Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Đề xuất giải pháp thực hiện chương trình cho vay của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện hàm yên nhằm phát triển kinh tế trang trại ở huyện hàm yên, tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI



PHẠM HỒNG THÁI

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHO
VAY CỦA NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NƠNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆNHÀM YÊN
NHẰM PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI Ở
HUYỆNHÀM YÊN, TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI



PHẠM HỒNG THÁI
MHV: CA160148
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHO
VAY CỦA NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆNHÀM YÊN
NHẰM PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI Ở
HUYỆNHÀM YÊN, TUYÊN QUANG


Chuyên ngành
Mã số

: Quản lý kinh tế
: 2016A QLKT-Q204

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: TS. Phan Diệu Hương

Hà Nội - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn này là cơng trình nghiên cứu thực sự của cá
nhân, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Phan Diệu Hương
Các số liệu, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này
trung thực do cá nhân tôi lấy từ NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Hàm Yên,
Tuyên Quang nơi tôi công tác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.

Học viên

Phạm Hồng Thái


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY PHÁT TRIỂN KINH TẾ
TRANG TRẠI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................... 7
1.1. Kháiniệm và vai trò phát triển kinh tế trang trại................................... 7
1.1.1. Khái niệm kinh tế trang trại .................................................................... 7
1.1.2. Khái niệm phát triển kinh tế trang trại .................................................... 9
1.1.3. Vài trò phát triển kinh tế trang trại........................................................ 10
1.2. Khái niệm và đặc điểm chương trình cho vay phát triển kinh tế trang
trại của ngân hàng thương mại ..................................................................... 13
1.2.1. Khái niệm chương trình cho vay phát triển kinh tế trang trại của ngân
hàng thương mại .............................................................................................. 13
1.2.2. Đặc điểm chương trình cho vay phát triển kinh tế trang trại của ngân hàng
thương mại ...................................................................................................... 13
1.2.3. Vai trò cho vay phát triển kinh tế trang trại của ngân hàng thương
mại

14

1.3. Chính sách cho vay phát triển kinh tế trang trại của ngân hàng thương
mại .................................................................................................................... 15
1.4. Nội dung và điều kiện chương trình cho vay phát triển kinh tế trang
trại của ngân hàng thương mại ..................................................................... 18
1.4.1. Nội dung chương trình cho vay phát triển kinh tế trang trại của ngân hàng
thương mại ...................................................................................................... 18
1.4.2. Điều kiện đảm bảo cho vay phát triển kinh tế trang trại của ngân hàng
thương mại ...................................................................................................... 20
1.5. Tiêu chí đánh giá thực hiện chương trình cho vay phát triển kinh tế
trang trại của ngân hàng thương mại ........................................................... 21


1.5.1. Mức độ tăng trưởng và tốc độ tăng trưởng cho vay kinh tế trang trại .. 21

1.5.2 Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu. ....................................................................... 21
1.5.3 Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro. .............................................................. 23
1.5.4. Tỷ trọng thu nhập .................................................................................. 23
1.6. Yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện chương trình cho vay phát triển kinh
tế trang trại của ngân hàng thương mại ....................................................... 23
1.6.1. Yếu tố bên ngoài ................................................................................... 23
1.6.2. Yếu tố bên trong .................................................................................... 25
1.7. Kinh nghiệm cho vay phát triển kinh tế trang trạitại một số ngân hàng
thương mại ....................................................................................................... 26
1.7.1. Kinh nghiệm tại một số một số ngân hàng thương mại ....................... 26
1.7.2. Bài học cho Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn - Chi nhánh
huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ............................................................... 28
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CHƯƠNG TRÌNH CHO VAY PHÁT TRIỂN
KINH TẾ TRANG TRẠI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN HÀM YÊN,
TUYÊN QUANG .............................................................................................. 30
2.1. Khái quát tình hình kinh tế xã hội của huyện Hàm Yên, Tuyên
Quang ............................................................................................................... 30
2.2. Tổng quan về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn - Chi
nhánh huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ................................................. 32
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn - Chi nhánh huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang .......................... 32
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn - Chi nhánh huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ................................... 33
2.2.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn - Chi nhánh huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ................................... 34
2.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn - Chi nhánh huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang .......................... 36



2.3. Phân tích thực trạng chương trình cho vay phát triển kinh tế trang trại
tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn - Chi nhánh huyện Hàm
Yên, tỉnh Tun Quang .................................................................................. 44
2.3.1. Phân tích kết quả chương trình cho vay phát triển kinh tế trang trại tại
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn - Chi nhánh huyện Hàm Yên,
tỉnh Tuyên Quang ............................................................................................ 44
2.3.2. Phân tích nội dung chương trình cho vay phát triển kinh tế trang trại tại
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn - Chi nhánh huyện Hàm Yên,
tỉnh Tuyên Quang ............................................................................................ 53
2.3.3. Phân tích thực hiện điều kiện và quy trình cho vay phát triển kinh tế trang
trại tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn - Chi nhánh huyện Hàm
n, tỉnh Tun Quang ................................................................................... 56
2.4. Phân tích yếu tớ ảnh hưởng đến việc thực hiện chương trình cho vay
phát triển kinh tế trang trại tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn - Chi nhánh huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ............................... 62
2.4.1. Yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến chương trình cho vay phát triển kinh tế
trang trại tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn - Chi nhánh huyện
Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang .......................................................................... 62
2.4.2. Yếu tố bên trong ảnh hưởng đến chương trình cho vay phát triển kinh tế
trang trại tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn - Chi nhánh huyện
Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang .......................................................................... 66
2.5. Đánh giá chung về chương trình cho vay phát triển kinh tế trang trại
tại Ngânhàng nông nghiệp và phát triển nông thôn - Chi nhánh huyện Hàm
Yên, tỉnh Tuyên Quang .................................................................................. 67
2.5.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 67
2.5.2. Những tồn tại và nguyên nhân .............................................................. 69
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHO VAY
PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
HUYỆN HÀM YÊN, TUYÊN QUANG ......................................................... 74



3.1. Định hướng phát triển kinh tế củatỉnh Tuyên Quangđến năm 2025 . 74
3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế của tỉnh Tuyên Quang .......................... 74
3.1.2. Định hướng phát triển kinh tế trang trại của tỉnh Tuyên Quang và huyện
Hàm Yên ......................................................................................................... 75
3.2. Định hướng cho vay phát triển kinh tế trang trại tại Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn - Chi nhánh huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên
Quang ............................................................................................................... 77
3.3. Đề xuất các giải phápnhằm thực hiện chương trình cho vay phát triển
kinh tế trang trại tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn - Chi
nhánh huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ................................................. 78
3.3.1. Nhóm giải pháp 1: Tăng cường huy động các nguồn vốn để mở rộng đầu
tư cho vay phát triển kinh tế trang trại ............................................................ 78
3.3.2. Nhóm giải pháp 2: Hồn thiện chương trình cho vay phát triển kinh tế
trang trại .......................................................................................................... 81
3.3.3. Giải pháp định hướng khác ................................................................... 88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 99
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH
Hình 1.1: Quy trình cho vay tại Ngân hàng thương mại .............................. 19
Hình 2.1: Nơng dân xã Tân Thành (Hàm Yên) chăm sóc chè VietGAP ..... 31
Hình 2.2: Cơ cấu trình độ chun mơn của NHNo&PTNT chi nhánh Hàm
Yên năm 2017 ................................................................................................... 33
Hình 2.3: Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh huyện
Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang .......................................................................... 35
Bảng 2.1: Nguồn vốn huy động tại Chi nhánh Agribank Hàm Yên ........... 37

Bảng 2.2: Tổng dư nợ cho vay của Chi nhánh Agribank Hàm Yên ........... 40
Hình 2.4: Kết quả kinh doanh của Chi nhánh Agribank Hàm Yên ........... 44
Bảng 2.3: Tình hình chung về cho vay kinh tế trang trại ............................. 45
Bảng 2.4: Dư nợ cho vay kinh tế trang trại theo thời hạn cho vay ............. 47
Bảng 2.5: Dư nợ cho vay kinh tế trang trại theo ngành nghề ...................... 48
Bảng 2.6: Dư nợ cho vay kinh tế trang trại theo hình thức bảo đảm tiền vay
............................................................................................................................ 50
Bảng 2.7: Mức tăng trưởng dư nợ bình quân trên một khách hàng KTTT50
Bảng 2.8: So sánh tình hình cho vay phát triển KTTT tại các ngân hàng trên
địa bàn huyện năm 2017 .................................................................................. 51
Bảng 2.9: Tình hình nợ quá hạn trong cho vay KTTT giai đoạn 2015 -2017
............................................................................................................................ 52
Bảng 2.10: So sánh lãi suất cho vay phát triển KTTT tại các ngân hàng trên
địa bàn huyện năm 2017 .................................................................................. 55
Bảng 2.11: Tỷ lệ số trang trại đủ điều kiện vay vớn ..................................... 58
Hình 2.5: Quy trình cho vay phát triển kinh tế trang trại ........................... 59
Bảng 2.12: Số trang trại không thể tiếp cận vớn ........................................... 61
Bảng 2.13: Đánh giá về tình hình chung của các trang trại trên địa bàn .. 63
Hình 2.6: Trình độ học vấn của các chủ nhiệm trang trại trên địa bàn huyện
Hàm Yên ............................................................................................................ 64
Bảng 2.14: Nguyên nhân các trang trại không tiếp cận được vốn của Chi
nhánh Agribank Hàm Yên .............................................................................. 66
Bảng 2.15: Đánh giá của trang trại về cách làm việc, các quy định của Chi
nhánh ................................................................................................................. 67


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Ở nước ta, kinh tế trang trại đã xuất hiện từ lâu và thực sự phát triển mạnh
mẽ cùng với q trình đổi mới trong sản xuất nơng nghiệp, nhất là từ năm 2000,

khi Chính phủ ban hành Nghị quyết 03/2000/NQ-CP về kinh tế trang trại. Sự phát
triển của kinh tế trang trại đã góp phần khai thác thêm nguồn vốn trong dân, mở
mang thêm diện tích đất trống, đồi núi trọc, đất hoang hoá, nhất là ở các vùng
trung du, miền núi và ven biển, tạo thêm việc làm cho người lao động nơng thơn,
góp phần xố đói giảm nghèo, tăng thêm nơng sản hàng hố, thúc đẩy chuyển
dịch cơ cấu kinh tế trong nơng nghiệp, nơng thơn. Chính vì vậy, phát triển kinh tế
trang trại là xu hướng tất yếu trong sản xuất nông nghiệp, nông thôn ở nước ta
hiện nay.
Nhưng hiện nay kinh tế trang trại đang sản xuất nhỏ, manh mún, khiến cho
năng suất lao động thấp, nơng nghiệp phát triển chậm lại địi hỏi trang trại phải
chuyển dần lên sản xuất kinh doanh quy mô lớn. Nhu cầu vốn vay của các trang
trạingày càng cao, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
(NHNo&PTNT)Việt Nam cũng đã có những động thái tích cực để đẩy mạnh cho
vay lĩnh vực kinh tế trang trại song luồng vốn cho vay chưa thực sự chuyển động
mạnh về khu vực này. Do bộ phận không nhỏ người sản xuất nơng nghiệp có trình
độ chưa cao nên họ nhận thấy thủ tục vốn vay rườm rà, lãi suất trên thị trường
biến động nhiều nên có tâm lý lo ngại khơng hỏi rõ cán bộ ngân hàng về những
vướng mắc từ đó khơng muốn đi vay ngân hàng để mở rộng sản xuất. Bên cạnh
đó có một số chính sách chưa thực sự phù hợp với thực trạng nông nghiệp Việt
Nam hiện nay do đó chương trình cho vay phục vụ phát triển kinh tế trang trại của
NHNo&PTNT nói chung và các chi nhánh nói riêng cịn thấp.
Vì vậy tác giả quyết định lựa chọn đề tài“Đề xuất giải pháp thực hiện
chương trình cho vay của NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Hàm Yên,
Tuyên Quang nhằm phát triểnkinh tế trang trại ở huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên
Quang” làm luận văn thạc sĩ.
1


2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và phân tích thực trạng chương trình cho vay

của NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh huyện Hàm Yên nhằm phát triển kinh
tế trang trại (KTTT) ở huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang nhằm tìm ra các giải
pháp thực tế và hữu hiệu giúp thực hiện tốt chương trình cho vay theo chính sách
của ngân hàng. Mục tiêu cụ thể của luận văn:
- Tổng hợp và hệ thống hóa cơ sở lý luận về chương trình cho vay phát triển
kinh tế địa phương.
- Phân tích thực trạng chương trình cho vay của NHNo&PTNT Việt Nam Chi nhánh huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang nhằm phát triển kinh tế trang trại
tại huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang
- Đề xuất giải pháp thực hiện chương trình cho vay của NHNo&PTNT Việt
Nam - Chi nhánh huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang nhằm phát triển kinh tế
trang trại tại huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang.
3. Tình hình nghiên cứu đề tài liên quan
Trong thời gian qua có nhiều cơng trình nghiên cứu về cho vay nói chung
và cho vay phát triển kinh tế địa phương nói riêng của ngân hàng thương mại như:
“Hồn thiện để nâng cao chất lượng cho vay kinh tế trang trại tại
NHNo&PTNT chi nhánh Long Thành”năm 2014 của Th.S. Nguyễn Thị Ngọc
Mai.
Bài báo đã phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng cho vay kinh tế trang
trại tại NHNo&PTNT chi nhánh Long Thành và chỉ ra những hạn chế trong hoạt
động cho vay kinh tế trang trại tại Agribank Long Thành như: Một số trang trại
muốn tiếp cận nguồn vốn ngân hàng cịn gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là việc tiếp
cận những nguồn vốn ưu đãi của chính phủ. Quy định cho vay hỗ trợ lãi suất rất
chặt chẽ, đòi hỏi việc hướng dẫn cho hộ vay phải rất khắt khe và thận trọng, ngồi
ra người dân cịn gặp khó khăn trong việc tiếp cận chính sách ưu đãi vì khơng có
thơng tin hoặc nơi cư trú q xa với ngân hàng.Từ đó tác giả đã đề xuất một số
2


giải pháp cốt yếu để hoàn thiện và nâng cao chất lượng cho vay kinh tế trang
trạitại Agribank Long Thành là:

- Cải thiện quy trình và thủ tục cho vay
- Trích lập dự phịng cho những trang trại bị ảnh hưởng bởi mơi trường tự
nhiên
- Kết hợp với phịng cơng chứng, phịng tài ngun trong cơng tác kiểm tra,
kiểm sốt, thẩm định tài sản đảm bảo của khách hàng.
“Chính sách tín dụng đối với hộ sản xuất: những vấn đề đặt ra” được đăng
trên tạp chí tài chính, năm 2014 của Ths. Nguyễn Văn Thanh - Vụ Ngân Sách
Nhà Nước - Bộ Tài Chính.
Bài báo đã chỉ ra việc mở rộng vốn tín dụng của Agribank đối với các hộ sản
xuất hiện nay đang gặp phải những khó khăn, hạn chế cụ thể như sau:
Môi trường cạnh tranh hoạt động cho vay của ngân hàng cũng như mục tiêu
nâng cao chất lượng cho vay vốn hộ sản xuất chưa thực sự sôi động.
Những yếu tố tiềm ẩn trong sản xuất của các hộ gia đình như rủi ro thị trường,
rủi ro mùa màng, rủi ro sản xuất bởi thời tiết khí hậu, tình trạng “được mùa mất
giá, được giá mất mùa” vẫn thường xuyên xảy ra với các sản phẩm chủ lực.
Quy hoạch tại nhiều địa phương nói chung và phát triển các khu cơng
nghiệp nói riêng thiếu hiệu quả, tỷ lệ cho thuê đất, thuê mặt bằng trong nhiều khu
công nghiệp đạt tỷ lệ thấp.
Mối liên kết giữa 5 nhà (người sản xuất; ngân hàng cho vay vốn; doanh
nghiệp thu mua, chế biến và xuất khẩu hay tiêu thụ nông sản, thủy sản; doanh
nghiệp cung ứng giống, thức ăn chăn ni, phân bón, thuốc thú y hay thuốc bảo
vệ thực vật; nhà khoa học) chưa chặt chẽ.
Sự phối hợp giữa ngân hàng và các tổ chức chính trị - xã hội còn chưa chặt
chẽ.
3


Những bất cập về thực hiện cho vay theo Nghị định 41/2010/NĐ-CP. Theo
quy định của Nghị định này, nguồn vốn cho phát triển nông nghiệp, nông thôn
bao gồm: Vốn của ngân hàng huy động, vốn ngân sách nhà nước, vốn vay của các

tổ chức tài chính quốc tế và nước ngoài, nguồn vốn bổ sung hàng năm giao cho
Agribank... Tuy nhiên, vốn bổ sung hàng năm giao cho Agribank không nhiều,
gây khó khăn cho đầu tư cho phát triển nơng nghiệp, nông thôn...
Luận văn thạc sỹ: “Giải pháp cho vay phát triển kinh tế hộ sản xuất kinh
doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh
Hà Tây, TP.Hà Nội” năm 2015, của Lưu Hải Thanh, Trường Đại học Kinh Doanh
và Công Nghệ Hà Nội. Luận văn đã đánh giá thực trạng cho vay kinh tế trang trại
tại Aribank chi nhánh Hà Tây những năm gần đây và chỉ ra những mặt còn hạn
chế như:
Về sản phẩm cho vay: Ngân hàng chưa có chiến lược đúng đắn để thu hút
khách hàng, các sản phẩm cho vay còn chưa đa dạng nên số hộ đến giao dịch với
ngân hàng còn ở mức thấp, mức vốn cấp cho mỗi hộ còn thấp và còn nhiều hộ sử
dụng vốn sai mục đích dẫn đến khơng trả được nợ ngân hàng.
Ngân hàng cịn chưa áp dụng cơng nghệ khoa học – kỹ thuật.. Công nghệ
thông tin chưa được khai thác một cách triệt để để cung cấp thông tin phục vụ
quản lý điều hành do đó nguồn thơng tin mà ngân hàng cần để phân tích, đánh giá
cịn thiếu, không kịp thời và chất lượng chưa cao .
Mạng lưới phòng giao dịch nhiều nhưng chưa hiện đại và thật sự đáp ứng tốt
nhu cầu khách hàng. Hệ thống mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch của
Agribank chi nhánh Hà Tây là không đồng đều, một số vùng đang phát triển với
tốc độ cao nên thực tế hệ thống mạng lưới của Agribank chi nhánh Hà Tây vẫn
chưa thực sự đến gần được với người dân.
Công tác Marketing và chăm sóc khách hàng cịn hạn chế. Hiện nay chi
nhánh đã có phịng dịch vụ và marketing, tuy nhiên vai trò của phòng này chưa
phát huy hiệu quả, chi nhánh chưa quan tâm tới công tác marketing, quảng cáo
thương hiệu, sản phẩm tới khách hàng.
4


Trình độ cán bộ nhân viên ngân hàng cịn hạn chế, nhất là kỷ năng giao tiếp,

xử lý nghiệp vụ, nghệ thuật giữ chân khách hàng. Khả năng tư vấn và thẩm định
khoản vay trung dài hạn và cho vay theo dự án.
Cơng tác quản lý rủi ro cịn nhiều bất cập, chưa có biện pháp quản lý nợ quá
hạn, nợ xấu hiệu quả. Tỷ lệ nợ quá hạn thấp nhưng những khoản nợ quá hạn chủ
yếu là của những năm trước chưa xử lý do đầu tư vào trồng cây cà phê, xoài, tốc
độ xử lý nợ quá hạn chậm.
Từ đó luận văn đã đưa ra một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động
cho vay đối với kinh tế trang trại tại Agribank chi nhánh huyện Hà Tây như:
- Đa dạng hóa các phương thức cho vay
- Cải tiến quy trình cho vay
- Hồn thiện về cơng nghệ, áp dụng thành quả khoa học kỹ thuật tiên tiến
- Nâng cấp mạng lưới các chi nhánh, phòng giao dịch
- Đẩy mạnh công tác marketing ngân hàng
- Tăng cường công tác quản lý rủi ro cho vay kinh tế trang trại
- Giải pháp về nhân sự
Các cơng trình trên, đều nghiên cứu về vấn đề cho vay và cho vay phát triển
kinh tế địa phương của ngân hàng thương mại, đã có những đóng góp có giá trị
khơng nhỏ về lý luận và thực tiễn cho các ngân hàng thương mại nói chung và
NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh huyện Hàm Yên, Tuyên Quangnói riêng
trong việc thực hiện chương trình cho vay phát triển kinh tế trang trại.
4. Đới tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến cho

vay phục vụ phát triển kinh tế trang trại tại NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh
huyện Hàm Yên, Tuyên Quang.
- Phạm vi nghiên cứu:

+ Phạm vi nội dung: Luận văn tập trung phân tích thực tiễn cho vay phục
vụ phát triển kinh tế trang trại tại NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh huyện
5



Hàm Yên, Tuyên Quang.
+ Phạm vi không gian: Nghiên cứu trong địa bàn hoạt động của
NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh huyện Hàm Yên, Tuyên Quang.
+ Phạm vi về thời gian: Luận vănsử dụng số liệu thứ cấp giai đoạn từ năm
2015 đến năm 2017 từ các phòng ban của ngân hàng. Số liệu sơ cấp thu thập qua
phiếu điều tra khách hàng tháng 12/2017.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này luận văn đã kết hợp sử dụng các phương pháp
nghiên cứu chủ yếu là: thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp và điều tra khách
hàng bằng các bảng hỏi phát trực tiếp tới các khách hàng vay vốn phát triển kinh
tế trang trại, với số phiếu điều tra là 45 phiếu, số phiếu thu về 45 phiếu và số
phiếu hợp lệ là 45 phiếu
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về cho vay phát triển kinh tế trang trại của ngân
hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng chương trình cho vay phát triển kinh tế trang trại tại
NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh huyện Hàm Yên, Tuyên Quang.
Chương 3: Giải pháp thực hiện chương trình cho vay phát triển kinh tế
trang trại tại NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh huyện Hàm Yên, Tuyên
Quang.

6


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY PHÁT TRIỂN KINH TẾ
TRANG TRẠI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Kháiniệm và vai trò phát triển kinh tế trang trại

1.1.1. Khái niệm kinh tế trang trại
Lịch sử phát triển nông nghiệp thế giới và nước ta đã cho thấy có nhiều hình
thức tổ chức sản xuất nơng nghiệp khác nhau. Tuy nhiên, hình thức sản xuất nơng
nghiệp tập trung, quy mơ tương đối lớn và gắn với sản xuất nông nghiệp hàng hóa
chỉ thực sự bắt đầu cùng với sự xuất hiện của nền sản xuất lớn tư bản chủ nghĩa.
Trong tiếng Việt hiện nay, thuật ngữ trang trại và kinh tế trang trại trong nhiều
trường hợp được sử dụng như những từ đồng nghĩa, hay nói cách khác là trong
nhiều trường hợp được sử dụng một cách không phân biệt.
Theo tác giả Hồng Văn Hoa, Trần Tú Khánh, Tạp chí Kinh tế và Phát triển,
Số đặc biệt, 2003, trang trại là một hình thức tổ chức sản xuất cơ sở trong nơng,
lâm, ngư nghiệp. Là hình thức tổ chức cơ sở vì trang trại là đơn vị trực tiếp sản
xuất ra các sản phẩm nông nghiệp cho xã hội và quá trình sản xuất kinh doanh của
trang trại cũng bao gồm tất cả các khâu của quá trình sản xuất - kinh doanh: sản
xuất, phân phối, trao đổi và tiêu dùng. Tuy nhiên, cần hiểu rằng trang trại không
phải là hình thức tổ chức sản xuất duy nhất trong nơng nghiệp. Bên cạnh trang trại
và cùng tồn tại với trang trại, trong nền kinh tế thị trường cịn có các hình thức tổ
chức sản xuất khác như hộ gia đình, các hợp tác xã, các hình thức tổ chức liên kết,
hộ nông dân, các cơ sở sản xuất nông nghiệp do nhà nước trực tiếp quản lý hoặc
thuộc sở hữu nhà nước như nông, lâm trường quốc doanh.
Trên cơ sở nghiên cứu, tổng kết lịch sử phát triển trang trại ở nước ta cũng
như nhiều nước trên thế giới, tác giả cho rằng: Trang trại là một trong các hình
thức tổ chức sản xuất kinh doanh trong nơng nghiệp, có mục đích sản xuất hàng
hố, gắn với thị trường; hoạt động tự chủ; sản xuất được tiến hành trên quy mô
ruộng đất và các yếu tố sản xuất được tập trung tương đối lớn; với cách thức tổ
chức quản lý tiến bộ và trình độ kỹ thuật cao.
Về bản chất có thể sử dụng hai khái niệm này theo nghĩa đồng nhất khi nói phát
triển trang trại hay phát triển kinh tế trang trại. Tuy nhiên, về mặt thuật ngữ, đây
7



là hai khái niệm khơng hồn tồn đồng nhất. Như trên đã nêu, nói trang trại là
nhấn mạnh đến hình thức tổ chức sản xuất, cịn nói kinh tế trang trại trại là nhấn
mạnh đến loại hình kinh tế. Như vậy, kinh tế trang trại là một loại hình kinh tế,
để phân biệt với loại hình kinh tế khác như kinh tế hộ, kinh tế tập thể. Tác giả
đồng ý với quan điểm cho rằng: “Kinh tế trang trại là tổng thể các yếu tố vật chất
của sản xuất và các quan hệ kinh tế -xã hội nảy sinh trong q trình tồn tại và
hoạt động của trang trại,cịn trang trại là nơi kết hợp các yếu tố vật chất của sản
xuất và là chủ thể của các quan hệ kinh tế đó”(Nguyễn Đình Hương, chủ biên,
(2000),NhàXB Chính trị Quốc gia)
Khái niệm “kinh tế trang trại” là một thuật ngữ chỉ một loại hình kinh tế,
khơng chỉ hàm ý đề cập đến mặt kinh tế của trang trại. Với tư cách là một loại
hình kinh tế, kinh tế trang trại bao gồm tổng thể các yếu tố vật chất với các hoạt
động kinh tế - xã hội và các hoạt động này có quan hệ, tác động tới mơi trường tự
nhiên.
Do vậy, kinh tế trang trại gồm có ba mặt cơ bản là kinh tế, xã hội và môi
trường.
- Về mặt kinh tế, kinh tế trang trại là loại hình tổ chức sản xuất trong khu vực

nông, lâm, ngư nghiệp, là tổng thể các yếu tố vật chất của sản xuất, các quan hệ
kinh tế nảy sinh trong quá trình tồn tại và hoạt động của trang trại. Các yếu tố vật
chất của sản xuất, trước hết là ruộng đất, tiền vốn và các tư liệu sản xuất khác
được tập trung ở quy mô nhất định nhằm mục tiêu sản xuất hàng hóa. Trong loại
hình kinh tế trang trại, tư liệu sản xuất thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
của một người chủ độc lập; từng trang trại có toàn quyền tự chủ trong hoạt động
sản xuất kinh doanh, từ việc quyết định phương hướng sản xuất kinh doanh, kỹ
thuật sản xuất, tổ chức sản xuất đến tiếp cận thị trường, tiêu thụ sản phẩm.
- Về mặt xã hội, kinh tế trang trại là loại hình kinh tế trong đó có các quan hệ

xã hội đan xen như: quan hệ giữa các thành viên trong trang trại, quan hệ giữa chủ
trang trại và người lao động trong trang trại, quan hệ giữa những người lao động

trong nội bộ trang trại.

8


- Về mặt môi trường, kinh tế trang trại là một khơng gian sinh thái, trong đó

có các quan hệ sinh thái đa dạng. Không gian sinh thái trong loại hình kinh tế
trang trại có quan hệ chặt chẽ và ảnh hưởng qua lại trực tiếp tới hệ sinh thái của
vùng.
Như vậy, kinh tế trang trại với cách hiểu là loại hình kinh tế bao gồm cả ba
mặt: kinh tế, xã hội và môi trường. Trong các mặt kinh tế, xã hội và mơi trường
của kinh tế trang trại thì mặt kinh tế là cơ bản và chứa đựng nội dung cốt lõi. Đồng
thời, giữa các mặt kinh tế, xã hội và mơi trường có mối quan hệ chặt chẽ với nhau,
phụ thuộc lẫn nhau.
1.1.2. Khái niệm phát triển kinh tế trang trại
“Phát triển kinh tế được hiểu là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh
tế. Phát triển kinh tế được xem như là quá trình biến đổi cả về lượng và về chất;
nó là sự kết hợp một cách chặt chẽ q trình hồn thiện của hai vấn đề về kinh tế
và xã hội ở mỗi quốc gia” (Phạm Ngọc Linh và Nguyễn Thị Kim Dung, 2008).
Phát triển kinh tế trang trại thể hiện ở sự gia tăng về qui mô trang trại cả về bề
rộng và bề sâu, cùng với phát triển bề rộng thì chúng ta phát triển theo chiều sâu
thể hiện thông qua qui mô vốn đầu tư, đào tạo lao động, ứng dụng tiến bộ khoa
học kỹ thuật vào sản xuất. Phát triển kinh tế trang trại phải gắn với công nghiệp
chế biến, cần có sự liên kết, hợp tác giữa các cấp các, ngành, các doanh nghiệp
với chủ trang trại nhằm đạt hiệu quả sản xuất cao nhất, đem lại thu nhập ngày một
tăng cho người lao động. Phát triển nhưng khơng làm phá vỡ mơi trường sinh thái.
Tóm lại, phát triển kinh tế trang trại là hình thức phát triển nơng nghiệp hàng
hố. Phát triển kinh tế trang trại khơng chỉ tăng về số lượng mà còn tăng cả về
chất lượng các trang trại, bảo đảm sự phát triển theo hướng chun mơn hố, ở

đó diễn ra sự phân cơng lao động mạnh mẽ, mang lại hiệu quả kinh tế cao, cũng
như đảm bảo việc khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên một cách hợp lý và có
hiệu quả. Phát triển kinh tế trang trại là phát triển nền nông nghiệp hợp lý, tiên
tiến và hiện đại.

9


1.1.3. Vài trò phát triển kinh tế trang trại
Ở các nước phát triển, trang trại gia đình là loại hình trang trại chủ yếu có vị
trí đặc biệt quan trọng trong hệ thống kinh tế nơng nghiệp, có vai trị to lớn và
quyết định trong sản xuất nông nghiệp, là lực lượng sản xuất ra phần lớn sản phẩm
nông nghiệp trong xã hội, tiêu thụ sản phẩm cho các ngành công nghiệp, cung cấp
nguyên liệu cho chế biến và thương nghiệp.
Trong điều kiện nước ta hiện nay, vai trò và hiệu quả phát triển của kinh tế
trang trại phải được đánh giá nhìn nhận trên 3 mặt: Hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã
hội và hiệu quả về bảo vệ tài ngun mơi trường. Vai trị này thể hiện rõ nét các
vấn đề chủ yếu sau đây:
Vai trò thúc đẩy sản xuất hàng hố phát triển, góp phần đưa sản xuất nơng
nghiệp lên cơng nghiệp hố hiện đại hố
Kinh tế trang trại là một bước phát triển mới của nền sản xuất xã hội, là nhân
tố mới ở nông thôn, là động lực mới, nối tiếp và phát huy động lực kinh tế hộ
nông dân, là sự đột phá trong bước chuyển qua sản xuất nơng nghiệp hàng hố,
tạo ra sức sản xuất mới, có khả năng và đã tạo ra khối lượng lớn về nơng sản hàng
hố đáp ứng tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
Kinh tế trang trại làm ra sản phẩm để bán theo yêu cầu của thị trường, nên
kích thích sản xuất và địi hỏi cạnh tranh để tồn tại, phát triển. Để giành thắng lợi
trong cạnh tranh, các trang trại phải nâng cao năng suất lao động, phải nâng cao
chất lượng sản phẩm, giảm giá thành sản phẩm và nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh. Muốn vậy các trang trại phải biết đầu tư qui mô sản xuất hợp lý, đầu

tư khoa học công nghệ, đầu tư máy móc thiết bị, tăng cường quản lý, như vậy
kinh tế trang trại đã góp phần thúc đẩy nhanh việc sản xuất hàng hố trong nơng
nghiệp nơng thơn.
Sự tập trung sản xuất địi hỏi các trang trại phải sử dụng máy móc để sản xuất,
cơ giới hố khâu làm đất và vận chuyển sản phẩm, cơ giới hoá khâu thu hoạch,
khâu bơm nước tưới, chủ động nguồn nước tưới, điện. Như vậy, kinh tế trang trại

10


đã tạo điều kiện để đưa nông nghiệp đi dần vào cơng nghiệp hố, hiện đại hố,
tạo tiền đề đi lên sản xuất hàng hố lớn.
Vai trị chuyển dịch cơ cấu kinh tế và hình thành quan hệ sản xuất mới trong
nơng nghiệp và nơng thơn.
Sự hình thành và phát triển kinh tế trang trại ở nước ta hiện nay là xu hướng
tất yếu của tập trung hố, chun mơn hố và thị trường hố sản xuất trong nơng
nghiệp, góp phần tích cực trong q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp,
nông thôn, phát triển các loại cây trồng, vật ni có giá trị hàng hố cao, khắc
phục dần tình trạng manh mún, phân tán, tạo nên những vùng chuyên canh hoá,
tập trung hàng hoá và thâm canh cao, tạo điều kiện thúc đẩy công nghiệp phát
triển nhất là công nghiệp chế biến, thương mại và dịch vụ, góp phần làm nơng
thơn phát triển, tạo thu nhập ổn định trong một bộ phận dân cư làm nông nghiệp.
Nhiều chủ trang trại đã đầu tư và hợp tác với nhau để đầu tư mua sắm máy móc,
thiết bị cơng nghiệp để chế biến sản phẩm tạo ra những bán thành phẩm nơng sản
hàng hố cung cấp đầu vào cho các cơ sở chế biến hàng xuất khẩu lớn hơn của
Nhà nước.
Một số doanh nghiệp Nhà nước đã hợp tác với các trang trại, thực hiện đầu tư
ứng trước vốn trên cơ sở diện tích cho chủ trang trại, bao tiêu toàn bộ sản phẩm
tạo thế chủ động về nguồn nguyên liệu cho sản xuất kinh doanh.
Một số lâm trường quốc doanh đã khốn khoanh ni, bảo vệ, chăm sóc rừng

cho nhân dân. Điều này đã tạo ra sự phân công và hợp tác, làm chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nơng nghiệp, nơng thơn theo khuynh hướng cơng nghiệp hố hiện đại
hố.
Vai trị huy động, khai thác các nguồn lực trong dân, giải quyết việc làm cho
lao động xã hội, làm giàu cho đất nước.
Kinh tế trang trại là sự đột phá trong bước chuyển sang sản xuất nông nghiệp
hàng hoá, lấy việc khai thác tiềm năng và lợi thế so sánh phục vụ nhu cầu xã hội
làm phương thức chủ yếu, nên các trang trại đang nỗ lực tìm mọi biện pháp để
phát huy tiềm năng đất đai, huy động và khai thác được nguồn lực về vốn, lao
11


động, kinh nghiệm và kĩ thuật trong dân một cách đầy đủ, hợp lý và có hiệu quả
để mở rộng và phát triển sản xuất tăng thêm lợi nhuận. Sự tích tụ tập trung đất đai
và vốn đầu tư cho sản xuất của các trang trại ngày một lớn hơn.
Chủ trang trại tận dụng mọi nguồn lao động trong gia đình là chính. Song
trang trại nào cũng phải th từ 3-5 lao động thường xuyên và một đến vài ngày
công lao động thời vụ.
Kinh tế trang trại đòi hỏi đầu tư lớn để sản xuất ra nhiều sản phẩm đáp ứng
nhu cầu thị trường trong và ngồi nước, nên có tổng doanh thu lớn, nộp thuế cho
nhà nước khá nhiều. Ví dụ, tính chung cho khu vực kinh tế trang trại của các tỉnh
vùng Đông Nam Bộ, mỗi năm nộp cho nhà nước ước tính khoảng 3.000 triệu đồng
tiền thuế. Mức và tỉ lệ đóng góp của các trang trại cho nhà nước và cho cộng đồng
chưa nhiều, nhưng đã và đang mở ra khả năng tăng nhanh những năm tới.
Điều đáng khích lệ là, nguồn đóng góp này được tạo ra trên những vùng đất
xấu, khí hậu khắc nghiệt và chủ yếu bằng nguồn vốn đầu tư của các chủ trang trại
gốc nơng dân.
Ngồi việc góp phần làm giàu đất nước, kinh tế trang trại đã mở ra khả năng
làm giàu cho các hộ gia đình nơng dân. Kết quả và hiệu quả kinh tế - xã hội rõ nét
nhất là các chủ trang trại đã biến những vùng kinh tế trù phú, mang đậm tính chất

sản xuất hàng hố quy mơ lớn, đầu tư cao, phát triển các loại hình dịch vụ phục
vụ sản xuất, đời sống và sinh hoạt của nông dân, tận dụng sức lao động, tạo việc
làm cho dân để phát triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, tạo thêm nhiều của cải
vật chất cho xã hội và làm giàu đất nước.
Vai trò sử dụng hiệu quả và bảo vệ tài nguyên đất đai
Bên cạnh lợi ích về kinh tế, Nhà nước và cộng đồng cịn thu được lợi ích về
tài ngun và mơi trường. Phát triển kinh tế trang trại đã góp phần khai thác và sử
dụng có hiệu quả tài ngun nơng nghiệp (đất, mặt nước, khí hậu, thời tiết), đưa
đất đai, hàng hoá vào phát triển sản xuất, nhất là vùng trung du, miền núi và ven
biển. Ngồi ra, trang trại cịn góp phần tăng nhanh diện tích rừng bao phủ, bảo vệ

12


môi trường sinh thái thông qua việc trồng và bảo vệ rừng, tận dụng mặt nước nuôi
trồng thủy sản.
Từ những phân tích trên, có thể nhìn nhìn nhận một cách tổng quát:
- Kinh tế trang trại tuy mới xuất hiện và còn là một lực lượng sản xuất nhỏ bé,
nhưng đang góp phần đáng kể vào phát huy nội lực, khơi dậy tiềm năng lao động,
đất đai, vốn trong dân vào sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hóa nơng nghiệp
nông thôn.
- Phát triển kinh tế trang trại ở nước ta hiện nay là rất cần thiết, đúng hướng.
Kinh tế trang trại giữ vai trò quan trọ ng trong sản xuất nơng nghiệp, đang trở
thành một hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu, một mơ hình làmăn kinh tế phổ
biến, có hiệu quả và khơng lâusẽtrở thành một bộ phận kinh tế quan trọng ở nước
ta.
1.2. Khái niệm và đặc điểm chương trình cho vay phát triển kinh tế trang
trại của ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm chương trình cho vay phát triển kinh tế trang trại của ngân
hàng thương mại

Cho vay kinh tế trang trại là hình thức cấp tín dụng của ngân hàng thương mại
trong đó, ngân hàng cho vay đối với các khách hàng là cá nhân, hộsản xuấtđáp
ứng đủđiều kiện của kinh tế trang trạiđể trang trải chi phí, đầu tư phát triển sản
xuất, kinh doanh, chế biến trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, diêm nghiệp.
1.2.2. Đặc điểm chương trình cho vay phát triển kinh tế trang trại của ngân
hàng thương mại
Cho vay kinh tế trang trại có những đặc điểm sau:
+ Khách hàng vay: là các khách hàng làm kinh tế trang trại, các chủ trang
trại(cá nhân, hộ gia đình) thực hiện kinh doanh, sản xuất trong lĩnh vực nông, lâm,
ngư, diêm nghiệp với quy mô lớn, phù hợp với quy định của pháp luật.
+ Mục đích vay: ngân hàng cho vay để thực hiện các mục đích như
kinhdoanh,sản xuất, chế biến, cung ứng dịch vụ, tiêu thụ sản phẩm trong lĩnh vực
13


nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; cho vay phát triển ngành nghề, xây dựng cơ sở hạ
tầng phục vụ sản xuất...
+ Quy mô và số lượng các khoản vay: quy mô khoản vay trong cho vay kinh
tế trang trại thường lớn.
+ Thời hạn cho vay: Đối với cho vay kinh tế trang trại, thời hạn cho vay
thường dài hơn so với cho vay kinh tế hộ.
+ Nguồn trả nợ: nguồn trả nợ chủ yếu của các trang trại là tiền thu được qua
q trình tiêu thụ nơng sản, các sản phẩm chế biến có liên quan đến nơng sản.
+ Lãi suất cho vay: Khi cho vay các đối tượng chính sách, các chương trình
kinh tếở nơng thơn theo chỉđịnh của Chính phủ; cho vay bằng nguồn vốn của
Chính phủ hoặc các tổ chức, các nhân khác; NH cho vay thực hiện mức lãi suất
theo quy định của Chính phủ hoặc theo thỏa thuận với bên ủy thác. Các khoản
vay khác phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; ngân hàng cho vay thực hiện
mức lãi suất theo cơ chế tín dụng thương mại trong từng thời kỳ.
+ Rủi ro: trong cho vay kinh tế trang trại, ngân hàng thường gặp rủi ro khách

hàng không trả được nợ. Trong các trường hợp khách hàng gặp khó khăn về tài
chính do sản phẩm, hàng hóa khơng tiêu thụ được.
1.2.3. Vai trị cho vay phát triển kinh tế trang trại của ngân hàng thương mại
Cho vay ngân hàng đóng góp vai trị quan trọng, là yếu tố thúc đẩy sự phát
triển mạnh mẽ của nền kinh tế nói chung và khu vực kinh tế trang trại nói riêng.
Khởi sự kinh tế trang trại dựa vào nguồn vốn tích luỹ của bản thân và gia đình
là chủ yếu, q trình sản xuất kinh doanh địi hỏi phải mở rộng và phát triển về
qui mô do vậy cần bổ sung thêm vốn. Vốn tín dụng được xem là nguồn hỗ trợ đắc
lực giúp họ có đủ khả năng để thực hiện mục tiêu của mình. Tỷ lệ vốn tín dụng
trong những năm qua tham gia vào khu vực này ngày càng tăng.Tín dụng Ngân
hàng trực tiếp góp phần giải quyết nhu cầu vốn cho trang trại kinh doanh.
Cho vay trang trại có vai trị đặc biệt trong việc hình thành và phát triển các
thành phần kinh tế nói chung, đối với các kinh tế trang trại nói riêng. Cho vay của
ngân hàng mở rộng qui mơ hoạt động của mình thơng qua việc huy động vốn
14


nhàn rỗi để tạo nguồn vốn tài trợ cho các kinh tế trang trại, cho vay của ngân hàng
hỗ trợ vốn cho các trang trại mở rộng sản xuất kinh doanh, khơng những duy trì
sản xuất mà cịn tái sản xuất mở rộng bằng các nguồn vốn cho vay ngắn, trung,
dài hạn, đầu tư cải tiến khoa học công nghệ nhằm đạt hiệu quả cao trong sản xuất
kinh doanh.
Hoạt động cho vay có thể cung ứng vốn cho q trình hoạt động sản xuất kinh
doanh, đáp ứng nhu cầu vốn cố định (mua máy móc, thiết bị, xây dựng kết cấu hạ
tầng...), vốn lưu động (mua vật tư, nguyên vật liệu sản xuất hàng hóa...). Mặt
khác, cho vay cịn góp phần kiểm sốt sự vận động lưu thơng hàng hóa trong nền
kinh tế.
Cho vay kinh tế trang trại doanh góp phần hạn chế cho vay nặng lãi đối với
các trang trại vay vốn.
Cho vay kinh tế trang trại doanh góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc

làm và ổn định trật tự xã hội, cho vay kinh tế trang trại cung ứng vốn tạo điều
kiện cho hoạt động sản xuất được đảm bảo liên tục, tạo ra nhiều việc làm phong
phú, đa dạng, giảm tỷ lệ thất nghiệp, góp phần vào việc ổn định đời sống, nâng
cao mức sống của người dân.
1.3. Chính sách cho vay phát triển kinh tế trang trại của ngân hàng thương
mại
Nguồn vốn cho vay
Nguồn vốn cho vay của ngân hàng thương mại với trang trại bao gồm:
- Nguồn vốn tự có và huy động của các ngân hàng thương mại theo quy định.
- Vốn vay, vốn nhận tài trợ, ủy thác của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước.
- Nguồn vốn ủy thác của Chính phủ để cho vay lĩnh vực nơng nghiệp, nông
thôn.
- Nguồn vốn hỗ trợ từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông qua việc sử dụng
các công cụ điều hành chính sách tiền tệ.
Mức cho vay và phương thức cho vay
15


Ngân hàng thương mại và khách hàng thỏa thuận mức cho vay phù hợp với
quy định của pháp luật.
Căn cứ vào phương án, dự án sản xuất kinh doanh, phục vụ đời sống, mục
đích sử dụng vốn vay của khách hàng, ngân hàng thương mại và khách hàng thỏa
thuận áp dụng phương thức và quy trình thủ tục cho vay phù hợp, nhằm tạo điều
kiện thuận lợi tối đa cho khách hàng như cho vay lưu vụ, cho vay theo hạn mức
tín dụng, cho vay từng lần và các phương thức cho vay khác phù hợp với quy định
pháp luật.
Ngân hàng thương mại có thể ủy thác cho các tổ chức chính trị - xã hội thực
hiện tồn bộ hoặc một số khâu của nghiệp vụ tín dụng khi cho vay đối với khách
hàng. Việc ủy thác và nhận ủy thác được thực hiện theo quy định hiện hành của

pháp luật.
Cơ chế bảo đảm tiền vay
Ngân hàng thương mại được xem xét cho khách hàng vay trên cơ sở có bảo
đảm hoặc khơng có bảo đảm bằng tài sản theo quy định của pháp luật.
Chủ trang trại được ngân hàng thương mại cho vay khơng có tài sản bảo đảm
theo các mức như sau:
- Tối đa 50 triệu đồng đối với chủ trang trại cư trú ngồi khu vực nơng thơn
có hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp
- Tối đa 100 triệu đồng đối với chủ trang trại cư trú tại địa bàn nông thôn; cá
nhân và hộ gia đình cư trú ngồi khu vực nơng thơn có tham gia liên kết trong sản
xuất nơng nghiệp với hợp tác xã hoặc doanh nghiệp.
- Tối đa 01 triệu đồng đối với chủ trang trại hoạt động trên địa bàn nông thôn
hoặc hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;
- Tối đa 02 triệu đồng đối với các chủ trang trại nuôi trồng thủy sản; hoạt động
trên địa bàn nông thôn hoặc hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông
nghiệp
Các đối tượng khách hàng được vay khơng có tài sản bảo đảm phải nộp cho
ngân hàng thương mại cho vay giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối với các
16


đối tượng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) hoặc giấy xác nhận chưa
được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đất khơng có tranh chấp do Ủy
ban nhân dân cấp xã xác nhận. Khách hàng chỉ được sử dụng giấy xác nhận chưa
được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đất khơng có tranh chấp để vay
vốn tại một ngân hàng thương mại và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử
dụng giấy xác nhận trên để vay khơng có tài sản bảo đảm theo quy định.
Các trang trại vay vốn tại ngân hàng thương mại the khơng phải nộp các lệ
phí sau: Lệ phí chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản tại cơ quan thực hiện chứng
thực hợp đồng; Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm tại cơ quan đăng ký giao dịch

bảo đảm.
Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay phục vụ phát triển kinh tế trang trại do khách hàng và ngân
hàng thương mại thỏa thuận phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam trong từng thời kỳ.Trường hợp các chương trình cho vay phục vụ phát triển
kinh tế trang trại thực hiện theo chỉ đạo của Chính phủ thì mức lãi suất và phương
thức hỗ trợ thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Những khoản cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn từ nguồn vốn của
Chính phủ hoặc các tổ chức, cá nhân ủy thác thì mức lãi suất được thực hiện theo
quy định của Chính phủ hoặc theo thỏa thuận với bên ủy thác.
Thời hạn cho vay
Ngân hàng thương mại và khách hàng căn cứ vào chu kỳ sản xuất kinh doanh,
thời hạn thu hồi vốn của dự án, phương án sản xuất kinh doanh, khả năng trả nợ
của khách hàng và nguồn vốn cho vay của ngân hàng thương mại để thỏa thuận
thời hạn cho vay, thời hạn duy trì hạn mức tín dụng đối với khách hàng.
Ngân hàng thương mại và khách hàng thỏa thuận thời hạn trả nợ gốc và lãi
đối với các khoản cho vay.
Cơ cấu lại thời hạn nợ và cho vay mới
Trường hợp khách hàng chưa trả được nợ đúng hạn cho ngân hàng thương
mại do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng, ngân hàng thương mại xem xét
17


×