Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.01 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM </b>
<b>ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2016-2017 </b>
<b>Môn : Vật Lí- LỚP 8 </b>
<b>Bài 1 : (5,0 điểm) </b>
Nội dung Điểm
a
3.0
đ
Đổi 18 ph = 0,3h, 27 ph = 0,45h, ta coù:
Nếu đi với vận tốc v<sub>1 </sub>ta có AB = v<sub>1</sub>(t – 0,3) (1)
Nếu đi với vận tốc v2 ta có AB = v2(t + 0,45) (2)
Từ (1) và (2) ta được:
AB = 12km,
t = 0,55h.
0.5
0.5
0.5
1.5
b
2.0 Thời gian đi với vận tốc v1 là
1
AC
v
Thời gian đi với vận tốc v2 là
2
AB AC
v
Ta coù:
1 2
AC AB AC
t
v v
<b> </b>
Giải phương trình, ta được: AC = 7,2km
0.5
0.5
0.5
0.5
<b>Bài 2: (4,0 điểm) </b>
Nội dung Điểm
a.
2.5 đ
Gọi V là thể tích của quả cầu.
Vì quả cầu nằm cân bằng trên mặt nước nên ta có: FA= P
10Dn
2
<i>V</i>
=10m
V = 2 2.0,35 3 3 3
0, 7.10 ( ) 700( )
1000
<i>n</i>
<i>m</i>
<i>m</i> <i>cm</i>
<i>D</i>
Thể tích kim loại làm nên quả cầu là:
V<sub>1</sub> =
4
3 3
0,35 7.10 700
( ) ( )
7500 15 15
<i>m</i>
<i>m</i> <i>cm</i>
<i>D</i>
Thể tích phần rỗng của quả cầu:
V0 = V – V1 = 700 -
700
15 653(cm
3
)
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
b.
1.5 đ Khi quả cầu bắt đầu chìm trong nước, ta có: FA = P
10D<sub>n</sub>V= 10(m+m<sub>n</sub>)
mn = DnV – m = 1000.0,7.10-3 – 0,35 =0,35(kg) = 350(g)
Vậy: Khối lượng nước đổ vào để quả cầu bắt đầu chìm tồn bộ trong nước là:
0.5
0.5
m<sub>n</sub>= 350gam.
<b>Bài 3: ( 5,0 điểm) </b>
Nội dung Điểm
a.
3.0 đ <b>Tính nhiệt độ của nước trong các bình: </b>Gọi khối lượng nước trong mỗi bình là m, nhiệt dung riêng của nước là c, ta
có:
Sau lần rót thứ nhất:
1 2 2 2
1 2
( 2 ) (2 )
2
4
<i>m</i>
<i>c t</i> <i>t</i> <i>mc t</i> <i>t</i>
<i>t</i> <i>t</i>
(1)
Sau lần rót thứ hai:
1 2
1 2
3
( 30) (30 2 )
2 4
2( 30) 3(30 2 )
<i>m</i> <i>m</i>
<i>c t</i> <i>c</i> <i>t</i>
<i>t</i> <i>t</i>
(2)
Giải hệ (1) và (2) ta được:
<i>C</i>
<i>t</i><sub>1</sub> 42,860
14
600
, <i>t</i><sub>2</sub> 10,710<i>C</i>
14
150
0.5
0.5
0.5
0.5
1.0
b.
2.0
<b>Nhiệt độ của nước khi có cân bằng nhiệt: </b>
Về mặt trao đổi nhiệt, 3 lần rót trên tương đương với việc rót 1lần tồn bộ
nước từ bình 2 sang bình 1, gọi t là nhiệt độ cân bằng:
1 2
0
1 2
( ) ( )
750
26, 78
2 28
<i>mc t</i> <i>t</i> <i>mc t</i> <i>t</i>
<i>t</i> <i>t</i>
<i>t</i> <i>C</i>
0.5
<b>Bài 4: (4,0 điểm) </b>
Nội dung Điểm
a.
2.5 đ
Gọi chiều cao phần khối gỗ chìm trong nước là x (cm) thì phần khúc gỗ nổi
trên mặt nước là (h - x )
+ Trọng lượng khối gỗ : P = dg . Vg = dg . S . h
( dg là trọng lượng riêng của gỗ ) x
+ Lực đấy Acsimet tác dụng vào khối gỗ : FA = dn . S . x
+ Khối gỗ cân bằng nên ta có : P = FA
x = 20cm
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
b.
1.5 đ
Lập luận: Lực kéo vật tăng dần từ 0 đến P (N)
Lực trung bình kéo vật là Ftb =
0 1
2 2
<i>P</i>
<i>P</i>
<sub></sub>
0.25
Khi đó cơng phải thực hiện là
A = F<sub>tb</sub>.x =1
2<i>P</i>.x
=… =0,045 (J )
0.5
0.5
<b>Bài 5: (2,0 điểm) </b>
Nội dung Điểm
- Dùng lực kế đo trọng lượng P1 của quả cân trong khơng khí.
- Dùng lực kế đo trọng lượng P2 của quả cân khi nhúng chìm trong nước.
- Xác định lực đẩy Acsimet lên quả cân: F<sub>A</sub> = P<sub>1</sub> – P<sub>2</sub>
- Xác định thể tích của quả cân: 0
0
<i>A</i>
<i>A</i>
<i>F</i>
<i>F</i> <i>d V</i> <i>V</i>
<i>d</i>
.
-Xác định được trọng lượng riêng của quả cân: <i>P</i>1
<i>d</i>
<i>V</i>
.
0.25
0.25
0.5
0.5