Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.15 KB, 19 trang )

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP
II.SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY :
1.QÚA TRÌNH THÀNH LẬP:
Công ty được thành lập vào ngày 15/10/2005,và được lấy tên là :Công ty
TNHH Đào Trọng .Địa chỉ :320 B1 –TT Thành Công –Ba Đình –Hà Nội.Nhưng
đến ngày 04/08/2005 Công ty đã chuyển thành :Công Ty CP Truyền Thông Cuộc
Sống .Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sô 0103008748 cấp ngày
04/08/2005 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP Hà Nội cấp.
Địa chỉ: P 412 TT Bộ Văn Hoá Thông Tin -Núi Trúc- Ba Đình –Hà Nội.
Điện thoại:04.5724688
Mã số thuế:0101804335
Nhưng để tiện cho việc giao dịch ,kinh doanh công ty em đang thực tập có chuyển
đến chi nhánh có địa chỉ :396 Lê Duẩn.
Vốn điều lệ của công ty: 500.000.000 VND
SƠ ĐỒ CÔNG TY
Hạch toán tập hợp chi phí quản lý có thể khai thác bằng sơ đồ sau:
TK 334, 338 TK 642 TK 111, 138, 152
Chi phí nhân viên quản lý Các khoản ghi giảm
chi phí quản lý
TK 152, 153
Chi vật liệu, dụng cụ
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 111, 333, 112
Thuế, phí, lệ phí TK 911
TK 139, 159 Kết chuyển chi phí quản lý
Chi phí dự phòng
TK 142 (1421), 335 TK 142 (1422)
Chi phí phải trả, trả trước
TK 331, 111, 112 CP chờ kết
chuyển


Kết chuyển
Chi phí khác
5.3.4.2-Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp:
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, chi phí quản lý doanh nghiệp phát
sinh rất phức tạp, do công tác kế toán trong doanh nghiệp thương mại không chỉ
tập hợp tính toán chi phí quản lý phát sinh trong kỳ mà còn phải tổ chức theo dõi
chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp. Cũng như chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp cũng được Nhà nước quy định rất cụ thể, mỗi đơn vị thuộc ngành
thương mại đều phải tổ chức kế toán chi tiết theo nội dung kinh tế của chi phí quản
lý tức là chi tiết theo yếu tố chi phí. Tuy nhiên doanh nghiệp cần dựa trên đặc
điểm, yêu cầu quản lý cụ thể để tổ chức quản lý cụ thể để tổ chức kế toán chi tiết
chi phí như có thể kết hợp với kế toán theo khâu kinh doanh, địa điểm, đối tượng
kinh doanh.
5.4-Tổ chức công tác hạch toán chi phí hoạt động tài chính:
Để hạch toán chi phí tài chính kế toán sử dụng tài khoản 635-"Chi phí tài
chính".
Nội dung và kết cấu tài khoản (TK) 635-"Chi phí tài chính".
Bên nợ:
-Các khoản chi phí của hoạt động tài chính.
-Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đâù tư ngắn hạn.
-Các khoản lỗ do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ
và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản phải thu dài hạn
và phải trả dài hạn có gốc ngoại tệ.
-Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ.
-Dự phòng giảm giá đâù tư chứng khoán.
-Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là
tiêu thụ.
Bên có:
-Hoàn nhập dự phòng giảm giá đâù tư chứng khoán.
-Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ

phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 635-"Chi phí tài chính" không có số dư cuối kỳ.
Phương pháp hạch toán chi phí tài chính:
1/ Phản ánh chi phí hoặc khoản lỗ về hoạt động đâù tư tài chính phát sinh, kế
toán ghi:
Nợ TK 635 -chi phí tài chính
Có TK 111, 112
Có TK 141: Tạm ứng
Có TK 121, 128, 221, 222... Các khoản lỗ
2/ Lãi tiền vay đã trả và phải trả, kế toán ghi:
Nợ TK 635: chi phí tài chính.
Có TK 111, 112, 341, 311, 335
3/ Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán, kế toán
ghi:
Nợ TK 635: chi phí tài chính
Có TK 111, 112, 141,...
4/ Các chi phí phát sinh cho hoạt động bất động sản, kế toán ghi:
Nợ TK 635: chi phí tài chính
Có TK 111, 112, 141,...
5/ Trị giá vốn bất động sản đã bán, kế toán ghi:
Nợ TK 635: chi phí tài chính.
Có TK 228:" đâù tư dài hạn khác".
6/ Các chi phí phát sinh cho hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ, kế
toán ghi:
Nợ TK 635: chi phí tài chính.
Có TK 111, 112, 141,...
7/ Cuối năm tài chính doanh nghiệp căn cứ vào tình hình giảm giá đâù tư
chứng khoán, các khoản đâù tư liên quan đến khoản phải lập dự phòng giảm giá
các khoản đâù tư chứng khoán, so sánh với số đã lập dự phòng năm trước (nếu
có) xác định số chênh lệch để lập thêm hoặc giảm đi (nếu có), kế toán ghi:

-Trường hợp phải lập thêm (số chênh lệch lớn hơn).
Nợ TK 635: chi phí tài chính.
Có TK 129: dự phòng giảm giá đâù tư ngắn hạn.
Có TK 229: dự phòng giảm giá đâù tư dài hạn.
-Trường hợp số đã lập năm trước lớn hơn số đã lập năm nay, doanh nghiệp
hoàn nhập dự phòng, kế toán ghi:
Nợ TK 129, 229: hoàn nhập dự phòng.
Có TK 635: chi phí tài chính.
8/ Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hoá dịch vụ được
hưởng, kế toán ghi:
Nợ TK 635: chi phí tài chính.
Có TK 131, 111, 112,...
9/ Cuối kỳ kế toán sau khi bù trừ giữa số tăng và số giảm chênh lệch tỷ giá
phát sinh trong kỳ, nếu chênh lệch tỷ giá giảm (dư Nợ TK 413) được chuyển
vào chi phí tài chính, kế toán ghi:
Nợ TK 635: chi phí tài chính.
Có TK 413: chênh lệch tỷ giá
10/ Số chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản phải
thu dài hạn, phải trả dài hạn co gốc nguyên tệ, kế toán ghi:
-Nếu tỷ giá giao dich trên thị trường tại thời điểm lập báo cáo thấp hơn tỷ
giá hạch toán trong sổ, kế toán ghi:
Nợ TK 635: chi phí tài chính.
Có TK 131: phải thu khách hàng
-Nếu tỷ giá giao dich trên thị trường tại thời điểm lập báo cáo cao hơn đối
với các khoản phải trả dài hạn trong sổ:
Nợ TK 635: chi phí tài chính.
Có TK 341: Vay dài hạn (có gốc ngoại tệ)
Có TK 342: Nợ dài hạn (có gốc ngoại tệ)
11/ Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112 tiền Việt nam (theo tỷ giá bán)

Nợ TK 635: chi phí tài chính (khoản lỗ nếu có)
Có TK 111, 112: Theo tỷ giá trên sổ kế toán
12/ Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là
tiêu thụ, kế toán ghi:
Nợ TK 635: chi phí tài chính.
Có TK 228: đâù tư dài hạn khác
13/ Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang
TK 911-"xác định kết quả kinh doanh", kế toán ghi:
Nợ TK 911- xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 -chi phí tài chính
5.5-Tổ chức hạch toán chi phí khác:
* Chứng từ : Khi có các khoản chi ra bằng tiền gửi ngân hàng ta co giấy báo
nợ của ngân hàng kèm theo chứng từ gốc.
* Nội dung kết cấu tài khoản sử dụng : TK 811- Chi phí khác.
Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh.
Bên Có: Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh
trong kỳ sang TK 911- xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
* Phương pháp hạch toán :
1/ Khi thanh lý nhượng bán TSCĐ;
• Phản ánh phần giá trị còn lại của TSCĐ và ghi giảm TSCĐ nhượng bán
thanh lý.
Nợ TK 214- Hao mòn TSCĐ (phần giá trị khấu hao).
Nợ TK 811-Chi phí khác (phần giá trị còn lại).
Có TK 211, 213- Nguyên giá TSCĐ
• Các chi phí phát sinh khi nhượng bán thanh lý TSCĐ, kế toán ghi:
Nợ TK 811-Chi phí khác
Nợ TK133- thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 141...
2/ Trong trường hợp doanh nghiệp nộp thuế nhầm lẫn trong kê khai hàng hoá

xuất khẩu, bị truy thu tiền thuế trong thời hạn 1 năm trở về trước kể từ ngày kiểm
tra phát hiện có sự nhầm lẫn đó. Số thuế xuất khẩu truy thu phải nộp, kế toán ghi:
Nợ TK 511- DT bán hàng và cung cấp dịch vụ (nếu trong năm có DT
hàng xuất khẩu)
Nợ TK 811-Chi phí khác (nếu trong năm không có doanh thu hàng
xuất khẩu)
Có TK 3333-thuế xuất nhập khẩu phải nộp
3/ Các khoản chi phí khác phát sinh như chi khăc phục tổn thất và gặp rủi ro
trong hoạt động kinh doanh (bão lụt, hoả hoạn, cháy nổ,...) kế toán ghi:
Nợ TK 811-Chi phí khác
Có TK 111, 112, 141,...
4/ Hạch toán các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế,
truy nộp thuế,...kế toán ghi:
Nợ TK 811-Chi phí khác
Có TK 111, 112...
Có TK 333- thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Có TK 338- Phải trả phải nộp khác
5/ Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ để xác định
kết quả kinh doanh, kế toán ghi:

×