỦ</b>
• 645 ♀ TKKSTG với 57% bị RL giấc ngủ (Pittsburgh
Sleep Quality Index score of >5)
• <sub>So với nhóm giả dược, nhóm được điều trị = </sub>
antimuscarinic:
• <b>↓ nhiều hơn về:</b>
o Số lần TKKSTG(<i>P<0.001</i>)
o Số lần tiểu ngày & tiểu đêm (<i>P<0.05</i>),.
• <b>Cải thiện nhiều hơn về:</b>:
<b>Chất lượng giấc ngủ </b>(total PSQI score of 0.48;
<i>P=0.02</i>): <b>cải thiện thời gian, độ sâu giấc ngủ </b>
(<i>P<0.05</i>)
<b>Long-Term Open-Label </b>
<b>Treatment Associated with Persistence with </b>
<b>Therapy in Patients w/ OAB</b>
• <sub>Khảo sát tính an tồn & dung nạp(tiêu chí </sub>
chính) & hiệu quả (tiêu chí phụ) của
<b>Solifenacin</b> điều trị đến 01 năm.
• <b><sub>Solifenacin 5 mg/ngày</sub></b><sub> x 04 tuần, sau đó </sub>
điều chỉ liều theo từng cá nhân (5 mg or
10 mg) vào mỗi 3 lần thăm khám trong
thời gian nghiên cứu
• <sub>91%(1637/1802) BN hồn tất nghiên cứu </sub>
phân ngẫu nhiên 2 đợt 12-tuần
• <sub>81% BN hồn tất 40 tuần điều trị nhãn mở.</sub>
• <sub>Chỉ 4.7% BN khơng tiếp tục điều trị do </sub>
phản ứng phụ
<i>Haab F. et al. European Urology </i>47 (2005) 376–384
<b>Long-Term Open-Label </b>
<i>Haab F. et al. European Urology </i>47 (2005) 376–384
<b>Long-Term Open-Label </b>
<i>Haab F. et al. European Urology </i>47 (2005) 376–384
<b>Long-Term Open-Label </b>
<b>A Comparison of the Efficacy & </b>
<b>Tolerability of Solifenacin Succinate & </b>
<b>Extended Release Tolterodine Treating</b>
<b>OAB: Results of the STARTrial</b>
• Prospective, double blind, double-dummy,
two-arm, parallel-group, 12-week study
conducted to compare the <b>efficacy and safety </b>
<b>of Solifenacin 5 or 10 mg and Tolterodine </b>
<b>extended release (ER) 4 mg</b> once daily in
OAB patients.
• 1355 patients with OAB
<b>A Comparison of the Efficacy & </b>
<b>Tolerability of Solifenacin Succinate & </b>
<b>Extended Release Tolterodine Treating</b>
<b>OAB: Results of the STARTrial</b>
<b>A Comparison of the Efficacy & </b>
<b>Tolerability of Solifenacin Succinate & </b>
<b>Extended Release Tolterodine Treating</b>
<b>OAB: Results of the STARTrial</b>
<b>A Comparison of the Efficacy & </b>
<b>Tolerability of Solifenacin Succinate & </b>
<b>Extended Release Tolterodine Treating</b>
<b>OAB: Results of the STARTrial</b>
<b>Tolerability of Solifenacin & Oxybutynin</b>
<b>immediate release in older (≥65 years) &younger </b>
<b>(65 years) patients with OAB: sub-analysis from a </b>
<b>Canadian randomized, double-blind study</b>
• <sub>VECTOR: randomized, multicentre, prospective, </sub>
double-blind, double-dummy
• N/c: 132 Người bị 1 lần tiểu gấp /24g ± TKKSTG, & đi tiểu
8 lần /24g trong vịng 3 tháng.
• <sub>Điều trị: Solifenacin 5 mg/ngày hay Oxybutynin IR 5 mg </sub>
3la62n/ngày x 8 Tuần.
• <sub>Post-hoc analysis, adverse events evaluated in subgroups of </sub>
patients ≥ 65 years , <65 years( full logistic regression model,
Herschorn s. et al. Current Medical Research & Opinion Vol. 27, No. 2, 2011, 375–382
<b>Tolerability of Solifenacin & Oxybutynin</b>
<b>Multicentre, RCT Crossover Study </b>
<b>Investigating the Effect of Solifenacin &</b>
<b>Oxybutynin in Elderly People with Mild </b>
<b>Cognitive Impairment: SENIOR Study</b>
• Đánh giá tác dụng trên nhận thức suốt trong điều trị
với liều ổn định Solifenacin & Oxybutynin so với nơi
BN lớn tuổi (75 tuổi) có rối loạn nhận thức nhẹ
• 03 đợt điều trị, mỗi đợt 21 ngày với :
• Solifenacin 5 mg /ngày x 21ngày,
• Oxybutynin 5 mg x 2 /ngày x 21ngày,
• Placebo x 21 ngày,
Cách nhau mỗi đợt 21 ngày không dùng thuốc
Adrian Wagg et al. <i>European Urology</i> 6 4 ( 2 0 1 3 ) 7 4 – 8 1
<b>Multicentre, RCT Crossover Study </b>
• Phân tích thứ cấp:
• <b>Oxybutynin: kết hợp với giảm có ý nghĩa </b>
<b>năng lục và tính liên tục trong chú ý so với </b>
<b>giả dược 1-2 giờ sau uống thuốc</b>
• <b><sub>Solifenacin: khơng có tác động nào trên ý </sub></b>
<b>thức trong nhóm BN lớn tuổi có rối loạn </b>
<b>nhận thức nhẹ này</b>
Adrian Wagg et al. <i>European Urology</i> 6 4 ( 2 0 1 3 ) 7 4 – 8 1
<b>Multicentre, RCT Crossover Study </b>