Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

slide bài giảng hóa học 11 tiết 02 axit bazo muối

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.8 MB, 39 trang )





Thuyết Areniut dựa trên cơ sở quá trình
điện li của các chất khi tan trong nước
nên còn được gọi là Thuyết Điện Li
+

HCl → H + Cl



+


4

HClO4 → H + ClO

KOH → K + + OH −
2+

Ba (OH ) 2 → Ba + 2OH




- HCl, HClO4 khi tan trong nước phân li ra
Ion H+
- Ba(OH)2, KOH khi tan trong nước phân li ra


Ion OH- Dựa vào sản phẩm quá trình phân li các
chất trong nước Areniut đã đưa ra định
nghĩa về Axit và Bazơ


- Axit là chất khi tan trong nước phân li ra
Ion H+
- Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra
Ion OHCác dung dịch Axit đều có một số tính chất
chung đó là tính chất của các Cation H+
Các dung dịch Bazơ đều có một số tính chất
chung đó là tính chất của các Anion OH-


Axit khi tan trong nước mà 1 phân tử
chỉ phân li ra 1 nấc Ion H+ là Axit 1 nấc


CH 3COOH → CH 3COO + H
+


4

HClO4 → H + ClO
+

HCl → H + Cl




+


Axit mà phân tử phân li nhiều nấc ra
Ion H+ là Axit nhiều nấc

+


H 3 PO4 ¬ 
 H 2 PO4 + H

2−
+


H 2 PO ¬ 
 HPO4 + H

4

3−
+


HPO ¬ 
 PO4 + H
2−
4



4

+

H 2 SO4 → HSO + H
− 
+
2−

HSO4 ¬ 
 H + SO4


Bazơ khi tan trong nước mà 1 phân tử
phân li 1 nấc ra Ion OH- là Bazơ 1 nấc
+

KOH → K + OH
+



LiOH → Li + OH
+



NaOH → Na + OH





Bazơ khi tan trong nước mà phân tử
phân li nhiều nấc ra Ion OH- là Bazơ
nhiều nấc
+

Ba (OH ) 2 → Ba (OH ) + OH
+ 
2+


Ba (OH ) ¬ 
 Ba + OH





Hidroxit là những hợp chất có cơng
thức dạng R(OH)n. R là Kim loại, n là
số Oxi hóa của R trong hợp chất
Hidroxit lưỡng tính là những
Hidroxit khi tan trong nước vừa có
thể phân li như Axit, vừa có thể
phân li như Bazơ



Hidroxit lưỡng tính là những
Hidroxit khi tan trong nước vừa có
thể phân li như Axit, vừa có thể
phân li như Bazơ

+


Al (OH )3 ¬ 
 AlO2 + H 2O + H
3−



Al (OH )3 ¬ 
 Al + 3OH


Hidroxit lưỡng tính là những
Hidroxit khi tan trong nước vừa có
thể phân li như Axit, vừa có thể
phân li như Bazơ
2−
+


Zn(OH ) 2 ¬ 
 ZnO2 + 2 H
2−




Zn(OH ) 2 ¬ 
 Zn + 2OH

Zn(OH)2 cịn được viết dưới dạng H2ZnO2


Một số Hidroxit lưỡng tính thường
gặp Al(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2,
Sn(OH)2, Cr(OH)3, Cu(OH)2
Các Hidroxit đều ít tan trong nước,
lực Axit, Bazơ đều yếu. Vì vậy các
Hidroxit lưỡng tính chỉ tác dụng với
các kiềm mạnh và các Axit tan nhiều
trong nước


II –khái niệm axit và bazo theo thuyết bron- stêt
1.Định nghĩa
Axit là chất nhường proton( H+).bazo là chất nhận
proton.
axit
bazo +(H+)
+ + CH COO −


CH
COOH
+

H
O
H
O
 3
Ví dụ
3
2 ¬
3

H+

Theo phản ứng thuận, CH 3C 00 H nhường
cho H 0 là
2
+
CH 3 COOH là axit. H 2 0 Nhận H
. H 2 O Là bazo
+


Theo phản ứng nghịch CH 3C 00 Nhận H

CH
C
00
3
+
+
+

H
O
H
bazo, còn
nhường
là axit
H
O
3
3


NH 3 + H 2 0 €

Ví dụ 2

NH

+
4

+ OH



NH 3 là bazo, H 0 là axit. Theo phản ứng nghịch NH 4+ là axit
2

và OH − là bazo
Thí dụ 3


+
2−


HCO3− + H 2O ¬
H
O
+
CO

 3
3
HCO3− và H 3 0+ là axit, H 2 0 VÀ C 032−
NH 3 + H 2 0€ NH 4+ +OH −

NH 3




HCO3− + H 2O ¬
H
CO
+
OH

 2
3


HCO3−



OH − Là bazo. H O
2



HC 0−3 Là axit lưỡng tính
NH 3 + H 2 0€ NH 4+ +OH −

H 2CO3

là axit


Nhận xét
• Phân tử H 2O có thể đóng vai trị axit hay
bazo.vậy H 2Olà chất lưỡng tính
• Theo ngun lý bron stêt
Một axit đựơc định nghĩa là bất kì chất nào
( phân tử hay ion) có khả năng nhường proton

H

+

Một bazo có khả năng nhận proton


H

+


2.Ưu điểm của thuyết bron stêt
• Áp dụng cho đúng bất kì dung
mơi nào có khả năng nhường
và nhận proton, cả khi vắng
mặt của dung môi


III - Hằng số phân li Axit & Bazơ
1. Hằng số phân li Axit:
Sự điện li của các Axit yếu trong nước là quá trình thuận nghịch. Cân
bằng điện li là cân bằng động. Trạng thái cân bằng của quá trình điện li
cũng được đặc trưng bằng hằng số cân bằng gọi là hằng số điện li. Đối
với các Axit, hằng số điện li của chúng được gọi chính là hằng số axit và
kí hiệu là Ka
Thí dụ: Biểu thức hằng số Axit cho Axit CH3COOH. Phương trình điện

li (Theo Areniut)


CH3COOH ← CH3COO- + H+

Ka

____________
[H+] x [CH3COO-]

=
[CH3COOH]

Theo Bronsted, phương trình điện li của CH3COOH như sau:
CH3COOH + H2O


← CH3COO- + H3O+

+
Hằng số cân bằng: Ka = [H3O ] x [CH3COO ]
[CH3COOH] x [H2O]


Ở đây ta xem nồng độ của H2O như là 1 hằng số, vì thế ta có
phương trình sau:
CH3COOH

Do đó:

Ka =


← CH3COO- + H+

________________
[CH3COO-] x [H+ ]

(H2O = const)


[CH3COOH]

Tính chất:
Kb :

phụ thuộc vào nhiệt độ, bản chất của axit.
không phụ thuộc vào nồng độ của axit.

Tóm lại:
Dựa vào Kb ta có thể đánh giá 1 cách định tính,
định lượng về [H+] trong dd các axit yếu.


2. Hằng số phân li Bazơ:
Sự phân li của bazơ yếu trong dd là quá trình thuận nghịch, để đặc
trưng cho quá trình này ta dùng hằng số bazơ:
Hằng số bazơ có t/d giúp ta đánh giá về lực bazơ khi chúng phân li.
Thí dụ: Tính hằng số phân li của: NH3, CH3COOH


NH3 + H2O NH4+ + OHKb = [NH4+ ] x [OH-]

( [H2O] = const)

[NH3]


CH3COO- + H2O  CH3COOH + OHKb = [CH3COOH] x [OH-] ( [H2O] = const)
[CH3COO-]



Tính chất:
Kb (tương tự Ka):

phụ thuộc vào nhiệt độ, bản chất của bazơ.

khơng phụ thuộc vào nồng độ của bazơ.

Tóm lại:
Dựa vào Kb ta có thể đánh giá 1 cách định tính,
định lượng về lực của bazơ


1.Định nghĩa
-VD: (NH4) 2SO4 → 2NH4+ + SO42NaHCO3 → Na+ + HCO3- Muối là hợp chất khi tan trong nước
phân li ra cation kim loại hoặc cation NH 4+
và anion gốc axit


×