Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đáp án đề thi học sinh giỏi môn vật lí lớp 9, phòng GD&ĐT huyện Tam Dương, Vĩnh Phúc 2020-2021 - Học Toàn Tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.39 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trang: 3


<b>PHÒNG GD&ĐT TAM DƯƠNG </b> <b>KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN </b>


<b> NĂM HỌC 2020-2021 </b>
<b>ĐÁP ÁN MÔN: VẬT LÝ </b>


<b>CÂU </b> <b>ĐÁP ÁN </b> <b>ĐIỂM </b>


<b>Câu 1 </b>


<b>(2 đ) </b> <i>Giả sử sau thời gian t phút, mỗi vòi chảy vào bể được cùng một khối </i><sub>lượng m (kg). </sub>


Ta có phương trình cân bằng nhiệt:


m.c. (70-45) + 100.c. (60-45) = m.c.(45-10)
m = 150kg


Thời gian cần tính là:
20


<i>m</i>


<i>t</i> = 7,5 phút
Vậy thời gian nước chảy là 7 phút 30 giây.


1,0
0,5
0,5


<b>Câu 2 </b>


<b>(2đ) </b>


Khi nến cháy, khối lượng của nó giảm dần nên lực đẩy Acsimets tác
dụng lên nó cũng giảm theo thời gian.


Do đó ngọn nến chuyển động lên phía trên


<i>Gọi chiều dài cây nến lúc đầu là l</i>0<i>. Và phần ngập trong nước là l</i>1.
Tiết diện là S.


Điều kiện CB của cây nến lúc đầu là:
<i> 10.l<sub>0</sub></i>.S.D<sub>1</sub><i> = 10.l<sub>1</sub>.S.D</i><sub>n</sub> (1)


Sau thời gian cháy t thì điều kiện CB của nến là:
<i> 10. (l<sub>0</sub> – ut) SD</i><sub>p</sub><i> = 10. (l<sub>1</sub> – vt)SD<sub>n</sub> (2) </i>
Từ (1) và (2) ta có:


<i>p</i> 4, 5.10 5 /
<i>n</i>


<i>D</i>


<i>v</i> <i>u</i> <i>m s</i>


<i>D</i>




 



Vậy vận tốc của ngọn nến là 4,5.10-5
m/s


<i><b>Chú ý: Nếu chỉ suy luận theo tỉ lệ khối lượng riêng mà vẫn ra kết quả </b></i>
<i>đúng thì chỉ cho 0,5 điểm. </i>


0,5


0,5


1,0


<b>Câu 3 </b>
<b>(2đ) </b>


Như trên ta biết được thể tích nước bị cục đá chỗ

<i>S</i>

.

 

<i>h</i>

1

<i>V</i>

<i>ch</i>.


Khi cục đá cân bằng ta có:


0,5
<i>h</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Trang: 4
10<i>m<sub>d</sub></i>10<i>m<sub>k</sub></i> 10<i>D V</i><sub>0</sub> <i><sub>ch</sub></i>


<sub>1</sub>


0 0


<i>d</i> <i>k</i>



<i>m</i> <i>m</i>


<i>h</i>


<i>D S</i> <i>D S</i>
   


Khi cục đá tan hết, thể tích nước tăng
so với ban đầu là :


2 2


0 0


. <i>d</i> <i>k</i> <i>d</i> <i>k</i>


<i>t</i>


<i>k</i> <i>k</i>


<i>m</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>m</i>


<i>V</i> <i>S</i> <i>h</i> <i>h</i>


<i>D</i> <i>D</i> <i>D S</i> <i>D S</i>


       


Ta có : 1 2



0


0, 3


<i>k</i> <i>k</i>


<i>k</i>


<i>m</i> <i>m</i>


<i>h</i> <i>h</i> <i>h</i> <i>cm</i>


<i>D S</i> <i>D S</i>


       


Vậy khi đá tan hết mực nước giảm xuống 0,3cm


0,5


0,5


0,5


<b>Câu 4 </b>
<b>(2đ) </b>


Khi thanh hình trụ vào bình thì chiều cao cột nước trong bình là:



1 2


1200
60
100 80
<i>V</i>


<i>H</i>


<i>S</i> <i>S</i>


  


  cm > h1


Như vậy nước sẽ tràn ra ngoài và chiều cao mực nước lúc này chính là
chiều cao của bình. hc = h1 = 30cm.


Khi khối trụ cân bằng:
10.m = 10.D. S2. hc .


m = 1. 80.30 = 2400 g


Vậy khối lượng tối thiểu của thanh để nó chìm xuống đáy là: 2,4kg.


0,5
0,5
0,5
0,5



<b>Câu 5 </b>
<b>(2đ) </b>


Vận tốc của ca nô và ô tơ tính ra m/s là:
v<sub> 1</sub> = 90km/h = 25m/s


v<sub>2</sub> = 18km/h = 5m/s


Lực kéo của ô tô và cac nô tương ứng là:



1


1


2
2


15000


600
25


15000


3000
5


<i>P</i>



<i>F</i> <i>N</i>


<i>v</i>
<i>P</i>


<i>F</i> <i>N</i>


<i>v</i>


  
  


Khi vật chuyển động đều, lực kéo cân bằng lực cản.
Khi đó các lực cản tác dụng lên chúng tương ứng bằng:
F<sub>c1</sub> = 600N ; F<sub>c2</sub> = 3000N.


0,5


0,5


0,5


0,5


<b>Câu 6 </b>


<b>(2đ) </b> <sub>a) Điện trở của dây dẫn: </sub>


30
<i>l</i>


<i>R</i>


<i>S</i>


  .


<i>b) Gọi một phần bị cắt có điện trở là x (</i>0 <i>x</i> 30).
<i>Phần còn lại có điện trở là 30 – x. </i>


Khi mắc chúng song song sẽ có điện trở tương đương là:


2


d


30 225 15


30 30


max 15
<i>T</i>


<i>Td</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>R</i>


<i>R</i> <i>x</i>



  


 


   


Vậy phải cắt điện trở trên thành hai phần bằng nhau, mỗi phần 15.


1,0
0,25


0,5
0,25


<b>Câu 7 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trang: 5


1
1


1


1
<i>U</i>


<i>I</i> <i>A</i>


<i>R</i>



  ; 2


2
2


0, 5
<i>U</i>


<i>I</i> <i>A</i>


<i>R</i>


 


Ta có thể mắc theo các sơ đồ sau:
* Sơ đồ 1:


Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở Ub = 3V


Cường độ dòng điện qua biến trở là: Ib = I1 – I2 = 0,5A
Điện trở của biến trở là: Rb =


3
6
0, 5
<i>b</i>
<i>b</i>
<i>U</i>



<i>I</i>   


* Sơ đồ 2:


Hiệu điện thế hai đầu biến trở: Ub = 3V


Cường độ dòng điện qua biến trở là: Ib = I1 + I2 = 1,5A
Điện trở của biến trở là: Rb =


3
2
1, 5
<i>b</i>
<i>b</i>
<i>U</i>


<i>I</i>   


0,5


0,5


0,5


0,5


0,5


<b>Câu 8 </b>
<b>(2đ) </b>



Dòng điện qua đèn : Iđ = P/U = 1,5A
=> Tại B: I4 = Iđ – IA = 1,5 – 1,25 = 0,25A
U<sub>4</sub> = I<sub>4</sub>. R<sub>4</sub> = 3V


=> U<sub>1</sub> = U – Uđ - U4 = 12 – 6 – 3 = 3V.


Cường độ dòng điện qua R1 là: I1 = U1/ R1 = ¾ = 0,75A.
Cường độ dòng điện qua R2 là: I2 = I – I1 = 1,5 – 0,75 = 0,75A
Vậy R2 = U2/I2 = (U – Uđ)/I2 = 6/0,75 = 8


Dòng điện qua R3 là I3 = IA – I2 = 1,25 – 0,75 = 0,5A
Vậy R3 = U3/ I3 = 3/0,5 = 6


0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


0,25
0,25
0,25


<b>Câu 9 </b>
<b>(2đ) </b>


a) Tính được RAB = 50


Tính được số chỉ của ampe kế là: I<sub>A</sub> = 0,18A



b) Vẽ đúng được sơ đồ mạch điện: ((R2 //R4) nt ) R3 ) // R1


0,5
0,5
0,25
+ Đ1 Đ2 -


Rb


Đ1


+ Rb _


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Trang: 6
Chú ý: - Học sinh làm cách khác mà đúng bản chất vật lí vẫn cho điểm tối đa.


- Nếu sai thì đúng đến đâu cho điểm đến đó.


- Nếu viết sai đơn vị hoặc thiếu thì trừ 0,25 điểm tồn bài.
Tính được R<sub>AB </sub> = 18


Tính được I<sub>AB</sub> = 0,5A
Tính được I4 = 0,1A


Dòng điện qua dây CB là: I<sub>CB</sub> = 0,4A.


0,25


0,25
0,25


<b>Câu </b>
<b>10 </b>
<b>(2đ) </b>


a) Tìm được số chỉ của V3 và giá trị nhỏ nhất của n như sau:


2 1


2 1


1
1


2 1


2 .


2
3


6 5


3


3 5 3 5


<i>CE</i> <i>CE</i>



<i>V</i>
<i>CE</i>


<i>V</i>
<i>V</i>


<i>U</i> <i>U</i>


<i>U</i> <i>R I</i> <i>U</i> <i>I</i>


<i>R</i>
<i>RR</i>


<i>U R</i> <i>R</i>


<i>U</i> <i>I</i>


<i>R</i>
<i>R</i> <i>R</i>


<i>U</i> <i>U</i> <i>n</i>





  


 <sub></sub>



 <sub></sub>


 <sub></sub> 


 <sub></sub>  <sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


(1)


3 2


2 2 1


3 2


2


2 .


2


2
<i>AC</i>


<i>AC</i> <i>CE</i> <i>V</i>


<i>V</i>


<i>U</i> <i>R I</i> <i>U</i>



<i>U</i> <i>U</i> <i>U</i>


<i>U</i> <i>R</i> <i>U</i>


<i>U</i>


<i>I</i> <i>I</i> <i>R</i> <i>R</i>


<i>R</i>


 




  


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub> <sub></sub>  


 





2


2


2 2



3 1 1


1


1


3 3


<i>U</i> <i>U</i> <i>n</i>


<i>U</i> <i>U</i> <i>n</i> <i>U</i>


<i>U</i>


 


    <sub></sub>   <sub></sub>


  (2)
Do R<sub>V</sub> > 0 nên từ (1) ta có: 5 <sub>min</sub> 5


3 3


<i>n</i> <i>n</i>  .
b) Tìm được số chỉ của V4 như sau:


<i>U</i><sub>4</sub>2 .<i>R I</i> <i>U</i><sub>3</sub>


Với 3 2 2 1



2


<i>V</i> <i>V</i>


<i>U</i> <i>U</i> <i>U</i> <i>U</i>


<i>I</i>


<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>




  


2
3


4 1


2 17 1


3 9 3


<i>n</i> <i>n</i>


<i>U</i> <i>n</i> <i>U</i>


 <sub></sub>    <sub></sub>



  (3)


c) Vì số ô là vô hạn nên ta bỏ đi hay thêm vào một mắt xích thì điện trở
tồn mạch khơng đổi:


2

2

1,5


2 2 1,5


<i>TM</i> <i>V</i> <i>TM</i>


<i>TM</i>


<i>TM</i> <i>V</i> <i>TM</i>


<i>TM</i>


<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>


<i>R</i>


<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>


<i>R</i> <i>R</i>


 


 


   



 


Vậy điện trở toàn mạch là R.


0,5


0,5


0,5


</div>

<!--links-->

×