Tải bản đầy đủ (.ppt) (48 trang)

MỤN TRỨNG cá (DA LIỄU) (chữ biến dạng do slide dùng font VNI times, tải về xem bình thường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 48 trang )

MỤN TRỨNG CÁ


MỤN TRỨNG CÁ
I.ĐẠI CƯƠNG
-Tổn thương nang lông xuất hiện ở
tuổi thanh niên và liên quan tới tăng
tiết bã nhờn (séborrhée) và hình
thành nhân trứng cá (comédons);
-Bệnh rất phổ biến ,gặp 90% ở
thanh niên với những mức độ nặng
nhẹ khác nhau ;


Thường mụn bắt đầu khi gần tới tuổi
dậy thì (nữ:8-9t,nam:12-13t).Tổn thương
nang lông điển hình có trước sự x.hiện
tăng tiết bã nhờn.
 -Đa số TH,diễn tiến thuận lợi tự
nhiên :hết trước 20 tuổi (nam) và 22-25
tuổi (nữ);
-

 Thể

nặng cho biến chứng tại chỗ (sẹo)
làm mất thẩm mỹ…và biến chứng
toàn thân(nhiễm trùng huyết,phong
thấp…)



SINH LÝ BỆNH HỌC
3 yếu tố chính hình thành mụn trứng cá :

-tăng tiết bã nhờn :sự sản xuất
sébum quá mức bởi các tuyến bã dưới
tác dụng của androgen;




-Sừng hóa phễu ống:tắc nghẽn
thượng lưu:tích tụ sebum :nhân trứng cá và
nang nhỏ ;



-Viêm nang lông: vi trùng sinh sôi nảy
nở (Propionibacterium acnes):mụn mủ và
nang lớn.


 Các


yếu tố khác :
-nội tiết





-stress




-thức ăn




-thời tiết, khí hậu….




LÂM SÀNG
 I.Tổn

thương căn bản :



Tăng tiết bã nhờn :

-điều kiện tiên quyết cho sự
phát triển mụn trứng cá;

-da sờ nhờn,bóng, chủ yếu ở
mũi, 2 má và phần trên ngực.




 Nhân

trứng cá (Comédons):

- chấm đen hay nút sừng nhỏ (1-3mm),
nằm trong các lỗ nang lông tuyến bã;

-khi nặn với ngón tay làm vọt ra một
sợi nhỏ có chất màu hơi vàng có một
đầu màu đen (oxyhóa mỡ và lắng đọng
melanin).
 Nang nhỏ (Microkystes):

-tổn thương nhỏ hơi nhô cao ,màu
trắng (2-3mm),vị trí chọn lọc 2má và
cằm,tương ứng với tích tụ chất bã,chất
sừng trộn lẫn với vi khuẫn trong phễu
đóng của một nang lông tuyến bã.


 Sẩn

(Papules):
 -tổn thương viêm (<5mm), nhô cao, có
màu đỏ,chắc,đôi khi bóp đau;
 -diễn tiến: tự tiêu hay biến thành mụn
mũ.
 Mụn mủ (Pustules):

 -thường là những sẩn có chứa mủ
vàng ở phần đỉnh của sẩn .
 Nốt (Nodules) :

-tổn thương viêm có diễn tiến mưng
mủ và để sẹo;

-chắc, >10mm,thường gặp ở mụn
nặng.


 Tổn

thương khác :
 -u nang (kystes folliculaires),ápxe
(xoang,lỗ dò),sẹo lõm,phì đại,dạng
sẹo lồi…
 II.Các

thể lâm sàng :
 1.Trứng cá ứ đọng kết hợp :

-tăng tiết bã

-nhân trứng cá ++ chủ yếu ở
mũi, má, trán

-nang nhỏ++



2.Trứng cá sẩn-mụn mủ :
 Biểu hiện thông thường nhất của
mụn trứng cá
 kết hợp :

-tăng tiết bã

-nhân trứng cá

-nang nhỏ ++

-sẩn ++

-mụn mủ :di chứng sẹo
 Vị trí :mặt ,ngực, vùng bã vai…



3.Trứng cá nốt hay trứng cá cụm
 Kết hợp :

-nặng

-nam giới trẻ ++

-mặt lan xuống cổ, thân, mông ,
chi…

-tất cả các tổn thương căn bản
:nhân trứng

 cá, sẩn, mụn mủ… + nốt ++ ,nang ++

-áp xe, đường hầm,sẹo lõm, cầu
sẹo co rút

-loét xuất huyết





4.Trứng cá ác tính (Acné
fulminans) hay Trứng cá nốt,cấp
tính ,có sốt và loét :



-rất nặng ,xuất hiện đột ngột

-phái nam ++

-rất nhiều nốt viêm và mưng
mủ hay diễn tiến tới loét hoại tử

-dấu hiệu toàn thân :sốt (39400C),đau cơ,đau khớp, EG, BC, hồng
ban nút +biểu hiện thấp khớp…



5.Tứ chứng trứng cá (Tétrade

acnéique) hay Acne inversa hay H/C bít
tắc nang lông :
 Kết hợp :

-trứng cá nốt

-mưng mủ các vùng lông có
tuyến mồ hôi nhờn bài tiết
:nách,sinh dục và mông tầng sinh
môn (viêm hạch nước mưng mủ)

-xoang và u nang ở rãnh liên mông

-tổn thương nang lông mưng mủ ở
da đầu để sẹo .



 6.Hội

chứng SAPHO bao gồm:

-Viêm màng họat dịch

- Mụn trứng cá

- Bệnh mụn mũ

-Chứng dày xương và viêm xương .
III.Các thể có nguyên nhân


1.Trứng cá sơ sinh và trẻ em :
 -Trứng cá sơ sinh :trứng cá tạm thời, thứ phát
sau androgen của người mẹ.Trứng cá giảm dần
khi androgen được thải trừ .
 -Trứng cá trẻ em sau 2 tuổi:phải tìm một bệnh
nội tiết
 +kết hợp:béo phì, phát triễn lông,cơ quan sinh
dục, chiều cao sớm…
 + bướu thượng thận/tuyến yên, tăng sản
thượng thận do thiếu 21-hydroxylase…


2.Trứng cá do thuốc :
 Trứng cá đơn dạng chủ yếu là sẩn
và mụn mủ
 -Androgens và các chất đồng hóa
 -Thuốc ngừa thai
 -Corticoides (tại chỗ, toàn thân)
 -Thuốc kháng lao (INH, RiF, Ethambutol)
 -Vitamine B12
 -Thuốc chống động kinh(Barbituriques,
Hydantoines, Dantrolène,trimethadione)
 -Halogen (Brôm, Iod )
 -Thuốc chống trầm cảm
(Amineptine,muối Lithium)



 -Thuốc


ức chế miễn dịch (Azathioprine,
Ciclosporine)…
 3.Trứng cá ngoại sinh :
 -Thứ phát sau tác dụng trên da của
các dầu vô cơ rất sinh nhân trứng
cá :”mụn dầu “hay bệnh trứng cá dầu
ở đùi và cánh tay của các thợ
máy,chủ gara…
 -Theo sau ngộ độc hay nhiễm nghề
nghiệp các lo ại hydrocarbures aromatiques
halogénés chủ yếu đa chlore(nhân
trứng cá,nang nhỏ, sẩn ,mụn mủ ở
mặt, vai,lưng, ngực,mông..)Các thể lan
tỏa có thể kết hợp với tr.chứng toàn
thân,tiêu hóa,phổi, thần kinh…


 -Thứ

phát sau mỹ phẫm chứa những dầu
thực vật hay paraffin bán lỏng (vaseline).
 4.Trứng cá trầy sướt :
 -Dạng trứng cá thường gặp ở các cô
gái trẻ,tính tình dễ bị kích thích, có thói
quen hay cạo móc các sang thương trứng
cá rất nhỏ biến thành dạng trầy
sướt,đóng mài để sẹo mất thẩm mỹ.
 5.Trứng cá trễ ở phái nữ :
  Trứng cá sẩn và hay nốt ở phụ nữ

trưởngthành :

-xảy ra trễ,đôi khi sau 30 tuổi;

-gồm sẩn, mụn mủ và nốt ở vùng
cằm và nhất là hàm dưới, nổi liên tục;


-thể này không kết hợp với bệnh nội
tiết;
 -chẩn đoán phân biệt với viêm da
quanh miệng .
 Trứng cá ở phụ nữ trưởng thành kết
hợp với tăng androgen/máu :
 -thường đi kèm với rậm lông, vô sinh
hay ít kinh, tăng cân, rụng tóc…
 -cần tìm một bất thường về nội tiết
:siêu âm buồng trứng, đo tỉ lệ
testosterone tự do và các androgens thượng
thận huyết thanh(sulfate de
dehydroepiandrosteroneDHEA và  4
androstènedione )



ĐIỀU TRỊ
I.NGUYÊN TẮC:
-Cử ngọt, giảm chất béo;
-Tôn trọng cấu trúc da;
-Tránh sử dụng mỹ phẫm, Corticoides;

-Vệ sinh da …


 2.THUỐC

:
 2.1 Tác dụng trên tăng tiết bã
nhờn :

-Diane 35 (0,035 mg ethinyl oestradiol
+2mg acetate de cyproterone):

+tác dụng kháng androgen;


+dành cho phụ nữ có tăng tiết bã
nhờn ++,điều trị kháng sinh thông
thường và tiêu sừng không hiệu quả.

_Spironolactone (tấn
công:200mg/ngày;duy trì:50-176mg/ngày,
tùy dung nạp);có thể kết hợp với điều
trị thuốc ngừa thai uoáng



-Acide 13 cis retinoique
(Isotretinoine-Roaccutane):

+giảm kích thước tuyến bã

,giảm sản xuất sebum;

+điều trị trứng cá nặng, tăng
tiết bã nhờn ++; kháng trị, có sẹo
nhiều,có ảnh hưỡng tâm lý…

+liều khuyến cáo:0,51mg/kg/ngày.




+CCĐ:có thai;

+Bilan:Transaminases,Cholesterol,
Triglycerides…



2.2Tác dụng trên sừng hóa
phễu :
 -Retinoides thoa (Tretinoine
gel,kem,dung dịch tampons từ 0,0250,1%; Isotretinoine gel 0,05%; Adapalene
gel 0,1%...):



+tác dụng tiêu sừng,tiêu nhân
trứng cá;





+khô da, tróc vẩy,tăng mụn
tạm thời trong vài tuần đầu điều trị .


-Peroxyde de benzoyle (dung dịch,
gel 5-10%):

+ tác dụng: tiêu sừng , chống
viêm;

+ chàm, viêm da tiếp xúc…


-Thuốc tiêu sừng khác :

+ Acide salicylique 2-3%;

+Ureùe 10%;

+Acide azeùlaique 20%



×