Tải bản đầy đủ (.pptx) (29 trang)

PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ KINH tế y tế (KINH tế y tế)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.42 KB, 29 trang )

PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ KINH TẾ Y TẾ


Nội dung

1.

CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG SỨC KHỎE

2.

CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ KINH TẾ Y TẾ

2/21/21

2


Các chỉ số đo lường sức khỏe



Chỉ số DALY (Disability Adjusted Life Year – Số năm mất đi vì bệnh tật) là tổng số năm sống
bị mất đi do chết sớm (YLL – Years of Life Lost) và số năm sống mất đi do tàn tật hoặc
thương tích (YLD – Years Lost due to Disability)



C.Murray, A.Lopez.

DALY = YLL + YLD



2/21/21

3


Các chỉ số đo lường sức khỏe



YLL – Years of Life Lost: số năm sống bị mất đi do chết sớm là hiệu số giữa kỳ vọng sống và
tuổi lúc chết.

YLL = (L – a) * I





2/21/21

L: Kỳ vọng sống tại tuổi chết
a: tuổi chết
I: Số chết

4


Các chỉ số đo lường sức khỏe




(YLD – Years Lost due to Disability) số năm sống mất đi do tàn tật hoặc thương tích

YLD = I * D * L





2/21/21

I: Số mắc
D: Hệ số bệnh tật ( giá trị từ 0 đến 1)
L: Thời gian thương tích hoặc tàn tật

5


Các chỉ số đo lường sức khỏe

2/21/21

6


Các chỉ số đo lường sức khỏe







Chỉ số QALY (Quality-adjusted life year – Số năm sống có chất lượng)
Hebert E.Klarman
QALY là đơn vị thường được sử dụng để đo lường hiệu quả trong CUA
QALYs thể hiện được cả số lượng những năm sống và cả chất lượng của những năm sống
đó.
(Tử vong) 0 ≤ QALY ≤ 1 (Khỏe mạnh)



2/21/21

QALYs phụ thuộc vào hệ số QALY

7


Các chỉ số đo lường sức khỏe




Chỉ số QALY (Quality-adjusted life year – Số năm sống có chất lượng)
Một người đàn ơng 75 tuổi có chất lượng cuộc sống 10 năm cuối đời như sau: trong 2 năm
đầu ông ta đạt trạng thái sức khỏe là hoàn toàn khỏe mạnh, 3 năm đạt trạng thái sức khỏe
có hệ số QALY là 0,75; 4 năm đạt trạng thái sức khỏe có hệ số QALY là 0,5 và 1 năm có hệ số
QALY là 0,2. Khi đó, tổng QALYs 10 năm cuối đời sẽ là bao nhiêu?




2/21/21

QALYs = (2 x 1) + ( 3 x 0,75) + (4 x 0,5) + (1 x 0,2) = 6,45 QALY

8


Các chỉ số đo lường sức khỏe




Chỉ số QALY (Quality-adjusted life year – Số năm sống có chất lượng)
Chương trình phẫu thuật điều trị đục thủy tinh thể đang được triển khai, người bị đục thủy
tinh thể có QALY = 0.5 và sau khi phẫu thuật thì QALY = 0.8 và duy trì được trong 5 năm. Vậy
QALY tăng thêm của người bị đục thủy tinh thể được điều trị là bao nhiêu?

2/21/21

9


Các chỉ số đo lường sức khỏe

2/21/21

10



Phương pháp đánh giá KTYT



Đánh giá kinh tế là sự đánh giá, phiên giải về lượng và có hệ thống hiệu quả thực sự (hoặc
giá trị thực) của các phương án can thiệp tương đương nhau bằng cách xem xét mối quan
hệ giữa cả chi phí hiệu quả của các can thiệp đó.



Đánh giá kinh tế :




Gắn liền sự lựa chọn
Xem xét các yếu tố đầu vào và kết quả của can thiệp đó => khả năng thu được các
hiệu quả

2/21/21

11


Phương pháp đánh giá KTYT



2/21/21


Tầm quan trọng của đánh giá kinh tế y tế:

12


Phương pháp đánh giá KTYT



Các phương pháp đánh giá kinh tế y tế, gồm:

• Chi phí tối thiểu (Cost Minimization Analysis - CMA )
• Chi phí - hiệu quả (Cost Effectiveness Analysis – CEA)
• Chi phí - lợi ích (Cost Benefit Analysis – CBA)
• Chi phí – hữu dụng (Cost Utility Analysis – CUA)

2/21/21

13


Phương pháp đánh giá KTYT





Chi phí tối thiểu (Cost Minimization Analysis - CMA )
CMA xác định phương án nào là tiết kiệm nhất.

CMA sử dụng để so sánh sự khác nhau về chi phí giữa các phương án có hiệu quả tương
đương.

2/21/21

14


Phương pháp đánh giá KTYT




Chi phí tối thiểu (Cost Minimization Analysis - CMA )
Ví dụ: Triển khai chương trình phịng chống SDD tại 2 huyện A và B đều thu kết quả là SDD
giảm 10%, chi phí triển khai của huyện A là 100tr, huyện B là 120tr. Vậy anh/chị lựa chọn
huyện nào để triển khai khi được cấp nguồn kinh phí:





2/21/21

100tr
150tr
250tr

15



Phương pháp đánh giá KTYT




Chi phí tối thiểu (Cost Minimization Analysis - CMA )
Ví dụ: Bệnh viện X đang có nhu cầu nhập 20 giường bệnh cấp cứu. Bệnh viện chọn cty nào
nếu có 4 cty cung cấp trang thiết bị y tế đề xuất giá như sau:






2/21/21

A. 65tr/cái
B. 60tr/cái
C. 75tr/cái
D. 90tr/cái

16


Phương pháp đánh giá KTYT








Chi phí - hiệu quả (Cost Effectiveness Analysis – CEA)
CEA xác định phương án nào là hiệu quả nhất.
CEA xác định sự khác nhau về cả chi phí và kết quả.
Đơn vị của CEA ko phải là tiền mà là đơn vị dịch tễ học tự nhiên
Cơng thức:
CEA = Chi phí / hiệu quả tăng thêm

2/21/21

17


Phương pháp đánh giá KTYT



Chi phí - hiệu quả (Cost Effectiveness Analysis – CEA)



Bệnh suy dinh dưỡng tại tỉnh X. Tỷ lệ SSD ở trẻ em dưới 5 tuổi là 30%. Với vai trò chuyên viên, Anh/Chị cân
nhắc thực hiện 1 trong 2 phương án can thiệp sau:
(1). Truyền thông nâng cao kiến thức bà mẹ về CSSK
(2). Cung cấp bữa ăn dinh dưỡng trực tiếp cho trẻ.
Anh/Chị quyết định lựa chọn dự án nào nếu như chi phí và kết quả của 2 dự án được dự kiến theo bảng
dưới đây. (Giả thuyết 2 dự án cùng thời gian thực hiện)


A.
B.

2/21/21

300.000.000VND, SSD còn 25%
400.000.000VND, SSD còn 22%

18


Phương pháp đánh giá KTYT



Chi phí - hiệu quả (Cost Effectiveness Analysis – CEA)

Dự án

PP A

Chi phí

Hiệu quả

CEA

(VND)

(%)


(VND/%)

300.000.000

30% - 25% = 5%

300M/5% =
60.000.000/%

PP B

400.000.000

30% - 22% = 8%

400M/8% =
50.000.000/%

2/21/21

19


Phương pháp đánh giá KTYT



Chi phí - hiệu quả (Cost Effectiveness Analysis – CEA)




Một người bị ung thư giai đoạn 3 được cán bộ y tế tư 02 phương pháp điều trị kéo dài như sau

A.
B.

250.000 USD, trạng thái duy trì trong 50 ngày
400.000 USD, trạng thái duy trì trong 75 ngày.

Vậy người bệnh nên chọn phương pháp nào thì hiệu quả hơn?

2/21/21

20


Phương pháp đánh giá KTYT



Chi phí - hiệu quả (Cost Effectiveness Analysis – CEA)

Dự án

Chi phí

Hiệu quả

CEA


(USD)

(ngày)

(USD/ngày)

PP A

250.000

50 ngày

5,000

PP B

400.000

75 ngày

5,333

2/21/21

21


Phương pháp đánh giá KTYT





Chi phí - lợi ích (Cost Benefit Analysis – CBA)
Khái niệm CBA: Phân tích chi phí – lợi ích là cơng cụ dùng để xác định, so sánh gi ữa
chi phí & lợi ích của một dự án (hoặc chương trình, chính sách) nhằm đánh giá d ự
án làm tăng/giảm phúc lợi kinh tế của xã hội.

2/21/21

22


Phương pháp đánh giá KTYT



CBA là một cơng cụ đánh giá các dự án.



CBA xem xét khía cạnh lợi ích & chi phí của dự án



CBA chú trọng hiệu quả kinh tế của dự án



CBA đứng ở quan điểm xã hội để xem xét dự án.


2/21/21

23


Phương pháp đánh giá KTYT






Chi phí - lợi ích (Cost Benefit Analysis – CBA)
CBA đánh giá cả chi phí và kết quả
Đơn vị của CBA là tiền => so sánh lợi ích với số tiền đầu tư vào
CBA áp dụng thay CEA khi cần thảo luận đến vấn đề liên quan đến lợi ích kinh tế trong y
tế.

2/21/21

24


Phương pháp đánh giá KTYT



Chi phí - lợi ích (Cost Benefit Analysis – CBA)


Vd: Tỉnh Y triển khai 2 chương trình phịng chống HIV và SDD. Anh/Chị cân nhắc lựa chọn
phương án can thiệp có lợi ích nhất trong 2 chương trình này, nếu chi phí và lợi ích như
sau:
HIV: C = 22tr, B = 85tr
SDD: C = 60tr, B = 141tr

2/21/21

25


×