Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

slide bài giảng hóa học 10 tiết 29 oxi ozon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (821.42 KB, 16 trang )

Baøi :
29


OXI – OZON
A/ Oxi :
I/ Vị trí và
2
2
4
cấu
tạo
:
O
(8
1s
2s
2p
8
electron)

có 6 electron ngoài cùng,
ở chu kì 2, nhóm VIA
KLNT : 16
CTPT : O2  liên kết cộng hóa
trị không cực, liên kết ñoâi


II/ Tính chất
vật


:
+ Là chất khí không màu,
không mùi, không vị.
32
d kk  1,1  hơi nặng hơn
29
không khí
+ Tan ít trong nước. Ở 20oC 1 lít
nước hòa tan được 31 ml khí oxi.
+ Nhiệt độ hóa lỏng – 183oC.
Oxi lỏng có màu xanh da trời,

tínhtự
thuận
từ.
+
Trong
nhiên
oxi có ba
16
đồng
vị
:
18
17
O
:
99
,
76

%
8
8 O : 0,2%
8 O : 0,04%


III/ Tính chất hóa
+
Oxi :có 6 electron ngoài cùng
học
 dễ nhận 2 electron khi tham
+
có độ
điện
giaOxi
phản
ứngâm
hóa
học.là 3,44
chỉ kém flo (3,98) nên có số
oxi hóa âm trong các hợp chất
 là hợp
chất
oxi hóa
(trừ
chất
với F)
+ phản ứng với hầu hết
mạnh
các nguyên tố tạo oxit.

* phản ứng với kim loại (trừ
Au, Pt)
*Ag,
phản
ứng với phi kim (trừ
halogen)
* phản ứng với nhiều hợp
chất vô cơ và hợp chất hữu


1/ Phản ứng với
kim loại :
Thí nghiệm 1 : Mg cháy
trong
oxi 0
0
+2 –2
2Mg + O2t 2Mg
o
Chất
Chất oxi O

khử
hóa
Thí nghiệm 2 : Na cháy
0
+1 –2
trong
oxi 0
4Na + O2 2Na2O

Chất oxi
Chất

khử

hóa


2/ Phản ứng với phi kim :
(trừ halogen) tạo các oxit axit
hoặc oxit trơ (oxit không tạo
muối)
Thí nghiệm 3 : S cháy trong oxi
0
0
+4 –2
S
+ O t  SO
Cha
át
khư
û

Chất
oxi
hóa

2o

2


Oxit axit

Vd 3 : C chaùy trong
oxi 0
0
+4 –2
C
+ O2 to  CO2
Chaát

Chaát oxi

Oxit axit


Thí nghiệm 4 : P trắng tự
bốc cháy trong không khí
0
+5
4P
Cha
át
khử

0

t
–2
+5 O2o 2P2O5

Chất
oxi
hóa

Oxit axit

Vd 4 : N2 phản ứng với
oxi khi có tia lửa điện
0

0

Tia lửa
N+2
+
2 –2
điện
Chất oxi
Chất
O2
hóa
khử

2NO

Oxit
không
tạo muối



3/ Phản ứng với
hợp
:
Các chất
hợp chất
cháy trong oxi
tạo ra oxit của các nguyên
tố
có: trong
nó. trong không
Ví dụ
CO cháy
0
+4
khí : +2
2CO
+ O t 2CO
–2
Cha Chất

át
oxi
khử hóa

2
o

2

Ví dụ : Etanol cháy trong

-2
0
+4 –2
không
khí :
C2H5-2OH +
3 O2to 2CO2 + 3
Chất
 Cha
H2O
át
khử

oxi
hóa


IV/ Ứng
dụng :
+ Oxi có vai trò quyết định
đối với sự sống của người
và động vật. Mỗi người cần
3
20

30
m
không
đểgiới
thở

+ Hàng năm
trênkhí
thế
mộtxuất
ngày.
sản
hàng chục triệu
tấn oxi để đáp ứng nhu cầu
cho các ngành công nghiệp.
+ Xem biểu đồ tỉ lệ % về
ứng dụng của oxi trong các
ngành công nghiệp (tr.125
SGK).


V/ Điều
1/
Điều
chế oxi trong phòng
chế
:
thí+nghiệm
:
Nhiệt phân
các hợp
chất giàu oxi và ít bền
nhiệt như : KMnO4 (rắn),
KClO
HgO, …
Ví dụ

: Nhiệt
phân
3 (rắn),
+74 – 2 to
+6
+4
KMnO
2KMnO4 0  K2MnO4 + MnO2 +
Thí nghiệm O
5:2Nhiệt
phân
+5 KClO
–2 MnO
–1
3
,
2
2KClO
03
2KCl +3 O2
250oC
Tại sao phải thu oxi bằng cách
dời chỗ của nước ?


2/ Sản xuất oxi trong
công
nghiệp
:
a) Từ không

Không
khí : khí loại bỏ hết hơi nước,
bụi, khí CO2, đem hóa lỏng rồi
chưng cất phân đoạn thu oxi.
b) Từ
nước
: nước (nước có hòa
Điện
phân
tan một ít H2SO4 hoặc NaOH để
tăng tính dẫn điện) thu được khí
oxi ở cực dương
Điện và khí hidro ở
2H2O phân 2H2 +
cực âm.
Cực
Cực
dd H2SO4 O
dươn
â 2


B/ Ozon : O3
Các đơn chất do 1 nguyên tố
tạo ra gọi là dạng thù hình của
nhau  Ozon là một dạng thù
hình
củachất
oxi
1/ Tính

vật
+ làlý:
1 chất khí màu xanh
nhạt, có mùi đặc trưng.
+ Nhiệt độ hóa lỏng
o
–+112
Tan C.
trong nước nhiều hơn
oxi. Ở 0oC 1 lít nước hòa tan
490 ml khí ozon


2/ Tính chất hóa
học
có:tính oxi hóa mạnh
+hơn
Phản
oxi ứng với bạc : ozon oxi
hóa Ag ở nhiệt độ thường
0

0

+1 -2

2Ag 0 + O3 Ag
 2O + O2

Chất

khử

Chất oxi
hóa

+ Phản ứng với dung
0
0
-2
dịch KI-1:
H2O +
2 KI 0+ O3
I2 +2 KOH +
Chất oxi
O

 Chất
2
hóa
 khử
Ứng dụng
để nhận biết
ozon bằng giấy có tẩm dung
dịch KI và hồ tinh bột. Ozon


II/ Ozon trong tự
+ Ozon :được tạo thành trong khí
nhiên
quyển khi có sự phóng điện (tia

chớp, sét). Trên mặt đất ozon
được tạo thành do sự oxi hóa
+
Ozon
tập
trung
nhiều
một
số
hợp
chất
hữu ở
cơ.lớp khí
quyển trên cao, cách mặt đất
từ 20 – 30 km. Tầng ozon hình
thành do tia tử ngoại của mặt
Tiahóa
tử
trời chuyển
3O2 ngoại các
2O3phân tử
oxi thành ozon :
 Vậy tầng ozon hấp thu tia tử
ngoại từ tầng cao của không khí,
bảo vệ con người và các sinh
vật trên mặt đất tránh được


III/ Ứng
dụng

+ Khử: trùng không khí (không
khí có một lượng nhỏ ozon :
dưới 1 phần triệu theo thể tích
có tác dụng làm cho không
khí trong lành. Nhưng với lượng
hơn
sẽ

hại
chomạnh
con :
+lớn
Ozon

tính
oxi
hóa
người).
Trong
công nghiệp dùng ozon
để tẩy trắng tinh bột, dầu
ăn và nhiều vật phẩm khác.
Trong y học dùng để chữa sâu
răng. Trong đời sống dùng để




×