CHẨN ĐOÁN PHÙ
Mục tiêu học tập
Nắm rõ định nghĩa phù
Nắm rõ giả thuyết Starling trong sinh lý bệnh của
phù
Biết cách phân loại phù
Nắm rõ cách xác định có phù
Nắm rõ biểu hiện phù của bốn nhóm nguyên nhân
thường gặp
2
ĐỊNH NGHĨA
3
Định nghĩa
Phù là tình trạng gia tăng thể tích dịch trong mô
kẽ
Dạng đặc biệt: Cổ trướng, tràn dịch màng phổi
4
SINH LÝ BỆNH
5
Phân bố thể tích dịch trong cơ thể
6
Giả thuyết của Starling
Sự lưu thông và phân bố dịch trong cơ thể tùy
thuộc vào sự cân bằng giữa chênh áp thủy tĩnh và
chênh áp keo qua thành mao mạch.
Dẫn lưu bạch huyết có vai trị quan trọng.
7
Các lực của Starling
Đưa dịch ra lòng mạch
Áp lực thủy tĩnh trong
lòng mạch
Đưa dịch vào lòng mạch
Áp lực keo trong lịng
mạch
Áp lực keo trong dịch
mơ kẽ
Áp lực thủy tĩnh trong
dịch mô kẽ
8
Các lực của Starling
Áp lực thủy tĩnh phụ thuộc vào tổng lượng dịch
trong khoang
Áp lực keo phụ thuộc vào tổng lượng protein
trong đó albumin đóng vai trị quan trọng
9
Phương trình Starling
Jv: Sự di chuyển của dịch
P: Áp lực thủy tĩnh
π: Áp lực keo
c: Mao mạch
i: mô kẽ
Kf: Hệ số lọc
σ: Hệ số phản hồi
10
PHÂN LOẠI PHÙ
11
Phân loại theo lâm sàng
Phù tồn thân
Tăng dịch mơ kẽ tồn thân
Phù ở mặt, thân, chi
Có thể kèm theo tràn dịch
màng phổi, màng bụng.
Phù khu trú
Do các yếu tố tại chỗ
Có thể gây lầm lẫn với
phù tồn thân
Suy tĩnh mạch hai chân
Tắc nghẽn bạch mạch vùng
chậu
12
Phù khu trú
13
Phù toàn thân
14
Phân loại theo lâm sàng
Phù mềm
Gia tăng đơn thuần dịch
trong mơ kẽ
Có dấu ấn lõm
Phù cứng
Ngồi dịch, cịn có tích
tụ các chất khác
Protein: Phù do viêm, tắc
mạch bạch huyết
Mucopolysaccharide: Phù
niêm trong suy giáp hoặc
cường giáp
Khơng có dấu ấn lõm
15
Phù mềm
16
Phù cứng
17
Phân loại theo sinh lý bệnh
Áp lực thủy tĩnh tăng
Thận tăng giữ muối nước
Giảm áp lực keo
Tăng áp lực tĩnh mạch
Giảm tổng hợp
albumin
Giảm kháng lực tiểu động
mạch
Mất albumin qua
đường tiểu
Mất albumin qua
đường tiêu hóa
Mất albumin do tổn
thương da
18
Phân loại theo sinh lý bệnh
Tổn thương mao mạch
Hóa học
Tắc nghẽn dẫn lưu
bạch huyết
Vi sinh
Ung thư
Chấn thương
Sau xạ trị
Dị ứng
Giun chỉ
Miễn dịch.
19
NGUYÊN NHÂN GÂY PHÙ
20
Nguyên nhân gây phù
Bất thường lực Starling
Phù toàn thân
- Suy tim
- Xơ gan
- Bệnh thận: Hội chứng
thận hư, viêm cầu thận
cấp…
- Suy dinh dưỡng nặng
- Thuốc
Phù khu trú
- Tắc tĩnh mạch
- Suy van tĩnh mạch
- Tắc nghẽn hệ bạch
huyết do ung thư, giun
chỉ, xạ trị, phẫu thuật
Tổn thương mao mạch
- Chấn thương
- Viêm nhiễm tại chỗ
- Thiếu máu cục bộ
- Bỏng
- Phù mạch
21
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
22
Xác định có phù
Hỏi bệnh
Cảm giác nặng nề ở vùng bị phù
Sưng căng và mất các vùng lõm bình thường
Nhẫn đeo tay chật hơn, khó mang giày dép
Cân nặng gia tăng bất thường
Liên quan tư thế, thời gian trong ngày, chế độ ăn
Kèm theo: Đau vùng phù, tiểu ít, khó thở, sốt
Chú ý khai thác đầy đủ: Vị trí, thời gian xuất hiện,
tiến triển, yếu tố tăng giảm, triệu chứng kèm theo.
23
Xác định có phù
Nhìn
Sờ
Mất chỗ lõm thơng thường
Dấu ấn lõm
Thay đổi da vùng phù
Nhiệt độ da
Các chỗ tì hằn lên vùng phù
Độ dày của da
Sự phân bố của phù
24
25