CẬP NHẬT
HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN & ĐIỀU TRỊ
TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG –
BỘ Y TẾ VIỆT NAM 2020
PGS.TS. Hồ Thị Kim Thanh
Giám đốc TT đào tạo & chăm sóc SK cộng đồng
- BV Đại học Y Hà Nội
VN_GM_PRE-DIA_43
NỘI DUNG
1. Tại sao phải điều trị Tiền ĐTĐ?
2. Cập nhật Hướng dẫn chẩn đoán &
điều trị Tiền ĐTĐ – BYT VN 2020
VN_GM_PRE-DIA_43
TẠI SAO PHẢI ĐIỀU TRỊ
TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG?
VN_GM_PRE-DIA_43
Tiền đái tháo đường là gì?
Đơn vị: mmol/L
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
TIỀN ĐTĐ
BÌNH THƯỜNG
GLUCOSE
HUYẾT TƯƠNG KHI ĐĨI
HbA1C
NGHIỆM PHÁP DUNG NẠP
GLUCOSE *
≥ 7,0
≥6.5%
≥ 11,0
5,6
6,9
5.7 6.4%
7,8
11,0
< 5,6
<5.7%
< 7,8
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị tiền ĐTĐ 2020 – Bộ Y Tế Việt Nam
VNM/GLUX/0520/0012/P
VN_GM_PRE-DIA_43
Tiền ĐTĐ được BYT VN công nhận mã bệnh
➢ ICD là gì?
Phân loại quốc tế về bệnh tật (International
Classification of Diseases - ICD) là hệ thống quốc tế để
chuẩn hóa chăm sóc y tế, được WHO xuất bản từ 1948.
Hiện tại ICD đã cập nhật phiên bản ICD-11, được sử
dụng trong hơn 100 quốc gia, bao gồm Hoa Kỳ.
Mã ICD-10 cho tiền ĐTĐ ở VN
➢ Mục đích:
•
•
Giúp so sánh và chia sẻ dữ liệu một cách thống nhất
và theo tiêu chuẩn giữa các BV, khu vực và quốc
gia, theo các khoảng thời gian.
Giúp thu thập và lưu trữ dữ liệu cho phân tích và
các quyết định dựa vào y học chứng cứ
1. />
2. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị tiền ĐTĐ 2020 – Bộ Y Tế Việt Nam
VNM/GLUX/0320/0006/P
VN_GM_PRE-DIA_43
70% BN tiền ĐTĐ sẽ mắc ĐTĐ nếu không điều trị
BN tiền ĐTĐ sẽ tiến triển thành ĐTĐ mỗi năm
1
BN tiền ĐTĐ sẽ mắc ĐTĐ nếu không điều trị
1
Châu Á ( Trung quốc ) tăng 90%
Nữ có tiền sử ĐTĐ thai kỳ có tỉ lệ tiến triển thành
BN tiền ĐTĐ có thể tiến triển thành ĐTĐ trong
ĐTĐ cao hơn 71% sau 3 năm so với nhóm khơng
vịng 5 năm
có tiền sử
2
4
Tỷ lệ mắc mới ước tính trên 100 nghìn ng/năm
BN tiền ĐTĐ sẽ tiến triển thành ĐTĐ trong
vòng 10 năm
1.
2.
3.
4.
5.
3
Người mắc cả RLDNG và RLGHĐ tăng gấp 2 nguy
cơ tiến triển thành ĐTĐ so với chỉ mắc 1 trong 2
5
Tabak AG et al. Lancet. 2012;379(9833):2279-90
Accessed on Feb 2020
Accessed on Feb 2020
Ratner RE, et al. J Clin Endocrinol Metab. 2008;93(12):4774-4779.
Nathan DM et al. Diabetes Care.2007 Mar,30(3):753-9
VN_GM_PRE-DIA_43
Diễn tiến thành ĐTĐ có thể thay đổi nếu can thiệp ngay từ tiền ĐTĐ
Tiền ĐTĐ -> ĐTĐ -> Biến chứng
Không can thiệp
Bắt đầu
Ngưng
điều trị
Can thiệp (thay đổi lối sống hoặc
dùng thuốc hạ đường huyết)
nhưng sau đó ngưng
Tiền ĐTĐ -> ĐTĐ -> Biến chứng
Tiến triển của ĐTĐ, biến chứng
ĐTĐ
Tiến triển của ĐTĐ, biến chứng
ĐTĐ
Tiến triển của ĐTĐ, biến chứng
ĐTĐ
Tiền ĐTĐ -> ĐTĐ -> Biến chứng
Bắt đầu
Không ngưng
điều trị
Tiếp tục
điều trị
Can thiệp (thay đổi lối sống
hoặc dùng thuốc hạ đường
huyết) để giữ đường huyết và
HbA1c trong mức bình thường
và khơng ngưng điều trị
Diễn tiến tự nhiên của ĐTĐ (tiến triển từ tiền ĐTĐ đến ĐTĐ và các biến chứng ĐTĐ)
VN_GM_PRE-DIA_43
Tăng nguy cơ bệnh tim mạch xơ vữa từ giai đoạn tiền ĐTĐ
Điều trị đề kháng insulin và YTNC
tim mạch/ tiền ĐTĐ
Giảm tiến triển ĐTĐ
Giảm BTMXV
1. Nigro J et al. Endocrine Reviews 27: 242–259, 2006
2. American Diabetes Association. Diabetes Care. 2020;43(1):S135-S151
VN_GM_PRE-DIA_43
Đối tượng nguy cơ cao tiền ĐTĐ
02
01
Ai nên tầm soát tiền ĐTĐ?
Người lớn tăng cân hoặc béo phì (BMI≥23 kg/m2)
có ≥1 yếu tố nguy cơ:
Có người thân
trực hệ mắc ĐTĐ
PN mắc hội chứng
buồng trứng đa nang
Tiền sử bệnh tim mạch
/ THA / mỡ máu
Ít hoạt động thể lực
Kháng insulin: béo phì nặng, dấu gai đen
Phụ nữ đã được chẩn đốn
ĐTĐ thai kỳ
Người ≥ 45 tuổi
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị tiền ĐTĐ 2020 – Bộ Y Tế Việt Nam
Bao lâu nên xét nghiệm
tiền ĐTĐ?
1-3 năm
hoặc ngắn hơn tùy kết quả
ban đầu và yếu tố nguy cơ
Mỗi 3 năm
▪ PN ĐTĐ thai kỳ
VN_GM_PRE-DIA_43
HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN
& ĐIỀU TRỊ
TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG –
BYT VN 2020
VN_GM_PRE-DIA_43
Hướng dẫn chẩn đoán & điều trị tiền ĐTĐ – BYT VN 2020
Người nguy cơ tiền ĐTĐ
1. BMI ≥23 kg/m2 kèm 1 trong các yếu tố:
• Người thân trực hệ mắc ĐTĐ
• Tiền sử bệnh tim mạch do xơ vữa động
mạch/ THA/ rối loạn lipid
• HC buồng trứng đa nang
• Ít hoạt động thể lực
• Béo phì nặng, dấu gai đen
2. Tiền sử ĐTĐ thai kỳ
3. Tuổi ≥ 45
TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Glucose huyết tương đói
5,6 – 6,9 mmol/L
Nghiệm pháp dung nạp glucose
7,8 – 11,0 mmol/L
HbA1c
5,7 – 6,4%
XN tầm soát mỗi năm
BMI ≥ 35 kg/m2
XN tầm soát mỗi 1-3 năm
Mục tiêu điều trị
HbA1c: <5,7%
Giảm 3-7% cân nặng
Eo: nữ <80cm, nam<90cm
Vận động ≥ 30 phút/ngày,
≥ 5 ngày/tuần
• Kiểm sốt nguy cơ tim mạch
• Bỏ hút thuốc lá
•
•
•
•
* Một trong các nguy cơ khác:
✓ HbA1c >6%,
✓ THA,
✓ HDL thấp (<0,9 mmol/L),
TG cao (>2,52 mmol/L)
✓ Tiền sử gia đình ĐTĐ
Phẫu thuật cắt dạ dày
CĨ
Hội chẩn chun khoa
KHƠNG
•
•
•
•
•
BMI ≥ 25 kg/m2
Tuổi <60
Tiền sử ĐTĐ thai kỳ
RLGHĐ + RLDNG
YTNC khác *
Thay đổi lối sống
KHÔNG
Tiết thực, tập thể dục,
giảm cân thừa
CÓ
METFORMIN
Liều: khởi điểm 500mg/ngày, tối đa 2.000mg/ngày
Giảm liều hoặc dừng thuốc nếu:
+ BMI <23 và HbA1c <5,7%
+ Tác dụng phụ nhiều
CĨ
Thất bại sau 3 tháng
KHƠNG
Duy trì lối sống khỏe mạnh
Điều trị tiền ĐTĐ
Mục tiêu điều trị tiền ĐTĐ
Mục đích điều trị tiền ĐTĐ
❑ Mục tiêu HbA1c: <5,7%
❑ Đưa glucose huyết trở về bình thường, ngăn
❑ Giảm ít nhất 3-7% cân nặng ở người
chặn hoặc làm chậm sự tiến triển thành
thừa cân/béo phì và duy trì ở mức đó
ĐTĐ, ngăn chặn và làm giảm các biến chứng
❑ Vòng eo < 80cm (nữ), < 90cm (nam)
do tăng glucose huyết.
❑ Giảm nguy cơ bệnh tim mạch thông qua
❑ Hoạt động thể lực cường độ trung bình
tối
phát hiện và điều trị các yếu tố nguy cơ tim
mạch đi kèm
thiểu
30
phút/ngày,
ít
nhất
5
ngày/tuần
❑ Kiểm sốt tốt các yếu tố nguy cơ tim
mạch (nếu có): THA, rối loạn lipid máu,
bỏ hút thuốc lá
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị tiền ĐTĐ 2020 – Bộ Y Tế Việt Nam
VNM/GLUX/0320/0006/P
VN_GM_PRE-DIA_43
Điều trị bằng thuốc
Metformin là nhóm thuốc chính được chỉ định điều trị tiền ĐTĐ
➢ BN tiền ĐTĐ thất bại với 3 tháng CTLS
*
➢ 5 nhóm đối tượng chỉ định metformin ngay từ khi phát hiện tiền ĐTĐ:
FPG: 100–125
mg/dL
+
OGTT: 140-199
mg/dL
Người có BMI
≥25 kg/m2
Người <60
tuổi
Người có tiền sử
ĐTĐ thai kỳ
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị tiền ĐTĐ 2020 – Bộ Y Tế Việt Nam
VNM/GLUX/0520/0012/P
❑ HbA1c >6%
❑ THA
❑ HDL <0,9
mmol/L, TG
>2,52 mmol/L
❑ Người thân trực
hệ mắc ĐTĐ
Người
RLGHĐ + RLDNG
Người có 1 trong
các YTNC
*Khơng kiểm sốt được HbA1c <5,7%
Những lần theo dõi sau ghi nhận glucose máu tăng dần
Sử dụng metformin trong điều trị tiền ĐTĐ
Liều sử dụng
▪ Liều khởi đầu
500 mg/ngày
▪ Tăng dần liều
▪ Liều tối đa 2.000
mg/ngày
Giảm liều/
dừng thuốc
▪ BMI <23 (người
trước đó thừa
cân, béo phì) và
HbA1c <5,7%
▪ TDP nhiều: đầy
bụng, tiêu chảy
Không dung nạp
metformin
▪ Ức chế alphaglucosidase
▪ Đồng vận GLP-1
▪ TZD
❑ Tần suất khám mỗi tháng 1 lần, xét nghiệm glucose máu đói (HbA1c được thực
hiện mỗi 3 tháng 1 lần)
❑ Bệnh cần thời gian điều trị lâu dài
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị tiền ĐTĐ 2020 – Bộ Y Tế Việt Nam
VN_GM_PRE-DIA_43
Kết luận
Tiền ĐTĐ là một bệnh và cần phải điều trị
▪ 70% bệnh nhân tiền ĐTĐ sẽ mắc ĐTĐ nếu không điều trị.
▪ Biến chứng ĐTĐ, đặc biết biến cố tim mạch đã xuất hiện từ giai đoạn tiền ĐTĐ
nên tầm soát và điều trị sớm tiền ĐTĐ là biện pháp điều trị giảm biến chứng
hiệu quả nhất
Điều trị tiền ĐTĐ
▪ Mục tiêu điều trị: HbA1c <5.7%
▪ Thay đổi lối sống: vẫn là nền tảng, bao gồm tiết thực, tập thể dục, giảm cân nếu
thừa cân
▪ Metformin là nhóm thuốc chính được chỉ định điều trị tiền ĐTĐ:
➢ Người thất bại với 3 tháng thay đổi lối sống
➢ 5 nhóm đối tượng chỉ định metformin ngay từ khi phát hiện tiền ĐTĐ
▪ Liều dùng: Khởi đầu 500mg, 1 lần/ngày. Tăng liều đến khi đạt liều tối đa 2.000
mg/ngày
VNM/GLUX/0420/0009a/P