Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Tiết 44 Truyền tải điện (tiết 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.1 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

A. Tăng U.


B. Giảm U.


C. Biến đổi U

.



D. Giữ U không đổi



<b>Hoan hô. Đúng rồi</b>


<b>Tiếc quá. Bạn chọn sai rồi.</b>


<b>Bài tập 1: Máy biến thế có nhiệm vụ gì?</b>



<b>Tiếc q. Bạn chọn sai rồi.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Bài tập 2: Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến </b>


<b>thế có số vịng dây lần lượt là 100 vòng và 2000 vòng. Phải </b>


<b>đặt vào cuộn sơ cấp một hiệu điện thế là bao nhiêu để hiệu </b>


<b>điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 3 kV?</b>



A. 60 V



C. 60 kV


B. 150 V



D. 1,5 kV



<b>Hoan hô! Đúng rồi.</b>


<b>Tiếc quá. Bạn sai rồi.</b>


<b>Tiếc quá! Bạn sai rồi.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Nguyên tắc hoạt đông của máy biến thế


- Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ với số
vòng dây của mỗi cuộn


Cơng thức


Trong đó: U<sub>1</sub>: Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp (V)
U<sub>2</sub>: Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp (V)
n<sub>1</sub> : Số vòng dây ở cuộn thứ cấp (vòng)


n<sub>2</sub> : Số vòng dây ở cuộn sơ cấp (vòng
2
1
2
1
n
n
U
U


U<sub>1</sub> = 2 1
2
U .n
n
1 2
2
U .n


U
n<sub>1</sub>=


2 1
1


U n
U
n<sub>2</sub>=


1 2
1
U .n


n


U<sub>2</sub> =


Từ công thức trên ta có:


<b>I. Kiến thức cơ bản</b>


2
2


2


<i>hp</i>


<i>P</i>



<i>P</i> <i>I R</i> <i>R</i>


<i>U</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Bài 4: </b>


a) Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế ở
hai cực của máy là 200 V. Muốn tải điện năng đi xa, người
ta phải tăng hiệu hiện thế lên 2000 V. Hỏi phải dùng loại
máy biến thế nào?


b) Vì sao khơng thể dùng dịng điện một chiều không đổi
để chạy máy biến thế ?


<b>Bài giải.</b>


a)Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp lớn hơn hiệu
điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp ( U<sub>1</sub>< U<sub>2 </sub>vì


200V < 2000V) nên phải dùng máy tăng thế.


<b>II. Bài tập</b>


b) Dòng điện một chiều không đổi sẽ tạo ra một từ trường
không đổi. Do đó, số đường sức từ xuyên qua tiết diện


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Bài 5: </b>


<b> </b>Một máy biến thế có số vịng dây của cuộn sơ cấp là



3300 vòng và số vòng dây của cuộn thứ cấp là 150 vòng .
Biết hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 220V. Hỏi
hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là bao nhiêu?


<b> Tóm tắt</b>


n<sub>1</sub> = 3300 vịng


n<sub>2</sub> =150 vòng


U<sub>1</sub>= 220 V


U<sub>2</sub> = ?


<b>Bài giải.</b>


Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp
là :


1 1 1 2


2


2 2 1


U n U n 220.150


U 10 (V)



U n   n  3300 


<b>II. Bài tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>II. Bài tập</b>


<b>Bài 6</b>: Đường dây tải điện từ huyện về xã dài 10 km, có hiệu điện
thế truyền đi một dịng điện có cường độ 200 A. Dây dẫn bằng
đồng cứ 1 km có điện trở 0,2 Ω. Tính cơng suất hao phí do tỏa
nhiệt trên đường dây?


<b> Tóm tắt</b>


l = 10 km
I = 200 A


l = 1km-> R = 0,2 Ω


<b>P<sub>hp </sub>= ?</b>


<b>Bài giải.</b>


Điện trở tổng cộng của dây dẫn từ
huyện về xã là:


R = 0,2. 10 = 2 Ω
Cơng suất hao phí là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Bài 7</b></i>




a) Vì sao để vận tải điện năng đi xa người ta phải dùng
máy biến thế?


b) Nếu dùng máy biến thế để tăng hiệu điện thế ở hai
đầu dây dẫn lên 5 lần thì cơng suất hao phí sẽ giảm đi
bao nhiêu lần?


c) Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vịng,
cuộn thứ cấp có 120 vịng. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp
một hiệu điện thế xoay chiều U = 220V. Tìm hiệu điện
thế ở hai đầu cuộn thứ cấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Đáp án:</b></i>



a) Để vận tải điện năng đi xa ta phải dùng máy biến thế vì làm
như vậy để giảm hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện.
b) Trên cùng một đường dây tải điện nếu dùng máy biến thế
để tăng U ở hai đầu dây dẫn lên 5 lần thì cơng suất hao phí
do toả nhiệt sẽ giảm đi 52 = 25 lần.


c) U<sub>1</sub> = 220V


n<sub>1</sub> = 4400 vòng
n<sub>2</sub> = 120 vòng
U<sub>2</sub> = ? V


<i>Giải:</i>


Vậy hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là 6V
d) Máy biến thế trên là máy hạ thế.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Bài 8: Người ta muốn truyền tải đi một công suất điện 100
kW bằng dây dẫn có điện trở 3 Ω. Hiệu điện thế từ trạm
truyền điện là 1000 V.


a, Tính cường độ dịng điện trên dây dẫn?


b, Tính cơng suất hao phí trên đường dây truyền tải điện và
hiệu suất của việc truyền tải điện này?


Giải: a, Cường độ dòng điện trên dây dẫn:


100000


100 100000 100 (A)


U 1000


<i>P</i>


<i>kW</i>  <i>W</i>  <i>I</i>  


b, công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện:


<b>P<sub>hp </sub>= I2 R = 1002. 3 = 30 000 W</b>


70000


100% 100% 70%



100000
<i>ci</i>
<i>tp</i>
<i>P</i>
<i>H</i>
<i>P</i>
  


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>


- Xem lại nguyên tắc hoạt động của máy biến thế và công thức


mối liên hệ giữa hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây của máy biến
thế với số vòng dây của mỗi cuộn


</div>

<!--links-->

×