Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí 10 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THPT Gia Định (Khối cơ bản)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (472.61 KB, 2 trang )

KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II. NK 2018 -2019
Môn : Vật lý. Thời gian : 45 phút
---oOo---

Khối 10
CƠ BẢN

Đề thi dành cho các lớp 10CV-10CA-10B-10D-10TH
Trong các bài toán sau lấy g = 10 m/s2.
Câu 1: (2,5 điểm)
 Moment lực là gì? Viết cơng thức tính moment lực. Nêu đơn vị của các đại lượng trong
công thức. Phát biểu điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định (qui tắc
moment).
 Áp dụng: Một thanh OA đồng chất tiết diện đều dài 60 cm, có trọng lượng
P = 4 N được gắn lên tường tại đầu O, ở đầu A có treo vật nặng trọng lượng
P1 = 6 N, thanh được giữ cân bằng nằm ngang nhờ dây AB hợp với thanh
góc α = 450 (hình vẽ). Tìm moment lực P và P1 đối với O và độ lớn lực căng
dây AB.
Câu 2: (2,5 điểm)
 Nêu định nghĩa và viết cơng thức tính cơng cơ học trong trường hợp tổng quát (có nêu rõ
tên gọi và đơn vị của các đại lượng trong công thức). Trong trường hợp nào cơng có giá trị
bằng 0?
 Áp dụng: Người ta kéo một vật với một lực có độ lớn F = 10 3
N, F hợp với phương ngang một góc α = 300 thì vật đi được mặt
đường ngang quãng đường dài 10 m. Tính cơng của lực kéo F và
công suất của lực kéo F trong thời gian 20 s.
Câu 3: (1,5 điểm)
Vật A có khối lượng m1 = 500 g đang chuyển động thẳng đến va chạm vào vật B có khối
lượng m2 = 300 g đang đứng yên. Sau va chạm hai vật dính vào nhau và chuyển động với
cùng vận tốc 2,5 m/s. Tìm vận tốc vật A trước va chạm.
Câu 4: (2 điểm)


Một viên đạn đang bay ngang với vận tốc 20 m/s, thì nổ thành hai mảnh có khối lượng lần
lượt là m1 = 5 kg và m2 = 15 kg. Sau khi nổ mảnh nhỏ bay theo hướng cũ với vận tốc có độ
lớn 92 m/s. Hỏi sau khi nổ mảnh lớn bay theo hướng nào và với vận tốc có độ lớn bao nhiêu?
Câu 5: (1,5 điểm)
Một xe khối lượng 1 tấn khởi hành chuyển động nhanh dần đều trên mặt đường ngang. Sau
khi xe đi 100 m thì đạt được vận tốc 72 km/h. Biết hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là  =
0,05. Tính cơng suất trung bình của động cơ xe.
/


ĐÁP ÁN CHẤM KIỂM TRA GIỬA HKII . NK 2018 - 2019
Môn : Vật lý – LỚP 10 CƠ BẢN
---oOo---

Câu 1
( 2,5 đ)

Ý

NỘI DUNG

1

4
1

 Momen lực đối với một trục quay là đại lượng đạc trưng cho tác dụng dụng là quay
của lực và được đo bằng tích của lực và cánh tay địn của nó.
M = F.d
Tên gọi và đơn vị của M, F, d

 Muốn cho một vật rắn có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng thì tổng các momen
lực có xu hướng là vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các momen lực có
xu hướng là vật quay theo ngược chiều kim đồng hồ.
⃗ và thể hiện được cánh tay đòn của
 Áp dụng: Hình vẽ biểu diễn được các lực ⃗P1 , ⃗P2 , T
⃗ là OH
T
MP/O = P. OG = P.OA/2 = 1,2 N.m
MP1/0 = P1.OA = 3,6 M.m
Qui tắc mo men: MP/O + MP1/0 = MT/O => MP/O + MP1/0 = T. OH
=> T = (MP/O + MP1/0)/OA.sinα = 8√2 N
Khơng hình vẽ hoặc có vẽ hình nhưng khơng đầy đủ và rõ ràng thì chỉ cho 0,75 điểm
nếu làm đúng các kết quả của phần áp dụng
⃗ khơng đổi tác dụng lên một vật có điểm đặt của lực chuyển dời một đoạn s
 Khi lực F
theo hướng hợp với hướng của lực góc α thì cơng mà lực đó thực hiện được là
A = F.Scosα
Tên gọi và đơn vị của A, F, s

Khi Fs => α = 900 => cosα = 0 => A = 0
Vẫn cho điểm tối đa ( 0,75 đ) khi HS viết: Khi lực ⃗F có điểm đặt thực hiện độ dời s thì
cơng A mà lực đó thục hiện được là
⃗ . s =>
⃗ , s)
A=F
A = F.Scosα
với α = (F
 Áp dụng: A = F.s.cosα = 150 J
P = A/t = 150/20 = 7,5 W
m1 v1 + m2v2 = (m1 + m2)v


2

v2 = 0 => v1 =

2

3

4

Câu 2
( 2,5 đ)

Câu 3
( 1,5 đ)

1

(m1 +m2 )v

0,25
0,25
0,5

0,25
0,25
0,25
0,25


0,5

0,25
0,25
0,5

0,5
0,5
0,5
0,5

m1

Thay số tính ra v1 = 4 m/s
mv = m1 v1 + m2 v2
Câu 4
( 2 đ)
=> v2 = (mv m1v1)/m2
Thay số tính ra v2 =  4 m/s
2 Vậy sau khi nổ mảnh lớn bay ngang ngược hướng mảnh nhỏ với vận tốc có độ lớn 4
m/s
1 Hình vẽ phân tích lực
Câu 5
( 1,5 đ)
F + Fms + N + P = m a
Chiếu Oy: N  P = 0 => N = P =mg
Chiếu Ox: F – Fms = ma (1)
2 2as = v2  v02 => a = (v2  v02)/2s = 2 m/s2
3 (1) => F = ma + µmg = 2500 N
=> Ptb = F.vtb = F(v0+v)/2 = 25.000 W = 25 kW

Học sinh giải đúng câu 5 bằng định lý động năng vẫn cho điểm tối đa
 Nếu sai hoặc thiếu đơn vị ở mỗi đáp số thì trừ 0,25 đ và khơng trừ q 2 lần trong tồn bài
làm
 Khơng thay số vào các kết quả tính tốn trừ 0,25 đ ( không quá 2 lần)
3
1

ĐIỂ
M
0,5

0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

0,5
0,25
0,25
0,5



×