NGUYễN NGUYÊN NGọC
bộ giáo dục và đào tạo
trường đại học bách khoa hà nội
---------------------------------------
NGuyễn NGUYÊN NGọC
Ngành CN HóA HọC
Nghiên cứu chế tạo chất màu TiO2
từ ilmenite hà tĩnh
luận văn thạc sĩ NgàNH CÔNG NGHệ HóA HọC
Khoá 07 - 09
Hà Nội - 2009
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN
1
LỜI CẢM ƠN
2
DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN VĂN
DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG LUẬN VĂN
3
4
MỞ ĐẦU
6
PHẦN I TỔNG QUAN
9
1.1. TITAN DIƠXIT
10
1.2. CÁC TÍNH CHẤT CỦ TITAN ĐIƠXIT
11
1.2.1.
Các tính chất vật lí
11
1.2.2.
Tính chất hóa học
13
1.2.3.
Tính chất bề mặt của titan điơxit
14
1.3. NGUN LIỆU CHO CHẾ TẠO TITAN ĐIƠXIT
14
1.3.1. Nguyên liệu tự nhiên
15
1.3.1.1. Khoáng ilmenite
16
1.3.1.2. Khoáng Rutile
19
1.3.1.3. Khoáng Anatase
20
1.3.2. Nguyên liệu nhân tạo
20
1.3.2.1
Xỉ titan
20
1.3.2.2
Rutile tổng hợp
21
1.4. CHẾ TẠO CHẤT MÀU TiO2 TỪ KHOÁNG ILMENITE
21
1.4.1. Khai thác và tinh chế quặng ilmenite từ sa khoáng bờ biển
22
1.4.2. Chế tạo chất màu titan đi ô xit từ ilmenite
24
1.4.2.1. Q trình sunphat chế tạo chất màu titan điơxit
25
1.4.2.2. Chế tạo chất màu titan đi ô xit bằng quá trình clo
31
1.5. CÁC TÍNH CHẤT CỦA CHẤT MÀU TITAN DIƠXIT
33
1.5.1. Độ tán xạ
34
1.5.2. Gam màu
34
1.5.3. Độ phân tán trong môi trường làm việc
35
1.5.4. Độ bóng và độ bền thời tiết
35
1.5.5. Khả năng phối màu
36
1.6. ỨNG DỤNG CỦA CHÂT MÀU TITAN DIƠXIT
36
1.6.1.
Cơng nghiệp sơn, phủ bề mặt
36
1.6.2.
Mực in
37
1.6.3.
Ứng dụng trong lĩnh vực chất dẻo
37
1.6.4.
Công nghiệp sợi và giấy
37
1.6.5.
Công nghiệp vật liệu ceramic
37
1.6.6.
Ứng dụng trong các lĩnh vực khác
37
PHẦN II PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM
2.1. NGUN LIỆU
38
39
2.1.1.
Khống ilmenite
39
2.1.2.
Hóa chất và ngun liệu khác
39
2.2. THIẾT BỊ
39
2.3. THỰC NGHIỆM
40
2.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
41
2.4.1.
Nhiễu xạ tia X (XRD)
41
2.4.2.
Phương pháp hiển vi điện tử truyền qua (TEM)
43
2.4.3.
Phương pháp phân tích nhiệt DSC
45
PHẦN III KẾT QUẢ THẢO LUẬN
47
3.1. XÁC ĐỊNH ĐẶC TÍNH NGUYÊN LIỆU ILMENITE
48
3.1.1. Xác định độ ẩm của ikhoáng lmenite
48
3.1.2. Khảo sát chế độ nghiền khoáng
48
3.1.3. Xác định thành phần pha của khoáng ilmenite
49
3.2. NGHIÊN CỨU, KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ …
49
3.2.1. Lượng axit lý thuyết và lượng axit thực tế
50
3.2.2. Ảnh hưởng của nồng độ H2SO4 lên hiệu suất phân hủy
51
3.2.3. Ảnh hưởng của cỡ hạt lên hiệu suất phân hủy
53
3.3. KHẢO SÁT Q TRÌNH HỊA TÁCH
55
3.3.1. Ảnh hưởng của tỷ lệ hòa tách đến hiệu suất tạo thành TiO2
56
3.3.2. nh hưởng của nhiệt độ hòa tách lên hiệu suất tạo thành TiO2
58
3.3.3. Khảo sát quá trình khử và tách sắt khỏi dung dịch
61
3.4. KHẢO SÁT QUÁ SỰ THỦY PHÂN...
63
3.4.1. Xác định đặc tính biến đổi theo nhiệt độ của kết tủa
64
3.4.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên hiệu suất tạo thành TiO2
64
3.4.3. Ảnh hưởng của nồng độ TiOSO4 trong dung dịch....
66
3.5. KHẢO SÁT QUÁ TRÌNH NUNG SẢN PHẨM
67
PHẦN IV KẾT LUẬN
73
PHẦN V KIẾN NGHỊ
75
TÀI LIỆU THAM KHẢO
76
bộ giáo dục và đào tạo
trường đại học bách khoa hà nội
--------------------------------------NGUYễN NGUYÊN NGọC
Nghiên cứu chế tạo chất màu TiO2
từ ilmenite hà tĩnh
luận văn thạc sĩ NgàNH CÔNG NGHệ HóA HọC
người hướng dẫn khoa học :
Pgs. ts. Lê xuân thành
Hà Néi - 2009
1
LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi, các số liệu và kết
quả trong luận văn là trung thực, được đồng tác giả cho phép sử dụng và
không sao chép ở bất kỳ tài liệu khoa học nào.
Tác giả
Nguyễn Nguyên Ngọc
2
LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Lê Xuân Thành, người
đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện luận văn tốt
nghiệp này.
Tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn tới các thầy, các cô trong Bộ môn
Công nghệ Các chất vơ cơ - Khoa Cơng nghệ Hóa học - Trường đại học Bách
Khoa Hà Nội đã hỗ trợ, tạo điều kiện cho tơi trong q trình thực hiện luận
văn.
Nhân dịp này, tôi xin gửi lời cảm ơn tới Viện Đào tạo Sau đại học Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tạo điều kiện và giúp đỡ tơi trong suốt
q trình học tập nghiên cứu cũng như thực hiện đề tài tốt nghiệp.
Xin bày tỏ lòng cảm ơn tới các bạn đồng nghiệp, các anh chị trong khóa
học 2007 - 2009 đã ln sát cánh cùng tơi, giúp đỡ nhau trong suốt thời gian
qua.
Và trên tất cả, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc nhất đến cha, mẹ thân
sinh tơi, gia đình và anh em tôi đã luôn là động lực và niềm tin để tôi vững
bước trên con đường khoa học trong thời gian qua và mai sau.
Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2009
Nguyễn Nguyên Ngọc
3
DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN VĂN
STT
Bảng
Nội dung
Tran
g
1
Bảng 1.1 Sản lượng chất màu titan diôxit của thế giới trong các thời kỳ
10
2
Bảng 1.2 Thông số mạng tinh thể TiO2 ở các dạng thù hình khác nhau
12
3
Bảng 1.3 Nguyên liệu cho chế tạo titan điôxit
15
4
Bảng 1.4 Thành phần của quặng ilmenite
16
5
Bảng 1.5 Dự trữ khoáng ilmenite của thế giới
28
6
Bảng 1.6 Thành phần khoáng rutile ở một số nơi trên thế giới
19
7
Bảng 2.1 Thành phần khoáng ilmenite Hà Tĩnh
39
8
Bảng 3.1 Ảnh hưởng của thời gian nghiền lên kích thước hạt khống
48
9
Bảng 3.2 Ảnh hưởng của nồng độ axit lên hiệu suất phân hủy khoáng
52
10
Bảng 3.3 Ảnh hưởng của cỡ hạt lên độ phân hủy của khoáng ilmenite
54
11
Bảng 3.4 Ảnh hưởng của tỷ lệ hòa tách lên hiệu suất tạo thành TiO2
57
12
Bảng 3.5 Ảnh hưởng của nhiệt độ hòa tách tới hiệu suất tạo thành TiO2
59
13
Bảng 3.6 Khảo sát quá trình khử và tách ion sắt ra khỏi dung dịch
62
4
14
Bảng 3.7 Ảnh hưởng của nhiệt độ thủy phân tới hiệu suất tạo thành TiO2
65
15
Bảng 3.8 Ảnh hưởng của nồng độ dung dịch lên hiệu suất thủy phân
66
16
Bảng 3.9 Ảnh hưởng của nhiệt độ nung lên dạng pha tinh thể sản phẩm
68
DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG LUẬN VĂN
STT
Hình
Nội dung
Trang
1
Hình 1.1 Cấu trúc tinh thể TiO2 dạng rutile
11
2
Hình 1.2 Cấu trúc tinh thể TiO2 dạng rutile (a), anatasa (b), brookite (c)
12
3
Hình 1.3 Sự biến đổi tính chất bề mặt TiO2 theo điều kiện mơi trường
14
4
Hình 1.4 Sơ đồ dây chuyền tách và tinh chế khống ilmenite
23
5
Hình 1.5 Sơ đồ chế tạo chất màu titan diơxit bằng q trình sunphat
26
6
Hình 1.6 Sơ đồ dây chuyền sản xuất titan diơxit bằng q trình clo
31
7
Hình 2.1 Khống ilmenite Hà Tĩnh đã tinh chế
39
8
Hình 2.2 Thiết bị lị nung ống Tube Furnance 21100
40
9
Hình 2.3 Sự nhiễu xạ của chùm tia X trên mạng tinh thể
42
10
Hình 2.4 Sơ đồ máy nhiễu xạ tia X phân tích tinh thể học
42
5
11
Hình 2.5 Tương tác giữa chùm tia electron năng lượng cao với vật liệu
44
12
Hình 2.6 Hình ảnh một kính hiển vi điện tử truyền qua hiện đại
44
13
Hì tủa chưa nung (mẫu T0)
Faculty of Chemistry, VNU, D8 ADVANCE-Bruker - T1
d=3.517
500
400
Lin (Cps)
300
d=2.334
d=2.433
100
d=1.667
d=1.702
d=1.892
d=2.381
200
0
20
30
40
50
2-Theta - Scale
File: NgocBK T1 (lan2).raw - Type: Locked Coupled - Start: 20.000 ° - End: 59.990 ° - Step: 0.030 ° - Step time: 0.3 s - Temp.: 25 °C (Room) - Time Started: 9 s - 2-Theta: 20.000 ° - Theta: 10.000 ° - Chi: 0.0
00-021-1272 (*) - Anatase, syn - TiO2 - Y: 69.51 % - d x by: 1. - WL: 1.5406 - Tetragonal - a 3.78520 - b 3.78520 - c 9.51390 - alpha 90.000 - beta 90.000 - gamma 90.000 - Body-centered - I41/amd (141) - 4
Hình 3.11b. Giản đồ XRD của mẫu sản phẩm nung ở 6400C trong 1 giờ (mẫu T1)
70
Faculty of Chemistry, VNU, D8 ADVANCE-Bruker - T2b
800
d=3.515
700
600
400
d=1.624
d=2.186
d=2.487
100
d=2.429
d=3.248
200
d=2.330
d=2.381
d=1.700
300
d=1.665
d=1.890
Lin (Cps)
500
0
20
30
40
50
2-Theta - Scale
File: NgocBK T2b.raw - Type: Locked Coupled - Start: 20.000 ° - End: 59.990 ° - Step: 0.030 ° - Step time: 0.3 s - Temp.: 25 °C (Room) - Time Started: 9 s - 2-Theta: 20.000 ° - Theta: 10.000 ° - Chi: 0.00 ° 00-021-1272 (*) - Anatase, syn - TiO2 - Y: 85.27 % - d x by: 1. - WL: 1.5406 - Tetragonal - a 3.78520 - b 3.78520 - c 9.51390 - alpha 90.000 - beta 90.000 - gamma 90.000 - Body-centered - I41/amd (141) - 4
00-021-1276 (*) - Rutile, syn - TiO2 - Y: 16.86 % - d x by: 1. - WL: 1.5406 - Tetragonal - a 4.59330 - b 4.59330 - c 2.95920 - alpha 90.000 - beta 90.000 - gamma 90.000 - Primitive - P42/mnm (136) - 2 - 62.4
Hình 3.11c. Giản đồ XRD của mẫu sản phẩm nung ở 7400C trong 1h (mẫu T2b)
Faculty of Chemistry, VNU, D8 ADVANCE-Bruker - T2c
1200
d=3.519
1100
1000
900
800
600
500
d=1.626
d=1.665
d=1.701
d=1.688
d=1.892
d=2.188
100
d=2.332
d=2.487
200
d=2.432
300
d=2.382
400
d=3.249
Lin (Cps)
700
0
20
30
40
50
2-Theta - Scale
File: NgocBK T2c (lan2).raw - Type: Locked Coupled - Start: 20.000 ° - End: 59.990 ° - Step: 0.030 ° - Step time: 0.3 s - Temp.: 25 °C (Room) - Time Started: 9 s - 2-Theta: 20.000 ° - Theta: 10.000 ° - Chi: 0.
00-021-1272 (*) - Anatase, syn - TiO2 - Y: 48.37 % - d x by: 1. - WL: 1.5406 - Tetragonal - a 3.78520 - b 3.78520 - c 9.51390 - alpha 90.000 - beta 90.000 - gamma 90.000 - Body-centered - I41/amd (141) - 4
00-021-1276 (*) - Rutile, syn - TiO2 - Y: 14.09 % - d x by: 1. - WL: 1.5406 - Tetragonal - a 4.59330 - b 4.59330 - c 2.95920 - alpha 90.000 - beta 90.000 - gamma 90.000 - Primitive - P42/mnm (136) - 2 - 62.4
Hình 3.11d. Giản đồ XRD của mẫu sản phẩm nung ở 7400C trong 2h (mẫu T2c)
71
Faculty of Chemistry, VNU, D8 ADVANCE-Bruker - T3
d=3.247
1000
900
800
d=1.688
700
500
d=2.490
d=1.625
d=1.666
d=1.701
100
d=1.892
d=2.381
200
d=2.055
300
d=2.188
d=3.519
400
d=2.300
Lin (Cps)
600
0
20
30
40
50
2-Theta - Scale
File: NgocBK T3 (lan2).raw - Type: Locked Coupled - Start: 20.000 ° - End: 59.990 ° - Step: 0.030 ° - Step time: 0.3 s - Temp.: 25 °C (Room) - Time Started: 15 s - 2-Theta: 20.000 ° - Theta: 10.000 ° - Chi: 0.
00-021-1272 (*) - Anatase, syn - TiO2 - Y: 23.66 % - d x by: 1. - WL: 1.5406 - Tetragonal - a 3.78520 - b 3.78520 - c 9.51390 - alpha 90.000 - beta 90.000 - gamma 90.000 - Body-centered - I41/amd (141) - 4
00-021-1276 (*) - Rutile, syn - TiO2 - Y: 79.55 % - d x by: 1. - WL: 1.5406 - Tetragonal - a 4.59330 - b 4.59330 - c 2.95920 - alpha 90.000 - beta 90.000 - gamma 90.000 - Primitive - P42/mnm (136) - 2 - 62.4
Hình 3.11e. Giản đồ XRD của mẫu sản phẩm nung ở 9000C (mẫu T3)
Nhận xét: Dựa vào giản đồ XRD ta thấy,
Với mẫu sản phẩm chưa nung thì đã có sự tạo thành pha tinh thể TiO2
anatase (mẫu T0-hình 3.11a). Điều này được giải thích là do q trình thủy
phân ở nhiệt độ cao (trên 1000C) do đó kết tủa hình thành đã có cấu trúc pha
tinh thể.
Với mẫu nung ở 6400C (mẫu T1-hình 3.11b)) thì sản phẩm thu được chỉ
chứa TiO2 anatase. Khi nhiệt độ nung tăng lên (7400C- mẫu T2b, T2c-hình
3.11c và 3.11d, tương ứng) thì đã bắt đầu xuất hiện pha rutile bên cạnh
anatase. Nhiệt độ càng tăng (9000C-mẫu T3-hình 3.11e) thì pha rutile xuất
hiện càng nhiều và pha anatase dần biến mất. Diều này là phù hợp với lý
thuyết vì khi nhiệt độ tăng thì có sự chuyển pha từ TiO2 anatase sang TiO2
rutile.
Kết quả chụp ảnh TEM mẫu TiO2 nung ở nhiệt độ 9000C được chỉ ra dưới
đây:
72
Hình 3.12. Ảnh TEM của sản phẩm TiO2
Nhận xét: Từ ảnh TEM ta thấy chất màu TiO2 thu được là những hạt gần với
hình cầu, đường kính hạt khoảng 20 – 30 nm.
73
PHẦN IV
KẾT LUẬN
Dựa vào kết quả đạt được như đã trình bày ở trên, có thể rút ra các kết luận
sau:
− Đã chế tạo thành công chất màu titan diôxit bằng phương pháp sunphat
đi từ khoáng ilmenite Hà Tĩnh. Chất màu titan diơxit thu được có độ trắng
tương đối cao, hạt hình cầu với kích thước khoảng 20 ÷ 30 nm.
− Điều kiện thích hợp cho chế tạo TiO2 từ ilmenite của Hà Tĩnh là: Nồng
độ axit sunphuric bằng 90%, lượng axit lấy dư 50% so với giá trị lý thuyết,
phân hủy khoáng ở nhiệt độ khoảng 2000C và giữ nhiệt trong 2 giờ. Với cỡ
hạt nguyên liệu ≤ 0,09 mm thì hiệu suất phân hủy quặng đạt 86,7%.
− Về vấn đề hòa tách khối cake sau khi phân hủy, kết quả nghiên cứu đã
chỉ ra rằng để đạt được hiệu suất tạo thành TiO2 cao nhất, q trình hịa tách
phải được tiến hành ở 700C và tỉ lệ hòa tách bằng 1/6 (g/ml).
− Điều kiện thích hợp q trình thủy phân dung dịch TiOSO4 là nhiệt độ
bằng 100 ÷ 110 0C, nồng độ TiOSO4 bằng 0,32 ÷ 0,48 M, tương đương với
mức độ pha lỗng dung dịch hịa tách theo tỉ lệ pha loãng bằng 1:1 và 1:2,
tương ứng. Khi đó hiệu suất tạo thành TiO2 đạt 67,9 và 65,4 tương ứng. Việc
tăng mức độ pha lỗng dung có tác dụng tăng hiệu suất tạo thành TiO2 song sẽ
tăng lượng dung dịch thao tác, tốn năng lượng gia nhiệt và tăng lượng nước
thải, khó tuần hồn axit nên tốt nhất nên duy trì ở điều kiện vừa nêu.
− Quá trình nung sản phẩm: Khi nhiệt độ nung cao thì sản phẩm thu được
chủ yếu là TiO2 rutile, ngược lại sẽ thu được TiO2 anatase. Sản phẩm anatase
hình thành ngay khi kết tủa, chưa qua nung. Cụ thể, khi nung kết tủa ở nhiệt
74
độ 6400C sẽ thu được TiO2 chỉ chứa một pha tinh thể là anatase. Còn khi nung
ở nhiệt độ 10000C trong 1 giờ thì sẽ thu được sản phẩm TiO2 chỉ có pha rutile.
75
PHẦN V
KIẾN NGHỊ
Như đã trình bày, vấn đề sản xuất chất màu TiO2 từ ilmenite có nhiều ý
nghĩa khoa học và thực tiễn đối với tình hình của Việt Nam hiện nay, nhằm
ngăn chặn hiện tượng “chảy máu tài nguyên” do xuất khẩu khống thơ. Cơng
trình này đã điều chế được TiO2 với chất lượng tương đối cao, đã khảo sát và
đưa ra được một số thông số công nghệ quan trọng. Song vấn đề này cần nhận
được sự quan tâm nghiên cứu nhiều hơn nữa của các nhà khoa học, sự đầu tư
thích đáng của Nhà nước để có thể hình thành một quy trình cơng nghệ hồn
chỉnh, có thể áp dụng vào thực tế công nghiệp nước nhà.
76
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Inoganic Pigment, Vol. A20
2. DIALOG Ondisc®Books, Kirk-Othmer Encynlopedia of Chemical
Technology.
3. M.J. Gázquez, et al. Physicochemical charaterization of raw materials
anh co-products from the titanium dioxide industry, Journal of
Hazardous Material 166 (2009) 1429 – 1440.
4. Juergen H. Braun, et al. TiO2 pigment technology: a revew, Progress in
Organic Coatings 20 ((1992) 105 – 138.
5. Youngjie Zhang, et al. A novel preparation of titanium dioxide from
titanium slag, Hydrometallurgy 96 (2009) 52 – 56.
6. Saeed Farrokhpay, A review of polymeric dispersant stabilisation of
titanium dioxide, Advances in Colloid and Interface Science 151 (2009)
24 – 32.
7. Gayle .E. Morris, et al. Surface chemistry and rheological behavious of
titania pigment suspensions, Colloids and Surfaces 155 (1999) 27 – 41.
8. An Cheng Lee, et al. Preparation and charaterization of novel
photocatalysts with mesoporous titanium dioxide (TiO2) via a sol – gel
method, Materials Chemistry and Physics 109 (2008) 275 – 280.
9. o/page07/extratrans.htm#Potential
77
10. />11. Jim Cook. Outlook for TiO2 feedstock Industry, TiO2 2005 Intertech
Conference, March 4, 2005, Cannes, France.
12. S. Sivakumar, et al. Sol-gel Synthesis of anatase nanosized from titanyl
sulfate. Materials Letters 57 (2002) 330 – 335.
13. Paula A.A.P. Marques, et al. Titanium dioxide/cellulose nanocomposites
prepared by controlled hydrolysis method. Composites Science and
Technology 66 (2006) 1038 – 1044.
14. V. Ahmed Yasir, et al. Preparation of high surface area TiO2 by thermal
hydrolysis of titanyl sulphate solution. International of Inorganic
Materials 3 (2001) 593 – 596.
15. T. Chernet. Applied mineralogical studiesAustralian sand ilmenite
concentrate with special reference to its behaviour in the sulphate
process. Mineral Engineering Vol 12, No 5, p 485 – 495 (1999).
16. Chun Li, et al. Preparation of porous rutile titania from ilmenite by
mechanical activation and subsequent sulfuric acid leaching.
Microporous and Mesoporous Materials 115 (2008) 293 – 300.
17. Xu Tongwen, et al. Sulfuric acid recovery from titanium white pigment
waste liquor using diffusion dialysis with a new series of anion
78
exchange membrances – static runs. Journal of Membrance Science
183 (2001) 193 – 200.
18. Yurri V. Kolen' ko, et al. Synthesis of nanocrystalline TiO2 powder from
aqueous TiOSO4 solutions under hydrothermal conditons. Materials
Letters 57 (2003) 1124 – 1129.
19. Solid state chemistry. Chapman and Hall, 1993.
20. Oxtoby, Nachtrieb, Freeman. Chemistry - Science of the change.
Saunders College Publishing, 1994.
21. Trần Ngọc Mai, Hoàng Nhâm (dịch). Thuốc thử hóa học tinh khiết.
NXB Khoa học, 1969.
22. Quan Hán Khang, Trịnh Hân, Lê Nguyên Sóc, Tinh thể học đại cương,
NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp Hà Nội (1979).
23. Từ Văn Mặc. Phân tích hóa lý và phương pháp phổ nghiệm nghiên cứu
cấu trúc phân tử, NXB Khoa học và kỹ thuật Hà Nội (2003).
24. La Văn Bình. Khoa học và cơng nghệ vật liệu, NXB Đại học Bách
Khoa, Hà Nội (2007).
79
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Chất màu TiO2 được sử dụng trong rất nhiều nghành công nghiệp và dân
dụng, như sơn phủ, chất dẻo và giấy, gốm sứ và thủy tinh, ...Phần lớn lượng chất
màu này được chế tạo từ khoáng ilmenite FeTiO3.
Cơng trình nghiên cứu này đề cập đến q trình chế tạo chất màu TiO2 từ
ilmenite Hà Tĩnh theo quá trình sunphat. Sản phẩm thu được là chất màu TiO2 có độ
tinh khiết tương đối cao, với pha tinh thể là anatase hoặc rutile phụ thuộc vào nhiệt
độ của quá trình nung.
Phương pháp chế tạo chất màu TiO2 theo quá trình sunphat dựa trên cơ sở sự
phân hủy ilmenite bằng axit sunphuric đặc ở nhiệt độ cỡ 2000C để tạo ra một hỗn
hợp đóng rắn, hỗn hợp đóng rắn này sau đó được hịa tách phần bã rắn cịn lại chưa
bị phân hủy. Dung dịch tạo thành được tinh chế vào thủy phân để tạo kết tủa titan
diôxit ngậm hai nước. Cuối cùng, kết tủa titan di ô xit ngậm hai nước được nung ở
nhiệt độ từ 6400C ÷ 9000C tủy thuộc vào sản phẩm mong muốn thu được.
Kết quả khảo sát đã chỉ ra điều kiện thích hợp cho việc chế tạo chất màu
TiO2 từ ilmenite, như được chỉ ra sau đây:
Điều kiện phân hủy được xác định là: kích thước hạt khống ilmenite sau nghiền
nhỏ hơn 0,09 mm, phân hủy khoáng bằng axit sunphuric 90% với tỉ lệ khối lượng
ilmenite/thể tích axit = 1:1,1 (g/ml) ở nhiệt độ 2000C trong 2 giờ. Với điều kiện này,
mước độ chuyển hóa Ti trong ilmenite đạt 86,7%.
Điều kiện hịa tách và thủy phân được xác định là hòa tách cake tạo ra bằng
dung dịch axit sunphuric loãng 0,005M với tỉ số khối lượng ilmenite/thể tích dung
dịch hịa tách = 1/6 (g/ml) ở nhiệt độ 700C. Dung dịch tạo ra sau quá trình hịa tách
được làm sạch và thủy phân ở nhiệt độ 100 ÷ 1100C trong 3 giờ. Kết tủa hình thành
đã có cấu trúc tinh thể dạng anatase của TiO2.
Nghiên cứu trên quá trình nung cho thấy, khi nung kết tủa ở nhiệt độ 9000C
(hoặc cao hơn) thì sản phẩm thu được sẽ là TiO2 với dạng pha tinh thể là rutile.
Trong trường hợp ngược lại, khi nung kết tủa ở nhiệt độ thấp hơn thì sẽ thu được
TiO2 với cấu trúc tinh thể dạng anatase.
80
Từ khóa: Chất màu, titan diơxit, q trình sunphat, khống ilmenite, titanyl
sunphat.
81
Abstract
TiO2 pigments are used in various fields of industries and domestic such as paint
and coating, plastic and paper, ceramic and glass, ... A mainly part of these products
are produced from ilmenite (FeTiO3) by either sulfate or chloride process.
This project aimed to research on the preparation of titanium dioxide pigments
from Ha Tinh imenite deposits by sulfate process. The obtained TiO2 pigments have
high purity and exist in either anatase or rutile crystalline phases depend on calcination
temperature.
The sulfate process based on the digestion of ilmenite with concentrated sulfuric
acid at ca. 2000C to make a cake, then the cake is dissoluted to separate the residual
solids, the resulting solutions are purified and hydrolized to make titania dihydrate
preciptations. Finally, the titania dehydrate precioitations are calcined at 640 ÷ 9000C
depends on the desired products.
The investigation reveals that the optimum conditions for preparing titanium
dioxide pigments are as follows:
Conditions of digesting are defined: grinding ilmenite with particales size less
than 0,09 mm, digesting ilmenite by sulfuric acid 90% in ratio of ilmenite/acid =
1:1.1(g/ml) at temperature of 2000C for 2 hours. In this conditions, the productivity of
transformation of titanium from ilmenite is 86.7%.
Conditions of dissoluting and hydrolizing are defined as dissoluting the cake by
weak sulfuric acid 0.005M in ratio weight of ilmenite/valume of dissoluting solution =
1/6 (g/ml) at temperature of 700C. The solution obtained after dissoluting then purified
and hydrolized at 100 ÷ 1100C for 3 hours. The resulted preciptates have anatase
crystalline phases.
Researching on the calcination shown that when the preciptates are calcined at
temperature of 9000C (and above), the rutile modification of titanium dioxide is
obtained. Contrary to this case, when the calcination temperature is lower, the anatase
modification of titanium dioxide is obtained.
82
Key words: Pigments, titanium dioxide, sulfate process, ilmenite deposits, titanyl
sulfate.