Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đáp án đề thi học sinh giỏi môn Vật lý lớp 9 Thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai 2018-2019 - Học Toàn Tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (476.57 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

1
<b>Câu 1(3 điểm) </b>


<b>Nội dung </b> <b>Điểm </b>


a/Khi hai xe đi ngược chiều: s<sub>1</sub> + s<sub>2</sub> = s


 v<sub>1</sub>t + v<sub>2</sub>t = s 0,25


 v1 + v2 =


<i>s</i>


<i>t</i>



 v<sub>1</sub> + v<sub>2</sub> = 700
50


 v<sub>1</sub> + v<sub>2</sub> = 14 (1)


0,25


Khi hai xe đi cùng chiều: s1 – s2 = s


 v1t


- v2t


= s 0,25



 v<sub>1</sub> - v<sub>2</sub> =

'


<i>s</i>


<i>t</i>



 v1 - v2 = 700


350


 v<sub>1</sub> - v<sub>2</sub> = 2 (2)


0,25


Ta có hệ phương trình: v1 + v2 = 14 (1)


v1 - v2 = 2 (2)


Giải hệ phương trình ta được: <i><b>v</b><b><sub>1</sub></b><b> = 8m/s</b></i>; <i><b>v</b><b><sub>2</sub></b><b> = 6m/s</b></i>.


0,5
b/ Khi hai xe chuyển động theo hai phương vng góc nhau


thì khoảng cách ngắn nhất giữa hai xe là CD = x


x2 = CB2 + BD2 0,5


x2 = (AB – s1)2 + s22 = (AB – v1t)2 + (v2t)2


x2 = ( 700 – 8t)2 + (6t)2 = 100t2 – 11200t + 490000
x2 = (10t – 560)2 + 176400



0,5
x2 nhỏ nhất khi (10t – 560)2 = 0

10t – 560 = 0

<i><b>t = 56(s</b></i>) 0,25
x<sub>min</sub> = 176400 420(m)


Vậy khoảng cách ngắn nhất giữa hai xe là: <i><b>x</b><b>min</b><b> = 420(m)</b></i>.


0,25


<b>Câu 2 (2 điểm) </b>


<b>Nội dung </b> <b>Điểm </b>


1. a/ Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực, nên lực kéo vật khi đã lên
khỏi mặt nước là: F = 5340 2670( )


2 2


<i>P</i>


<i>N</i>


  0,5


b/ Khi tượng cịn ở dưới nước, tể tích của khối sắt chiếm chỗ là:


<b>PHÒNG GD&ĐT SA PA</b> <b>KỲ T N N N </b>
<b>N 8 – 2019 </b>


<b>Môn thi:</b> Vật lí



<b> Ư N DẪN - T AN Đ Ể </b>
(Hướng dẫn chấm, thang điểm gồm có 04 trang)
<b>Đ N T </b>


S2
D


B


A C


S1


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2


V = 5340 3


0, 07( )
78000


<i>P</i>


<i>m</i>


<i>d</i>  


- Lực đẩy Acsimet tác dụng lên khối sắt bằng:
F<sub>A</sub> = V.d<sub>0</sub> = 0,07. 10000 = 700(N)



Do đó, lực do dây treo tác dụng lên rịng rọc động là:
P<sub>1</sub> = P – F<sub>A</sub> = 5340 – 700 = 4640(N)


Vậy lực kéo khối sắt khi nó cịn chìm hồn tồn dưới nước là:
F’ = 1 4640


2320( )


2 2


<i>P</i>


<i>N</i>


 


0,25
0,25
0,25


0,25
2. Dùng ròng rọc được lợi hai làn về lực lại thiệt 2 lần về quãng được và


không được lợi về cơng do đó tổng cộng của các lực kéo là:
A = F'.2h + F.2h' = 2320.2.10 + 2670.2.4 = 67760 (J)


0,5


<b> âu 3 (3 điểm) </b>



<b>Nội dung </b> <b>Điểm </b>


a) Công suất định mức của máy bơm là


Pđm = 2,5.736 = 1840(W)

0,5



b) Công của máy thực hiện trong 1 giờ
A<sub>tp</sub> = Pđm.t = 1840.3600= 6624000(J)


Cơng có ích máy sản ra trong 1 giờ:
A<sub>ci</sub> = A<sub>tp</sub>.H = 6624000.0,85=5630400(J)
Khối lượng nước được bơm lên trong 1 giờ:
Aci = 10.mn.h  mn=


5630400


125120( )
10. 10.4,5


<i>ci</i>
<i>A</i>


<i>kg</i>


<i>h</i>  


Thể tích nước mà máy bơm được trong 1 giờ:
3


125120



125,12( ) 125120( ít)
1000


<i>n</i>
<i>n</i>


<i>n</i>


<i>m</i>


<i>V</i> <i>m</i> <i>l</i>


<i>D</i>


   


Vậy sau 1 giờ máy bơm, bơm được 125120 lít nước lên cao 4,5m



0,5


0,5



0,5



0,5


0,5



<b> </b>


<b> âu 4 (4 điểm) </b>



a) Gọi t là nhiệt độ ban đầu của bếp lò, cũng là nhiệt độ ban đầu của thỏi đồng. Gọi
m1, m2, m3, lần lượt là khối lượng của thau nhôm, của nước và của thỏi đồng. Ta có


m3=300g=0,3kg


0,5



Nhiệt lượng thau nhơm nhận được để tăng nhiệt độ từ 20o<sub>C đến 22</sub>o


C:


Q1 = m1c1(t2-t1)

<sub>0,5 </sub>



Nhiệt lượng nước nhận được để tăng nhiệt độ từ 20o<sub>C đến 22</sub>o


C:
Q2 = m2c2(t2-t1)


0,5



Nhiệt lượng thỏi đồng toả ra khi giảm nhiệt độ từ t(o<sub>C) xuống 22</sub>o


C:
Q3 = m3c3(t-t2)


0,5



Vì bỏ qua sự toả nhiệt ra mơi trường xung quanh nên theo phương trình cân bằng



nhiệt ta có : Q3 = Q1 + Q2

0,5



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3


1 1 2 2 2 1


2
3 3


0


( ).( )


(0, 5.880 2.4200).(22 20)


22 177, 08
0, 3.380


<i>m c</i> <i>m c</i> <i>t</i> <i>t</i>


<i>t</i> <i>t</i>


<i>m c</i>


<i>C</i>


 


  



 


  

0,5



b) Thực tế do có sự toả nhiệt ra mơi trường nên phương trình cân bằng nhiệt được
viết lại :


Q3 = Q1 + Q2 + 10%.(Q1 + Q2) = 1,1.(Q1 + Q2)


0,5



Hay : m3c3(t’-t2) = 1,1.(m1c1 + m2c2)(t2-t1)


=> t ‘=



2


3
3


1
2
2
2
1


1

<sub>t</sub>



c


m



t



t


.


c


m


c


m


.


1,1







= 0


1,1.(0,5.880 2.4200).(22 20)



22 192,59



0,3.280

<i>C</i>



<sub></sub>

<sub></sub>





0,5



<b> âu 5 (6 điểm) </b>


<b>Nội dung </b> <b>Điểm </b>



a) Do ampe kế có điện trở khơng đáng kể nên ta chập C với D
SĐTĐ: (R1//R2)nt (R3//R4)


0,25


R<sub>12</sub>= 1 2

 



1 2


. 15.10
6
15 10


<i>R R</i>


<i>R</i> <i>R</i>    


0,25


 



3 4
34


3 4


. 12.12
6
12 12



<i>R R</i>
<i>R</i>


<i>R</i> <i>R</i>


   


 


0,25
Điện trở tương đương của đoạn mạch là: RAB=R12+R34 = 12

 

 0,25


Cường độ dịng điện trong mạch chính là: I = 12 1

 


12


<i>AB</i>
<i>AB</i>


<i>U</i>


<i>A</i>


<i>R</i>  


0,5


Vì R1//R2 nên I1= 2 12 2

 



1 2 1 2



10


.I . .1 0, 4 A
10 15


<i>R</i> <i>R</i>


<i>I</i>


<i>R</i> <i>R</i>  <i>R</i> <i>R</i>   


0,5


R3//R4 nên I3= 4 34 4

 



3 4 3 4


12


.I . .1 0,5 A
12 12


<i>R</i> <i>R</i>


<i>I</i>


<i>R</i> <i>R</i>  <i>R</i> <i>R</i>   


0,5


Vì I<sub>1</sub><I<sub>3</sub> nên dịng điện có chiều từ D đến C:


Xét tại nút C ta có: IA+I1=I3 IA=I3-I1= 0,1(A). Vậy số chỉ Am pe kế là 0,1A


0,5
b) Do ampe kế có điện trở khơng đáng kể nên ta chập C với D


SĐTĐ: (R1//R2)nt (R3//R4)


- Biểu diễn chiều dòng điện trên sơ đồ gốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

4


Xét tại nút C ta có: I1-I3 = IA =0,2 (A) (1) 0,25


Theo công thức cộng thế ta có:
U1+U3=UAB=12 (V)


1. 1 3. 3 12


<i>I R</i> <i>I R</i>


  


1 3
15<i>I</i> 12<i>I</i> 12


   (2)


0,5



Giải hệ phương trình (1) và (2) Tính được: I1=


8


15 (A), I3=
1
3 (A)


0,25
Ta có U2=U1=I1.R1= 8(V)


 



2
2


2
8


0,8
10


<i>U</i>


<i>I</i> <i>A</i>


<i>R</i>


  



0,5


U<sub>4</sub>=U<sub>3</sub>=I<sub>3</sub>.R<sub>3</sub>= 4(V)


Xét tại nút D có: I4 <i>=</i>I2+IA= 0,8+0,2 = 1(A)


0,5


Điện trở của biến trở khi đó là: R4= 4

 



4
4


4
1


<i>U</i>


<i>I</i>   


0,5


<b> âu 6 ( điểm) </b>


<b>Nội dung </b> <b>Điểm </b>


- Dùng cân xác định khối lượng của lọ rỗng : m 0,25


- Đổ nước đầy lọ rồi xác định khối lượng của lọ nước : m<sub>1</sub> 0,25



=> Khối lượng nước : mn = m1 – m 0,25


- Dung tích của lọ : D = <i>m</i> <i>m</i> <i>m</i>1 <i>m</i>
<i>V</i>


<i>V</i> <i>D</i> <i>D</i>



  


0,25
- Đổ hết nước ra, rồi đổ thủy ngân vào đầy lọ, xác định khối lượng của lọ


thủy ngân : m2


0,25


=> Khối lượng thủy ngân : mHg = m2 – m 0,25


- Dung tích của lọ không đổi nên khối lượng riêng của thủy ngân là:
D<sub>Hg </sub>= 2


1
<i>Hg</i>


<i>m</i> <i><sub>m</sub></i> <i><sub>m</sub></i>


<i>D</i>



<i>V</i> <i>m</i> <i>m</i>







0,5


</div>

<!--links-->

×