Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Bộ đề kiểm tra 1 tiết HKI lớp 12 môn GDCD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.39 KB, 34 trang )

BỘ ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN GDCD
LỚP 12 HỌC KÌ 1


ĐỀ SỐ 1
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7 điểm)
Câu 1: Pháp luật mang bản chất xã hội vì
A. xã hội nào thì pháp luật ấy
B. pháp luật áp dụng cho toàn xã hội
C. pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện
D. sự phát triển của xã hội
Câu 2: Nếu quản lý xã hội mà khơng có pháp luật thì xã hội như thế nào?
A. Mọi người sẽ tự giác thực hiện các quy phạm đạo đức
B. Xã hội sẽ không ổn định và phát triển
C. Sẽ ảnh hưởng lớn đến việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc
D. Tất cả đều đúng
Câu 3: Q trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của
pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi thực tế hợp pháp của
các chủ thể pháp luật là quá trình
A. Thực hiện pháp luật

B. Tuân thủ pháp luật

C. Thi hành pháp luật

D. Triển khai pháp luật

Câu 4: Đặc trưng của pháp luật gồm có
A. thể hiện tính quy phạm phổ biến, tính quyền lực, bắt buộc chung và tính
xác định chặt chẽ về hình thức
B. thể hiện tính quy phạm phổ biến, tính quyền lực và tính trách nhiệm


C. thể hiện tính quy phạm phổ biến, tính quyền lực chặt chẽ
D. thể hiện tính quyền lực của nhà nước
Câu 5: Chị T đã chia tay với anh P sau một thời gian yêu nhau. Sau đó P
đã dùng những hình ảnh “mặn nồng” trước đây khi còn yêu nhau để tống
tiền T và đe dọa nếu T khơng đáp ứng u cầu, thì sẽ cho phát tán hình
ảnh lên mạng xã hội. Trong trường hợp này chị T phải làm gì để bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của mình?
A. Bí mật báo công an giải quyết.
B. Kiên quyết không đáp ứng yêu cầu của P.


C. Im lặng và đáp ứng yêu cầu của P
D. Thuê nhóm xã hội đen giải quyết.
Câu 6: Trong quản lý xã hội cần phải sử dụng
A. Coi trọng pháp luật xem nhẹ đạo đức

B. Pháp luật

C. Đạo đức

D. Cả pháp luật và đạo đức

Câu 7: Bình đẳng trước pháp luật nghĩa là gì?
A. Khơng phân biệt đối xử với tất cả mọi người.
B. Không phân biệt giàu nghèo, địa vị trong xã hội.
C. Khơng phân biệt dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp
luật.
D. Không phan biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và
chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định.
Câu 8: Pháp luật có tính phổ biến vì

A. pháp luật phải đi vào đời sống của mọi tầng lớp nhân dân
B. pháp luật phải được mọi người tuân thủ
C. pháp luật là những quy tắc xử sự chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều
nơi đối với tất cả mọi người
D. pháp luật phải được phổ biến rộng rãi cho mọi người
Câu 9: Tác dụng của pháp luật đối với đạo đức biểu hiện như thế nào?
A. Pháp luật là phương tiện để bảo vệ đạo đức.
B. Pháp luật được hình thành trên cơ sở đạo đức.
C. Pháp luật là điều kiện để bảo vệ đạo đức.
D. Pháp luật là một phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo
đức
Câu 10: Người có hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm theo
quy định của Bộ luật Hình sự thì phải chịu trách nhiệm
A. Dân sự

B. Hình sự

C. Kỷ luật

D. Hành chính


Câu 11: Hình thức thực hiện pháp luật thể hiện qua việc cá nhân, tổ chức
sử dụng đúng đắn các quyền của mình làm những gì mà pháp luật cho
phép làm là
A. Tuân thủ pháp luật

B. Thi hành pháp luật

C. Áp dụng pháp luật


D. Sử dụng pháp luật

Câu 12: Bình đẳng trước pháp luật là quyền và nghĩa vụ của công dân
không bị phân biệt bởi.
A. dân tộc, tôn giáo, đảng phái.
B. dân tộc và địa vị xã hội.
C. dân tộc, giới tính, tơn giáo, giàu, nghèo, thành phần và địa vị xã hội.
D. nam, nữ. dân tộc, tôn giáo.
Câu 13: Trong quá trình xây dựng pháp luật, nhà nước luôn cố gắng
A. đưa những quy phạm pháp luật.
B. đưa những phong tục tập quán
C. đưa những quy tắc có tính cưỡng chế.
D. đưa những quy phạm đạo đức có tính phổ biến.
Câu 14: Hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định
tại Bộ luật Hình sự là hành vi
A. Vi phạm dân sự

B. Vi phạm kỷ luật

C. Vi phạm hành chính

D. Vi phạm hình sự

Câu 15: Các quy phạm pháp luật bắt nguồn từ đâu?
A. Thực tiễn đời sống xã hội
B. Ý chí của giai cấp cầm quyền trong xã hội
C. Nội dung của Hiến pháp đã ban hành
D. Phong tục tập quán của nhân dân
Câu 16: Hình thức thực hiện pháp luật thể hiện qua việc cá nhân, tổ chức

thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật
quy định phải làm là
A. Tuân thủ pháp luật

B. Thi hành pháp luật

C. Áp dụng pháp luật

D. Sử dụng pháp luật


Câu 17: Hình thức thực hiện pháp luật thể hiện qua việc cá nhân, tổ chức
không làm những điều mà pháp luật cấm là
A. Thi hành pháp luật

B. Áp dụng pháp luật

C. Tuân thủ pháp luật

D. Sử dụng pháp luật

Câu 18: Để đảm bảo cho mọi cơng dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý,
Nhà nước cần
A. có biện pháp xử lý các hành vi vi phạm pháp luật.
B. không ngừng đổi mới hồn thiện hệ thống pháp luật.
C. khơng ngừng nâng cao sự hiểu biết của công dân về pháp luật
D. tăng cường các biện pháp xử phạt vi phạm pháp luật.
Câu 19: Hành vi điều khiển phương tiện giao thơng vi phạm quy định về
an tồn giao thơng đường bộ là hành vi vi phạm.
A. Hình sự


B. Hành chính

C. Kỷ luật

D.

Dân sự
Câu 20: Anh K đánh anh L gây thương tích, Tịa xử buộc anh K phải bồi
thường cho anh L là 8 triệu đồng tiền viện phí. Anh K đã vi phạm.
A. Pháp luật dân sự
C Pháp luật hình sự
D. Kỷ luật.
B. Pháp luật hành chính
Câu 21: Học sinh Y và học sinh S bị Hội đồng kỷ luật nhà trường ra quyết
định kỷ luật cảnh cáo tồn trường, vì đã đánh nhau trong giờ ra chơi.
Trong trường hợp này Y và S đã phải chịu trách nhiệm.
A. Hành chính

B. Dân sự

C. Kỷ luật

D.

Hình sự
Câu 22: Hùng, Huy, Tuấn và Lâm (đều 19 tuổi) đã bị công an xã G bắt vì
tội đánh bài ăn tiền. Ơng trưởng công an xã đã ký quyết định xử phạt
hành chính đối với Hùng, Huy, Tuấn. Lâm là cháu ơng Chủ tịch xã G nên
không bị xử phạt, chỉ nhắc nhở rồi cho về.

A. Khơng đảm bảo bình đẳng về trách nhiệm pháp lý của công dân.


B. Phù hợp với quy định của pháp luật.
C. Không đảm bảo bình đẳng về nghĩa vụ của cơng dân.
D. Vừa có lý vừa có tình và có thể chấp nhận được.
Câu 23: .Nhân viên A tự ý nghỉ việc 03 ngày khơng có lý do và khơng xin
phép cơng ty. Trong trường hợp này, A đã vi phạm
A. Dân sự

B. Hình sự

C. Kỷ luật

D.

Hành chính
Câu 24: Pháp luật phải được hiểu là
A. hệ thống pháp lý của Nhà nước
B. những quy định của nhà nước bắt mọi người phải thực hiện
C. hệ thống những quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo
đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước
D. những chỉ thị của nhà nước đối với công dân
Câu 25: N 21 bị tâm thần từ nhỏ. Trong một lần phát bệnh N đã đánh gãy
tay H gây tổn hại sức khỏe 30%. Hành vi của Nlà vi phạm phạm luật.
A. Hành chính

B. Khơng vi phạm

C. Hình sự


D.

Dân sự
Câu 26: Pháp luật mang tính quyền lực, bắt buộc chung vì
A. pháp luật khi ban hành bắt buộc phải thực hiện
B. pháp luật do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực
nhà nước
C. pháp luật là những quy định mang tính bắt buộc
D. Pháp luật là ý chí của một giai cấp nhất định
Câu 27: Thực hiện pháp luật gồm những hình thức cơ bản nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật, triển khai pháp luật, chấp hành pháp luật, vận dụng
pháp luật
B. Ttriển khai pháp luật, tuân thủ pháp luật, chấp hành pháp luật, vận dụng
pháp luật
C. Sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật, tuân thủ pháp luật, vận dụng pháp
luật


D. Sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật, tuân thủ pháp luật, áp dụng pháp
luật
Câu 28: Pháp luật Việt Nam do cơ quan hoặc cấp nào ban hành?
A. Nhà nước xây dựng, ban hành
B. Thủ tường chính phủ xây dựng, ban hành
C. Viện kiểm sát nhân dân tối cao xây dựng, ban hành
D. Chủ tịch nước xây dựng, ban hành
B.TỰ LUẬN (3 điểm)
T (20 tuổi) là thanh niên hư hỏng nghiện ma túy, khơng có tiền mua ma túy
T đã nảy sinh ý định cướp xe máy, T tìm được M 15 tuổi, bỏ học lên thành phố
kiếm việc làm sống qua ngày. Hai tên đã lên kế hoạch đi cướp xe, chúng giả vờ

thuê xe ôm đến chỗ đường vắng, dùng dao uy hiếp, cướp xe máy và đâm chết
người lái xe.
Căn cứ vào hành vi phạm tội tịa án đã tun phạt tử hình T, cịn M bị phạt
10 năm tù giam. Gia đình T cho rằng tịa án xử như vậy là khơng cơng bằng vì
cả hai đều tham gia vụ giết người ấy.
1. Theo em thắc mắc của gia đình T là đúng hay sai? Vì sao? (2 điểm)
2. Từ tình huống trên em hiểu thế nào là bình đẳng về trách nhiệm pháp lí?
(1 điểm)


ĐỀ SỐ 2

I. TRẮC NGHIỆM 7 ĐIỂM
Câu 1: Việc các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm
những gì pháp luật cho phép gọi là
A. thi hành pháp luật.

B. sử dụng pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật.

D. áp dụng pháp luật.

Câu 2: Ông H xây nhà, để vật liệu ngổn ngang trên hè phố nên đã bị Thanh tra
Giao thông xử phạt. Hành vi của ông H là vi phạm
A. hình sự.

B. dân sự.

C. kỷ luật.


D.

hành

chính.
Câu 3: Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự
A. của một cộng đồng người.

B. của mọi cá nhân.

C. bắt buộc mọi công dân.

D. bắt buộc chung.

Câu 4: Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có
quyền kinh doanh là thể hiện cơng dân bình đẳng
A. trong sản xuất.

B. về điều kiện kinh doanh.

C. trong kinh tế.

D. trong việc hưởng quyền.

Câu 5: Những hành vi vi phạm quyền và lợi ích của cơng dân sẽ bị Nhà nước
A. xử lý nghiêm minh.
thật nặng.

B. ngăn chặn, xử lý. C. xử lý


D. xử lý nghiêm khắc.

Câu 6: Bất kì cơng dân nào vi phạm pháp luật đều phải xử lí theo quy định của
pháp luật là thể hiện bình đẳng về
A. trách nhiệm pháp lí.

B. quyền và nghĩa vụ.

C. quyền và trách nhiệm.

D. thực hiện pháp luật.

Câu 7: Vi phạm pháp luật là hành vi
A. trái đạo đức xã hội.

B. trái thuần phong mĩ tục.

C. trái pháp luật.

D. trái nội quy của tập thể.

Câu 8: Pháp luật là phương tiện để công dân


A. cơng dân phát triển tồn diện.
B. sống trong tự do dân chủ.
C. quyền công dân được tôn trọng và bảo vệ.
D. thực hiện và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Câu 9: Pháp luật là những quy tắc xử sự chung, là khuôn mẫu chung, được áp

dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của
đời sống xã hội.Thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Quyền lực,bắt buộc chung.

C. Tính cưỡng chế.

D. Xác định chặt chẽ về mặt

hình thức.
Câu 10: Pháp luật bắt nguồn từ các mối quan hệ
A. kinh tế.

B. xã hội.

C. chính trị.

D.

đạo

đức.
Câu 11: Pháp luật là phương tiện để Nhà nước
A. quản lý công dân.

B. bảo vệ các công dân.

C. bảo vệ các giai cấp.


D. quản lý xã hội.

Câu 12: Trên cơ sở quy định của pháp luật về trật tự an tồn đơ thị, các đội trật
tự của các phường trong thành phố Huế đã yêu cầu mọi người không được bán
hàng trên vỉa hè để đảm bảo văn minh đô thị. Trong trường hợp này, pháp luật
đã thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Là phương tiện để đảm bảo trật tự đường phố.
B. Là hình thức cưỡng chế người vi phạm.
C. Là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội.
D. Là cơng cụ quản lí đơ thị hữu hiệu.
Câu 13: Khoản 3 Điều 69 Luật Hơn nhân và Gia đình quy định cha mẹ không
được xúi giục, ép buộc con làm việc trái pháp luật, trái đạo đức xã hội là thể
hiện mối quan hệ nào dưới đây?
A. Giữa pháp luật với gia đình.

B. Giữa đạo đức với xã hội.

C. Giữa pháp luật với đạo đức.

D. Giữa gia đình với đạo đức.


Câu 14: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Y ban hành quyết định điều
chuyển giáo viên từ trường T đến trường H. Quyết định của Giám đốc là thực
hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật.
thủ pháp luật.

B. Sử dụng pháp luật. C. Tuân


D. Áp dụng pháp luật.

Câu 15: Tổ chức duy nhất có quyền ban hành pháp luật và bảo đảm thực hiện
pháp luật là
A. Nhà nước.

B. Chính phủ.

C. cơ quan nhà nước. D. Quốc

hội.
Câu 16: Pháp luật do Nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng sức
mạnh của Nhà nước. Thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Xác định chặt chẽ về mặt

hình thức.
C. Quyền lực,bắt buộc chung.

D. Tính cưỡng chế.

Câu 17: Cảnh sát xử phạt hai người vượt đèn đỏ, trong đó một người là cán bộ
và một người là công nhân với mức phạt như nhau. Điều này thể hiện quyền
bình đẳng nào dưới đây?
A. Bình đẳng trước pháp luật.

B. Bình đẳng về trách nhiệm

pháp lí.

C. Bình đẳng khi tham gia giao thơng.

D. Bình đẳng về quyền và nghĩa

vụ.
Câu 18: Hai công ty X và Y đều kê khai không đúng và đều bị cơ quan thuế xử
phạt. Hành vi xử phạt của cơ quan thuế đối với hai cơng ty X và Y là biểu hiện
bình đẳng
A. về trách nhiệm pháp lí.

B. về kê khai thuế.

C. về quyền và nghĩa vụ.

D. về nghĩa vụ nộp thuế.

Câu 19: Việc cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ, làm những gì
pháp luật quy định phải làm gọi là
A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. tuân thủ pháp luật. D.
dụng pháp luật.

áp


Câu 20: Khơng có pháp luật, xã hội sẽ khơng có …., khơng thể tồn tại và phát
triển được.
A. sức mạnh, quyền lực

B. dân chủ, hạnh phúc


C. trật tự, ổn định

D. hịa bình, dân chủ

Câu 21: Trong hàng loạt quy phạm pháp luật luôn thể hiện các quan niệm về
…….. có tính chất phổ biến, phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội.
A. đạo đức

B. văn hoá

C. khoa học D. giáo dục

Câu 22: “ Luật Giao thông đường bộ quy định mọi người tham gia giao thông
phải dừng lại khi có tín hiệu đèn đỏ” là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của
pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính nhân dân.

C. Quyền lực,bắt buộc chung.

D. Xác định chặt chẽ về mặt

hình thức.
Câu 23: Ngồi việc bình đẳng về hưởng quyền, cơng dân cịn bình đẳng trong
việc
A. thực hiện công tác xã hội.

B. thực hiện nghĩa vụ.


C. thực hiện công việc chung.

D. thỏa mãn nhu cầu riêng.

Câu 24: Ơng K kinh doanh có hiệu quả nhưng kê khai doanh thu thiếu trung
thực để giảm bớt tiền thuế phải nộp, làm thất thu lớn cho nhà nước. Trên cơ sở
pháp luật, Tòa án đã xử phạt và nhà nước thu được số tiền thuế phải nộp từ ông
K. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trị
A. là cơng cụ phát triển kinh tế- xã hội.
B. là phương tiện để nhà nước thu thuế của người vi phạm.
C. là cơng cụ để Tịa án xử phạt người vi phạm.
D. là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội.
Câu 25: Pháp luật mang tính quyền lực, bắt buộc chung vì
A. Pháp luật là ý chí của một giai cấp nhất định.
B. pháp luật là những quy định mang tính bắt buộc.
C. pháp luật khi ban hành bắt buộc phải thực hiện.


D. pháp luật do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực
nhà nước.
Câu 26: Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo
quy định của pháp luật là biểu hiện công dân bình đẳng về
A. quyền và trách nhiệm.

B. thực hiện pháp luật.

C. trách nhiệm pháp lí.

D. quyền và nghĩa vụ.


Câu 27: Thực hiện pháp luật là hành vi
A. dân chủ trong xã hội.

B. tự nguyện của mọi người.

C. hợp pháp của cá nhân, tổ chức.

D. thiện chí của cá nhân, tổ

chức.
Câu 28: Pháp luật nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang bản
chất của
A. nhân dân lao động.
C. giai cấp cầm quyền.

B. giai cấp công nhân.
.

D. giai cấp vô sản.

II. TỰ LUẬN 3 ĐIỂM
Anh H 22 tuổi vừa điều khiển xe máy vừa nghe điện thoại di động nên
đâm vào xe máy của chị L làm chị L bị ngã trầy xước nhẹ, xe máy của chị L bị
hư hỏng nhiều chỗ.
1. Hỏi hành vi của H thuộc loại vi phạm pháp luật nào? H phải chịu trách
nhiệm pháp lí gì? ( 1 điểm)
2. Phân tích các dấu hiệu vi phạm pháp luật của anh H? Hậu quả mà anh
H phải gánh chịu trong trường hợp trên là gì? ( 2 điểm)
-------------------- HẾT ----------



ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là hình thức
thực hiện pháp luật nào trong các đáp án sau đây?
A. Sử dụng pháp luật

B. Thi hành pháp luật

C. Áp dụng pháp luật

D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 2: Pháp luật và đạo đức có mối quan hệ với nhau vì
A. các quy tắc pháp luật cũng là các quy tắc đạo đức.
B. cả pháp luật và đạo đức đều bảo vệ cái thiện, chống cái ác.
C. pháp luật là phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo
đức.
D. cả pháp luật và đạo đức đều thể hiện sự công minh, công bằng, lẽ phải.
Câu 3: Loại văn bản nào sau đây không phải văn bản quy phạm pháp luật?
A. Pháp lệnh, Chỉ thị.

B. Hiến Pháp.

C. Nội quy.

D. Quyết định, thông tư.

Câu 4: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm tới
A. quan hệ lao động, cơng vụ nhà nước.


B. tính mạng người khác.

C. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

D. sức khỏe của người

khác.
Câu 5: Người nào tuy có điều kiện mà khơng cứu giúp người đang ở tình
trạng nguy hiểm đến tính mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết thì
A. vi phạm pháp luật hành chính

B. vi phạm dân sự.

C. bị xử phạt vi phạm hành chính.

D. vi phạm pháp luật hình

sự.
Câu 6: Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra
có độ tuổi theo quy định của pháp luật là
A. từ đủ 14 tuổi trở lên.

B. từ đủ 16 tuổi trở lên.

C. từ 14 tuổi trở lên.

D. từ đủ 18 tuổi trở lên.


Câu 7: Quan điểm nào sau đây sai khi nói về trách nhiệm của nhà nước trong

việc bảo đảm quyền bình đẳng của cơng dân trước pháp luật?
A. Khơng ngừng đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật.
B. Những người vi phạm nếu cùng độ tuổi thì xử lý như nhau.
C. Tạo ra các điều kiện đảm bảo cho công dân thực hiện quyền bình đẳng
trước pháp luật.
D. Quy định quyền và nghĩa vụ của công dân trong Hiến pháp và luật.
Câu 8: Cá nhân tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ của mình làm những việc
pháp luật quy định phải làm là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.

D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 9: Cơ quan nào dưới đây có quyền ban hành Hiến pháp, Luật?
A. Chính phủ.

B. Quốc hội

C. Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

D. Viện kiểm sát Nhân dân

Tối cao.
Câu 10: Người kinh doanh chủ động thực hiện nghĩa vụ đóng thuế là thuộc
hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật


B. Tuân thủ pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật

D. Thi hành pháp luật

Câu 11: Khoản 1 Điều 16 Hiến pháp 2013 quy định “Mọi người đều bình
đẳng trước pháp luật” đã thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực bắt buộc

chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Tính nhân văn cao cả.

Câu 12: Tội buôn bán ma túy thuộc loại vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Vi phạm hình sự và hành chính.

B. Vi phạm dân sự và hành

chính.
C. Vi phạm hành chính.

D. Vi phạm hình sự.

Câu 13: Hành vi bịa đặt nói xấu, xúc phạm danh dự của người khác là thuộc
loại vi phạm pháp luật nào dưới đây?



A. Vi phạm dân sự.

B. Vi phạm hình sự.

C. Vi phạm hành chính.

D. Vi phạm kỉ luật và hành

chính.
Câu 14: Cho biết bản Hiến pháp hiện tại của nước ta là bản Hiến pháp năm
nào?
A. Năm 2013.

B. Năm 2014

C. Năm 2012

D. Năm 2015
Câu 15: Một cán bộ xã tự ý nghỉ việc 5 ngày không báo cho cơ quan là vi
phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Vi phạm hành chính.

B. Vi phạm dân sự và hành

chính.
C. Vi phạm kỉ luật và hành chính.

D. Vi phạm kỉ luật.


Câu 16: Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính
mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là
A. từ đủ 16 tuổi trở lên.

B. từ 18 tuổi trở lên.

C. từ đủ 14 tuổi trở lên.

D. từ đủ 18 tuổi trở lên.

Câu 17: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi
A. dân tộc, giới tính, tơn giáo, giàu, nghèo, thành phần xã hội.
B. dân tộc, giới tính, tơn giáo, giàu, nghèo.
C. dân tộc, giới tính, tơn giáo, giàu, nghèo, địa vị xã hội.
D. dân tộc, giới tính, tơn giáo, giàu, nghèo, thành phần và địa vị xã hội.
Câu 18: Pháp luật là một phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ
A. xã hội.

B. các giá trị đạo đức.

C. Nhà nước.

D.

công dân.
Câu 19: Trong các quy tắc sau đây, quy tắc nào là quy phạm pháp luật?
A. Phải biết yêu thương, giúp đỡ bạn bè.

B. Phải biết kính trên,


nhường dưới.
C. Phải biết giúp đỡ người nghèo.

D. Đến ngã tư, khi gặp đèn

đỏ phải dừng lại.
Câu 20: Tìm phát biểu sai trong các câu sau đây?
A. Quản lý xã hội bằng pháp luật đảm bảo tính dân chủ, cơng bằng.


B. Pháp luật được bảo đảm bằng quyền lực sức mạnh nhà nước.
C. Pháp luật là phương tiện duy nhất để nhà nước quản lý xã hội.
D. Nhà nước quản lý xã hội chủ yếu bằng pháp luật.
Câu 21: Có mấy hình thức thực hiện pháp luật?
A. 3

B. 2

C. 4

D. 5

Câu 22. Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm
A. các quy tắc xử sự chung quy định những việc được làm, việc phải làm,
việc không được làm.
B. quy định các bổn phận của công dân.
C. các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.
D. quy định các hành vi không được làm.
Câu 23: Hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn để ăn bớt ngân sách của nhà
nước là hành vi

A. thất thoát ngân sách.

B. lãng phí.

C. tiết kiệm ngân sách.

D. tham nhũng.

Câu 24: Khi thuê nhà của ông T, ông A đã tự ý sửa chữa, cải tạo mà không hỏi
ý kiến của ông T. Hành vi này của ông A là hành vi vi phạm pháp luật
A. dân sự.

B. hình sự.

C. kỉ luật.

D.

hành chính.
Câu 25: Pháp luật nước Cộng hịa XHCN Việt Nam thể hiện ý chí của
A. giai cấp cơng nhân và nhân dân lao động. B. Nhà nước.
C. cán bộ công chức nhà nước.

D. giai cấp công nhân.

Câu 26: Cơng dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí được hiểu là
A. cơng dân ở bất kì độ tuổi nào khi vi phạm pháp luật đều bị xử lí như
nhau.
B. công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi
phạm của mình và phải bị xử lý theo quy định pháp luật.

C. công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì
khơng phải chịu trách nhiệm pháp lí.
D. công dân dưới 18 tuổi không phải chịu trách nhiệm pháp lý.


Câu 27: Người tham gia giao thông vượt đèn đỏ là thuộc loại vi phạm pháp
luật nào sau đây?
A. Vi phạm hành chính.

B. Vi phạm hình sự.

C. Vi phạm dân sự.

D. Vi phạm dân sự và hành

chính.
Câu 28: Pháp luật có vai trị như thế nào đối với cơng dân?
A. Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân.
B. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.
C. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cơng dân.
D. Bảo vệ mọi lợi ích của cơng dân.
Câu 29: Học sinh thực hiện quyền học tập của mình, cố gắng vươn lên trong
học tập là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật

B. Tuân thủ pháp luật.

C. Thi hành pháp luật

D. Áp dụng pháp luật


Câu 30: Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người
bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào sau đây
của cơng dân?
A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
B. Bình đảng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
C. Bình đẳng về quyền lao động.
D. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh.
Câu 31: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của pháp luật?
A. Điều chỉnh các quan hệ xã hội.
B. Lập hiến và lập pháp.
C. Bảo vệ các quan hệ xã hội.
D. Giáo dục.
Câu 32: Pháp luật là những quy tắc xử sự chung, bắt buộc đối với
A. mọi người dân.
B. mọi cá nhân, tổ chức.
C. mọi cơ quan nhà nước.


D. mọi tổ chức xã hội.
Câu 33: Là công dân nhà máy, anh A thường xuyên thực hiện đúng quy định
về an toàn lao động. Anh A đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới
đây?
A. Sử dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.

Câu 34: Trong các quy định dưới đây, quy định nào là quy phạm pháp luật?

A. Trường A quy định: Học sinh phải mặc đồng phục khi đến trường.
B. Tất cả học sinh là đoàn viên phải mang huy hiệu đồn.
C. Cơng dân có nghĩa vụ trung thành với Tổ quốc. Phản bội Tổ quốc là tội
nặng nhất.
D. Sáng chủ nhật hàng tuần tất cả gia đình trong tổ phải dọn vệ sinh trong
khu phố.
Câu 35: Công dân vi phạm pháp luật hành chính trong trường hợp nào dưới
đây?
A. Thường xuyên đi làm muộn.

B. Vận chuyển pháo nổ.

C. Hút thuốc lá trong bệnh viện.

D. Giao hàng không đúng hợp

đồng.

Câu 36: Anh X sản xuất 40 kilôgam pháo nổ. Trong trường hợp này, anh X
không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.

D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 37: Công an giao thông xử phạt tài xế xe khách vì chở người quá số lượng
quy định là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật.

B. Áp dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Thi hành pháp luật.

Câu 38: Bạn A thắc mắc tại sao cả Hiến pháp và luật Giáo dục đều quy định
cơng dân có quyền và nghĩa vụ học tập. Em sẽ sử dụng đặc trưng nào dưới đây
của pháp luật để giải thích cho bạn A?
A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung

B. Tính bắt buộc chung


C. Tính quy phạm phổ biến

D. Tính xác định chặt chẽ về

hình thức
Câu 39: Tìm phát biểu sai trong các phát biểu dưới đây?
A. Pháp luật rất cần thiết cho mỗi công dân, đối với học sinh pháp luật chưa
cần thiết.
B. Pháp luật mang tính quyền lực, bắt buộc chung cho tất cả mọi người.
C. Pháp luật nước ta đảm bảo cho lợi ích chung của tất cả mọi cơng dân
trong xã hội
D. Pháp luật mang tính quy phạm phổ biến vì nó được áp dụng nhiều lần,
nhiều nơi.
Câu 40: Trong giờ làm việc tại xí nghiệp Z, cơng nhân A đã rủ B, T, K chơi

bài ăn tiền. Do thua nhiều nên K đã có hành vi gian lận nhưng bị B phát hiện. B
và T đã xông vào đánh K gãy tay. Thấy vậy bảo vệ H đã báo cáo giám đốc xí
nghiệp Z. Những ai dưới đây không phải chịu trách nhiệm pháp lý?
A. Công nhân A

B. Bảo vệ H

C. Công nhân A và bảo vệ H

D. Công nhân A và K


ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Sau khi mua xe ô tô từ cửa hàng xe máy Nam Anh, anh Bằng đến cơ
quan chức năng làm thủ tục đăng kí xe. Trong trường hợp này, anh Bằng đã
thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 2: Do mâu muẫn và vì lịng ganh ghét, đố kỵ với gia đình anh Hịa do đợt
ni cá tra vừa qua, anh Hịa đạt lợi nhuận cịn mình thì thua lỗ, nên anh Đơng
đã ném chai thuốc trừ sâu xuống ao cá còn lại của anh Hòa, gây tổn thất cho
anh Hòa hàng chục triệu đồng. Hành vi của anh Đông được xác định là lỗi
A. vô ý do cẩu thả.


B. cố ý gián tiếp.

C. vô ý do nhận thức. D. cố

ý trực tiếp.
Câu 3: Trường hợp nào sau đây phải chịu trách nhiêm pháp lý?
A. Người đủ 18 tuổi đánh chuột bằng điện, đã làm một người hàng xóm bị
chết do điện giật.
B. Người dưới 14 tuổi cố ý phạm tội gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng cho
xã hội.
C. Người 17 tuổi do phịng vệ chính đáng nên đã làm một người bị chấn
thương sọ não.
D. Người đủ 16 tuổi trở lên gây tổn hại sức khỏe người khác do mắc bệnh
tâm thần.
Câu 4: Ông H cho ông G vay một khoản tiền, việc vay trên đã được ơng G viết
giấy biên nhận, trong đó có ngày hẹn sẽ trả. Đúng đến ngày hẹn, ông H đến nhà
ông G đề nghị trả số tiền này, nhưng ơng G khơng trả với lí do chưa có và hẹn
ngày khác, hai ông đã cự cãi và dẫn đến xô xát. Thấy thế T và Q là con trai của
ông G đã xông vào đánh ông H bị trọng thương trên 11%. Những ai dưới đây
đã vi phạm pháp luật dân sự?
A. Ông G.

B. Ông G, anh T và anh Q.

C. Ông H, anh T và anh Q.

D. Ông H và ông G.


Câu 5: Trên cơ sở quy định pháp luật về an ninh trật tự an tồn xã hội, vào

mùa bóng đá tranh giải AFF, Ủy ban nhân dân thành phố Mỹ Tho đã u cầu
người dân khơng được có hành động quá khích và đua xe trái phép. Trong
trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Là phương tiện để Nhà nước quản lý xã hội.
B. Là phương tiện nhắc nhở, cưỡng chế mọi người không vi phạm.
C. Là công cụ duy nhất quản lý đô thị hữu hiệu.
D. Là phương tiện để đảm bảo an ninh, mỹ quan thành phố.
Câu 6: Sau khi kết hơn, anh Hưng buộc vợ mình là chị Lan phải theo đạo Tin
Lành của gia đình mình. Việc làm của anh Hưng đã vi phạm nội dung bình
đẳng:
A. Bình đẳng trong hơn nhân và gia đình

B. Bình đẳng trong quan hệ

giữa vợ và chồng
C. Bình đẳng giữa các tơn giáo

D. Bình đẳng về quyền tự do

cơ bản
Câu 7: Bức xúc về việc anh H tự ý rút toàn bộ tiền tiết kiệm của hai vợ chồng
để cá độ bóng đá, chị M vợ anh bỏ đi khỏi nhà. Thương cháu nội mới hai tuổi
thường xun khóc đêm vì nhớ mẹ, bà S mẹ anh H gọi điện xúc phạm thông
gia đồng thời ép con trai bỏ vợ. Khi chị M nhận quyết định li hôn, ông G bố chị
đến nhà bà S gây rối nên bị chị Y con gái bà đuổi về. Những ai dưới đây đã vi
phạm nội dung quyền bình đẳng trong hơn nhân và gia đình?
A. Anh H, chị M và bà S.

B. Anh H, chị M, bà S và ông


C. Anh H, bà S, ông G và chị Y.

D. Anh H, chị M.

G.

Câu 8: Thẩm quyền ban hành hiến pháp và luật là của:
A. Quốc hội

B. Nhà nước C. Cơ quan, cá nhân có thẩm quyền

D.

Chính phủ
Câu 9: Cơng ty G đã sử dụng hình ảnh của một ca sỹ để quảng cáo cho dòng
sản phẩm mì ăn liền của mình mà chưa được sự đồng ý của ca sỹ đó. Hành vi
của cơng ty G đã vi phạm pháp luật nào sau đây?


A. Vi phạm kỷ luật.

B. Vi phạm dân sự.

C. Vi phạm hành chính.

D. Vi phạm hình sự.

Câu 10: Người bao nhiêu tuổi khi vi phạm pháp luật hình sự với mọi tội phạm
do mình gây ra?
A. Đủ 16 tuổi. B. 16 tuổi. C. Đủ 18 tuổi. D. Đủ 14 tuổi.

Câu 11: Quyền bình đẳng trong cách đối xử của cha mẹ với con thể hiện cha
mẹ
A. cần tạo điều kiện tốt cho con trai hơn con gái.
B. không được phân biệt đối xử giữa các con.
C. cần quan tâm chăm sóc con đẻ hơn con ni.
D. được quyền quyết đinh việc, chọn ngành nghề cho con.
Câu 12: Anh K đi xe máy vượt đèn đỏ nên bị Cảnh sát giao thông giữ xe lại và
lập biên bản xử phạt vi phạm. Anh K phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới
đây?
A. Hình sự.

B. Dân sự.

C. Hành chính.

D. Kỉ

luật.
Câu 13: Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người
A. có điều kiện kinh tế thực hiện.

B. có năng lực trách nhiệm

pháp lí thực hiện.
C. đủ 18 tuổi thực hiện.

D. đã thành niên thực hiện.

Câu 14: Khi các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền và làm những gì
mà pháp luật cho phép. Là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Thi hành pháp luật.

B. Tuân thủ pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 15: Hiến pháp quy định “Cơng dân có quyền và nghĩa vụ học tập”. Để phù
hợp với Hiến pháp, Luật Giáo dục có khẳng định quy định chung: “Mọi công
dân không phân biệt dân tộc, tơn giáo, tín ngưỡng, nam nữ, nguồn gốc gia đình,
địa vị xã hội, hồn cảnh kinh tế đều bình đẳng về cơ hội học tập”. Sự phù hợp
của Luật giáo dục với Hiến pháp thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?


A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc

chung.
C. Tính quy phạm pháp luật.

D. Tính xác định chặt chẽ về

hình thức.
Câu 16: Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm mục đích nào dưới đây?
A. Cách li người vi phạm với những người xung quanh.
B. Trừng trị nghiêm khắc nhất đối với người vi phạm pháp luật.
C. Buộc chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật.
D. Xác định được người xấu và người tốt.

Câu 17: Anh A quyết định mang cầm cố chiếc xe ô tô của hai vợ chồng để làm
ăn kinh doanh mà không bàn bạc với chị B. Anh đã vi phạm quyền bình đẳng
giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. tài sản riêng.

B. tình cảm.

C. tài sản chung.

D.

nhân thân.
Câu 18: Nội dung: "Quy định bắt buộc đối với tất cả mọi cá nhân, tổ chức, ai
cũng phải xử sự theo pháp luật" thể hiện một trong những đặc trưng nào của
pháp luật dưới đây?
A. Tính nghiêm túc.

B. Tính quyền lực, bắt buộc

chung.
C. Tính nhân dân.

D. Tính quy phạm phổ biến.

Câu 19: Khi nhận tám trăm triệu đồng tiền đặt cọc mua xe ô tô của anh K và
anh H, vì muốn chiếm đoạt số tiền trên, anh N nói với vợ đó là tiền được cơng
ty thưởng cuối năm rồi hai vợ chồng dùng số tiền đó đi du lịch. Quá hạn nhận
xe đã lâu, tìm gặp anh N nhiều lần không được, anh K và anh H đã đến nhà đập
phá đồ đạc và hành hung vợ anh N gây thương tích nghiêm trọng, làm tổn hại
40% sức khỏe của chị. Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật hình sự?

A. Vợ chồng anh N, anh K và anh H.

B. Anh K và anh H.

C. Anh N, anh K và anh H.

D. Anh K, anh H và vợ anh

N.
Câu 20: Chỉ ra đâu là hình thức áp dụng pháp luật dưới đây?


A. Chị V kinh doanh các mặt hàng mỹ phẩm theo đúng pháp luật.
B. Tòa án nhân dân ra quyết định thu hồi đất của gia đình chị Thy.
C. Anh X tham gia ứng cử Hội đồng nhân dân các cấp.
D. Anh S không tham gia, mua bán động vật hoang dã quý hiếm.
Câu 21: Chế tài nào sau đây không phải là chế tài của vi phạm kỷ luật?
A. cảnh cáo.

B. buộc thơi việc.

C. phê bình.

D. chuyển đổi vị trí cơng tác.

Câu 22: Chị Chi khơng đội mũ bảo hiểm khi lưu thông xe máy trên tuyến
đường nội thành trên địa bàn Thị Xã Cai Lậy. Trong trường hợp này chị Chi
đã:
A. không thi hành pháp luật


B. không áp dụng pháp luật

C. không sử dụng pháp luật

D. không tuân thủ pháp luật

Câu 23: Bà H mất con chó Pull. Nghi ngờ hàng xóm là bà K bắt con chó vì
ghét mình, bà H đã lên facebook đăng startust với trạng tháng buồn và chửi
buâng quơ. Nhân lúc nhà bà K đi vắng, con gái bà H là chị S và bạn trai là anh
M vào nhà bà K để tìm con chó. Trong trường hợp này, người nào dưới đây đã
có hành vi trái với quy tắc xử sự của pháp luật?
A. Chị S và anh M.

B. Anh M bà K, và chị S.

C. Chị S, anh M và bà H.

D. Bà H và chị S.

Câu 24: Những quy phạm đạo đức phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội
được nhà nước đưa vào trong các quy phạm pháp luật là thể hiện mối quan hệ
giữa pháp luật với
A. đạo đức.

B. xã hội.

C. chính trị.

D.


kinh tế.
Câu 25: Pháp luật là phương tiện để công dân
A. đạt được lợi ích cho mình và mọi người.

B. thực hiện quyền của mình.

C. làm việc có hiệu quả và chất lượng.

D. thực hiện ước mơ, hồi

bảo của mình.
Câu 26: Pháp luật không quy định về những việc:


A. được làm.

B. phải làm.

C. cần làm.

D.

không được làm.
Câu 27: Anh C và anh M là cán bộ được giao quản lí tài sản của Nhà nước
nhưng đã lợi dụng vị trí cơng tác, tham ơ hàng chục tỉ đồng. Cả hai đều bị tòa
án xử phạt tù. Quyết định xử phạt của Tịa án là biểu hiện cơng dân bình đẳng
về lĩnh vực nào dưới đây?
A. Về nghĩa vụ cá nhân.

B. Về nghĩa vụ quản lí.


C. Về trách nhiệm cơng vụ.

D. Về trách nhiệm pháp lí.

Câu 28: Đặc trưng nào của pháp luật làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của
pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức

B. Tính quyền lực, bắt buộc

chung
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.

D. Tính quy phạm phổ biến

Câu 29: Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo qui định
của pháp luật thể hiện bình đẳng về
A. Thực hiện pháp luật.

B. Trách nhiệm pháp lý.

C. Trách nhiệm công dân.

D. Quyền và nghĩa vụ.

Câu 30: Quyền và nghĩa vụ của công dân khơng bị phân biệt bởi:
A. dân tộc, giới tính, tôn giáo.

B. thu nhập, tuổi tác, địa vị.


C. dân tộc, địa vị, giới tính, tơn giáo.

D. dân tộc, độ tuổi, giới tính.

Câu 31: Dấu hiệu nào dưới đây của pháp luật là một trong những đặc điểm để
phân biệt pháp luật với đạo đức?
A. Pháp luật bắt buộc đối với người phạm tội.
B. Pháp luật bắt buộc đối với cán bộ, công chức.
C. Pháp luật bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức.
D. Pháp luật không bắt buộc đối với trẻ em.
Câu 32: Cơ quan thuế xử phạt hành chính hai doanh nghiệp chậm nộp thuế,
trong đó có một doanh nghiệp nhà nước và một doanh nghiệp tư nhân. Điều
này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?
A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

B. Bình đẳng trước pháp luật.


×