NHIỄM HIV / AIDS
Nội dung trình bày
Dịch tễ học HIV/AIDS
Sinh bệnh học nhiễm HIV
Xét nghiệm HIV
Điều trị ARV
Tác dụng phụ của ARV
Nhiễm trùng cơ hội
Phòng ngừa lây nhiễm HIV.
DỊCH TỄ HỌC NHIỄM HIV/AIDS
NHIỄM HIV TRÊN THẾ GiỚI
Cuối 2015, 36,7 triệu người
đang sống chung với HIV, trong
đó 25,83 triệu (70%) ở Châu
Phi.
*Total
Adults
Women
Children (<15 years)
Number of people
living with HIV in 2015
million [34 million – 39.8 million] 36.7
million [32.4 million – 37.9 million] 34.9
million [16.4 million – 19.4 million] 17.8
million [1.5 million – 2 million] 1.8
Total million [1.9 million – 2.4 million] 2.1
People newly infected
Adults 1.9 million [1.7 million – 2.2 million]
with HIV in 2015
Children (<15 years) [000 190 – 000 .110] 150.000
AIDS deaths in 2013
Total million [940.000 – 1.3 million] 1.1
Adults 1.0 million [840.000 – 1.2 million]
Children (<15 years) [000 130 – 84.000] 000 110
DỊCH TỄ HỌC HIV VIỆT NAM
1990 - ngày 31/12/2014: 226.964 người
nhiễm HIV
71.433 người chuyển giai đoạn AIDS.
71.368 người đã tử vong.
Sớ nhiễm HIV mới có xu hướng giảm (7
năm gần đây), nhưng vẫn cao (12.000 14.000 trường/năm).
Đới tượng nguy cơ: tình dục khơng an
tịan (đồng tính luyến ái nam), tiêm
chích ma túy, mẹ-con.
SINH BỆNH HỌC VÀ DIỄN BIẾN
LÂM SÀNG NHIỄM HIV/AIDS
Cấu trúc của HIV
HIV có đặc điểm chung của họ Retroviridae. Hình cầu,
kích thước khoảng 80 - 120 nm.
HIV-1 và HIV-2 của Lentivirus có khả năng gây AIDS ở
người.
HIV gồm 3 lớp:
Lớp vỏ ngoài: Lớp lipid kép glycoprotein (gp120 và
gp41).
Lớp vỏ trong: 2 lớp protein (P17 và P24)
Lớp lõi: Là những thành phần ở bên trong lớp capsid,
Genom là ARN một sợi và có enzym sao chép ngược
(RT: Reverse Transcriptase).
8
Các phần của HIV
Envelope
Protein
s
gp120
Core Proteins
p17
p24
gp41
HIV Enzymes
RT
Integrase
Protease
HIV RNA
9
HIV xâm nhập vào tế bào như thế
nào?
Vòng đời của HIV
10
11
Vòng đời HIV
Hồ màng
Phóng thích virus mới
Q trình protease
và hợp thành virus
Đồng thụ thê
CCR5 và CXCR4
ao chép ngược
Dịch chuyên vào nhân
Tích hợp
12
Nồng độ RNA của HIV (tải lượng virus –
viral load) trong huyết tương cho biết
mức độ nhân lên của HIV và tốc độ phá
huỷ tế bào TCD4
Số lượng tế bào TCD4 cho biết mức độ
HIV phá huỷ hệ thống miễn dịch
13
CHẨN ĐOÁN HIV
Khẳng định là nhiễm HIV khi có mẫu huyết
thanh dương tính cả ba xét nghiệm kháng
thể HIV bằng ba loại sinh phẩm khác nhau
với nguyên lý phản ứng và phương pháp
chuẩn bị kháng nguyên khác nhau
Xét nghiệm chẩn đoán nhiễm HIV:
Xét nghiệm kháng thể HIV
“test nhanh”
ELISA
+
_
+
_
Dương
Âm
Đọc kết quả
ngay
+
Western
Blot
_
Xét nghiệm chẩn đoán nhiễm HIV
Chẩn đoán trực tiếp HIV
PCR (Phản ứng men chuỗi) : phát hiện
gien của virút HIV trong máu trong vòng 1
tuần sau khi nhiễm. Trẻ sinh ra từ mẹ nhiễm
HIV được xét nghiệm để tìm HIV-DNA.
Kháng nguyên virút (p24 antigen): đôi
khi được dùng trong sàng lọc máu, nhưng
cũng có thể dùng trong xét nghiệm HIV cho
bệnh nhân và hầu hết trẻ em
Diễn biến tự nhiên của nhiễm
HIV
1. Hội chứng nhiễm retrovirus cấp tính
2. Giai đoạn tiềm tàng (bệnh vẫn đang
tiến triển)
3. Giai đoạn HIV tiến triển (bao gồm
AIDS)
18
Diễn biến tự nhiên của nhiễm
HIV và các NTCH thường gặp
1000
Sô lượng CD4
900
Giai đoạn không triệu chứng
Nồng độ HIV huyết tương
800
700
600
500
Tế bào TCD4
Hội chứng
nhiễm HIV
cấp tính
Lao
Zona
400
Bạch sản dạng lơng
300
Nấm miệng
200
Phát ban sẩn
ngứa
100
0
Lao
Viêm phổi PCP
CMV, MAC
0 1 2 3 4 5
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
Năm nhiễm HIV
9
10
11
Các nhiễm trùng cơ hội thường gặp
____________Não___________
Nhiễm Toxoplasma (Toxo)
Viêm màng não Cryptococcus
neoformans, Lao
------------------Mắt------------------Viễm võng mạc Cytomegalovirus
(CMV)
_______Miệng và
họng______
Nhiễm Candida
-----------------Phổi------------------Viêm phổi Pneumocystis carinii
(PCP)
Lao (TB), Nhiễm Histoplasma
-----------------Ruột------------------Cytomegalovirus (CMV)
Nhiễm Cryptosporidium, MAC
-------------------Da-------------------Lao, Herpes simplex, Zona
--------------Sinh
dục----------------Herpes sinh dục
Papilomavirus người (HPV)
Các dạng tiến triên của nhiễm HIV
Dạng tiến triên chậm
TCD4
500
Dạng điên hình
200
NTC
H
NTCH
Dạng tiên triên nhanh
Chết
Chết
5năm
10 năm
15 năm
Hội chứng nhiễm Retrovirus
cấp tính
Chẩn đoán nhiễm HIV cấp
Chuyển đổi huyết thanh xảy ra trong vòng 4 – 12
tuần đầu (tb 63 ngày) – Giai đoạn cửa sổ – do đó xét
nghiệm HIV thường âm tính giai đoạn nhiễm HIV
cấp.
Xét nghiệm đo tải lượng HIV cao nhất sau 3 tuần
phơi nhiễm (105 – 106 bản RNA/mm3) sau đó x́ng
thấp nhât 120 ngày sau nhiễm.
Giai đoạn này XN kháng thể HIV âm tính nhưng tải
lượng virut rất cao nên có nguy cơ lây nhiễm HIV
cao nếu không áp dụng các biện pháp dự phòng.
Giai đoạn tiềm tàng
Số lượng tế bào TCD4 giảm từ từ
Bệnh nhân có thể khoẻ mạnh , khơng triệu
chứng trong 5 -10 năm
Triệu chứng có thể xuất hiện khi TCD4 < 500
Nhiễm trùng cơ hội xuất hiện khi số lượng tế
bào TCD4 < 200
Giai đoạn HIV tiến triển (AIDS)
1. Chẩn đoán HIV tiến triển
Có dấu hiệu bệnh lý thuộc giai đoạn lâm
sàng 3 hoặc 4 (chẩn đoán lâm sàng hoặc
xác định)
và/hoặc
Sớ lượng CD4 < 350 TB/mm3
AIDS
2. Chẩn đốn AIDS:
AIDS được xác định khi người nhiễm HIV có
bất kỳ bệnh lý nào thuộc giai đoạn 4 (chẩn
đoán lâm sàng hoặc xác định), hoặc số
25
lượng CD4 < 200 TB/mm3