Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đáp án đề thi học sinh giỏi môn ngữ văn lớp 9, Phòng GD&ĐT huyện Yên Lạc, Vĩnh Phúc 2018-2019 - Học Toàn Tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (609.43 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

UBND HUYỆN YÊN LẠC


<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b> <b>HDC ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP HUYỆN <sub>NĂM HỌC 2018 - 2019 </sub></b>
<b>MÔN: NGỮ VĂN </b>


<i>( Thời gian 150 phút, không kể thời gian giao đề) </i>


<b>Câu </b> <b>Nội dung cần đạt </b> <b>Thang <sub>điểm </sub></b>


<b>Câu 1: </b>
<b>( 2 đ) </b>


*Yêu cầu : Kĩ năng: HS viết đoạn văn cảm thụ văn học, có cảm
xúc, khơng mắc các lỗi diễn đạt


Thí sinh có thể kết cấu bài viết một cách linh hoạt song việc trình
bày cảm nhận về tình đồng chí trong đoạn thơ phải dựa trên những
phân tích, nhận xét, đánh giá về nội dung cảm xúc, về ngơn từ, hình
ảnh, giọng điệu….


Nội dung cần có các ý cơ bản sau:


*Giới thiệu: Tác giả, tác phẩm, hồn cảnh ra đời, vị trí đoạn trích.
Khái qt nội dung đoạn trích: Hình ảnh người lính trong kháng
chiến chống Pháp với những biểu hiện của tình đồng chí.


+ Với nghệ thuật liệt kê, hình ảnh chân thực: “sốt run người”,
<i>“trán ướt mồ hơi”, “áo rách vai, quần có vài mảnh vá”, “chân </i>
<i>không giày”…. nhà thơ đã gợi tả cuộc sống của người lính phải đối </i>
diện với khó khăn, thiếu thốn, gian khổ, bệnh tật. Các hình ảnh thơ
làm nổi bật tính chất khắc nghiệt của cuộc sống mà người lính phải


trải qua. Chính trong hồn cảnh khó khăn ấy người lính vẫn hiện
lên với nghị lực, ý chí và niềm lạc quan. Hình ảnh thơ hốn dụ
“miệng cười…” đã khắc họa tinh thần lạc quan của người lính lúc
gian khổ nhất.


+Dù cuộc sống chiến đấu có gian khó đến đâu người lính vẫn vượt
qua, bởi họ có tình đồng chí, đồng đội.Hình ảnh thơ sóng đơi kết
hợp với nghệ thuật ẩn dụ đã gợi tả tình đồng chí giữa những người
lính“anh với tơi”, “áo anh…/quần tơi…”“thương nhautay nắm bàn
<i>tay”., đó là sự đồng cảm, cảm thơng, chia sẻ mà cịn là sự động </i>
viên, khích lệ, truyền cho nhau hơi ấm, sức mạnh để vượt lên hoàn
cảnh.


*Với đoạn thơ ngắn gọn, ngơn ngữ, hình ảnh chân thực, cơ đọng
nhưng giàu cảm xúc, nhà thơ Chính Hữu đã gợi tả được bức tranh
hiện thực về cuộc sống chiến đấu gian khổ của người lính, đồng
thời khắc học được sâu sắc vẻ đẹp của người lính và tình đồng chí
cao đẹp của anh bộ đội trong những năm kháng chiến.Đoạn thơ để
lại niềm cảm phục và trân trọng đối với người lính cụ Hồ. Chính vì
thế bài thơ “ Đồng chí” trở thành một trong những bài thơ hay, tiêu
biểu viết về hình ảnh người lính trong kháng chiến


<b>0,5 </b>


<b>0,5 </b>


<b>0,5 </b>


<b>0,5 </b>



<b>Câu 2: </b>
<b>( 2 đ). </b>


<b>* Yêu cầu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Hành văn trôi chảy. Lập luận chặt chẽ. Dẫn chứng chọn lọc, thuyết
phục. Không mắc các lỗi diễn đạt, dùng từ, ngữ pháp, chính tả.


- Về kiến thức: Học sinh có thể trình bày theo các cách khác nhau
nhưng phải đảm bảo được những nội dung cơ bản sau:


<b>MB: </b>


<b>- Dẫn dắt nêu vấn đề: </b>


+ Mỗi con người trong cuộc sống ln gặp phải khó khăn, thách
thức nếu khơng chủ động khắc phục khó khăn sẽ khó đạt được mục
tiêu và thành cơng.


+ Dẫn lời : Tác giả Nic Peeling “ Bạn không thể đổi hướng gió,
nhưng có thể điều khiển cánh buồm”


<b>0,25 </b>


<i><b>TB: </b></i>


<i><b>1.</b></i> <i><b>Giải thích: </b></i>


-"hướng gió" lànhững yếu tố, điều kiện khách quan bên ngoài, là
những khó khăn, thử thách mà chúng ta phải đối mặt trong cuộc


sống.


- “điều khiển cánh buồm”: là thái độ,hành động của bản thân trước
khó khăn và thách thức. Là sự chủ động giải quyết những bất lợi
trong cuộc sống thành những thuận lợi.


=> Ý nghĩa :Con người khơng thay đổi được hồn cảnh thì phải có
tư duy, suy nghĩ , hành động và tìm ra giải pháp để khắcphục hoàn
cảnhđể hoàn thành mục tiêu, để đạt được thành công. Ýkiến trên đề
cao vai trị chủ động, tinh thần vượt khó, dám thay đổi, dám hành
động, sáng tạo để giải quyết và vượt qua những khó khăn trong
cuộc sống


<b>0,25 </b>


<i><b>2.</b></i> <i><b>Phân tích, bàn luận, mở rộng vấn đề: </b></i>
-Đây là ý kiến đúng đắn:


+ Sự thành công hay thất bại trong cuộc đời mỗi người là do
chínhbản thân người ấy quyết định.


+ Hoàn cảnh khách quan là yếu tố ngồi bản thân nên rất khó tác
động, trừ các bậc vĩ nhân,không phải tất cả mọi người đều có thể
thay đổi hồn cảnh, cũng khơng phải hồn cảnh lnlà điều kiện
thuận lợi cho con người. Nếu trong hồn cảnh khó khăn thử thách
mà con ngườibiết vượt lên, biết tự điều chỉnh tư duy, hành động để
ứng phó với các yếu tố bất lợi thì sẽ điđúng hướng và đến được cái
đích cần đến.


+ Dù hồn cảnh có thuận lợi nhưng nếu con người khơng biết


nắm bắt cơ hội, không tậndụng được sự hỗ trợ của các yếu tố khách
quan thì sẽ khơng vươn tới được ước mơ.


- Mở rộng: Không thể phủ nhận vai trị của hồn cảnh sống, của các
điều kiện khách quantrong sự thành bại của con người. Gặp điều
kiện thuận lợi sẽ được "thuận buồm xuôi gió", gặp "cuồng phong"
dễ bị cuốnđến chỗ thảm bại. Song trong cuộc sống chúng ta luôn


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

gặp phải những hoàn cảnh bất lợi nếu ta chủ động, sáng tạo, kiên
trì, lạc quan, dám hành động, dám thay đổi sẽ vẫn vượt lên thay đổi
cuộc đời, đạt được thành công. ( dẫn chứng trong cuộc sống, văn
học)


* Phê phán những con người không chủ động, khơng dám vượt qua
hồn cảnh, sợ hãi, gục ngã trước hoàn cảnh, đổ lỗi thất bại cho
hoàn cảnh.Những con người như thế chỉ gặp thất bại và không bao
giờ đạt được mục tiêu và thành công trong cuộc sống


( dẫn chứng minh họa trong cuộc sống, văn học)
<i><b>3. Bài học nhận thức, hành độngvề thái độ sống: </b></i>


<b>- </b>Để tự quyết định cuộc đời mình, cần phải tự nhận thức chính
mình, tích lũy tri thức, rènluyện bản lĩnh, giữ vững chí, kiên định
lập trường.


- Phát huy năng lực bản thân, luôn chủ động trong cuộc sống tận
dụng các yếu tố khách quan để đạt mục tiêu và thành công.


- Liên hệ bản thân.



<b>0,25 </b>


<b>KB:Khẳng định ý nghĩa của câu nói và thái độ của bản thân </b> <b>0,25 </b>
<b>Câu 3: </b>


<b>(6đ) </b>


<i><b>A. Yêu cầu chung: </b></i>


<b>*Về Kĩ năng: </b>Biết viết văn nghị luận về một vấn đề trong
tác phẩm văn học.Bài viết có bố cục, cân đối, chặt chẽ. Diễn đạt
mạch lạc, đúng chính tả, đúng ngữ pháp; trình bày sạch đẹp, rõ
ràng, có cảm xúc. Khơng mắc các lỗi diễn đạt, dùng từ, ngữ pháp,
chính tả.


<b>*Về nội dung: </b><i><b>B. Yêu cầu cụ thể:</b></i>


Về cơ bản học sinh phải đáp ứng được những yêu cầu sau:
- Hiểu được ý nghĩa của nhà phê bình văn học Hồi Thanh.
- Ý kiến đó tập trung đánh giá tài sử dụng ngôn ngữ của Nguyễn
Du trong “Truyện Kiều”.Thơng qua đoạn trích “ Kiều ở lầu Ngưng
Bích” để làm sáng tỏ tài năng của Nguyễn Du.


<b>MB: </b>- Dẫn dắt, nêu ý kiến:


Khẳng định tài năng của Nguyễn Du trong nghệ thuật sử dụng ngơn
ngữ trong “Truyện Kiều”.


<b>0,25 </b>



<b>TB: </b>


<i><b>a. Giải thích vấn đề </b></i>


+ Giải thích các hình ảnh so sánh:


- “Như hịn ngọc q cơ hồ khơng thể thêm bớt”, tức là ngôn ngữ
trong “Truyện Kiều” được dũa gọt đến mức điêu luyện hoàn thiện.
- Như tiếng đàn lạ gần như không một lần lỡ nhịp ngang cung”, tức
là ngôn ngữ “Truyện Kiều” phong phú, chính xác, sáng tạo, đầy
biến hóa.


=>Hồi Thanh đánh giá rất cao về tài năng Nguyễn Du trong việc


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

sử dụng, sáng tạo về ngôn ngữ trong “Truyện Kiều.Ngôn ngữ trong
tác phẩm đạt đến đỉnh cao của nghệ thuật ngơn từ, khơng chỉ có
chức năng biểu đạt, biểu cảm mà còn mang chức năng thẩm mĩ.
- Trong “ Kiều ở lầu Ngưng Bích”, tài năng ngôn ngữ của Nguyễn
Du được thể hiện trong nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật: qua
nghệthuật tả cảnh, tả tình, tả cảnh ngụ tình, qua nghệ thuật độc
thoại nội tâm.


<i><b>b.Phân tích, chứng minh nhận định: </b></i>


- Khái quát “ Truyện Kiều”, vị trí, hồn cảnh,nội dung của đoạn
trích: Sau khi gia đình bị tai biến, Kiều bị Mã Giám Sinh lừa gạt,
làm nhục, bị Tú Bà mắng nhiếc.Không chấp nhận cuộc sống lầu
xanh Kiều định tự vẫn, Tú Bà vờ chăm sóc, hứa hẹn, đưa nàng ra ở
lầu Ngưng Bích nhưng thực chất là giam lỏng nàng để thực hiện âm
mưu mới.Đoạn trích là diễn biến tâm trạng của Kiều trước cảnh lầu


Ngưng Bích.


<i><b>*Tài năng ngôn ngữ của Nguyễn Du trong nghệ thuật tả cảnhlầu </b></i>
<i><b>Ngưng Bích để thấy được hồn cảnh cơ đơn, tội nghiệp của Kiều. </b></i>
+ Hai chữ “ khóa xuân” gợi tả được cả hoàn cảnh, cảnh ngộ hết sức
đáng thương của Kiều. Tú Bà cho Kiều ra ở lầu Ngưng Bích chép
Kinh nhưng thực chất chính là giam lỏng nàng, giam tuổi thanh
xuân của người con gái tuyệt săc giai nhân này.


+Các hình ảnh: “ vẻ non xa, trăng gần, bát ngát, cát vàng, cồn nọ,
bụi hồng” mang tính ước lệ gợi cảnh vật, không gian trước lầu
mênh mông, rợn ngợp, hoang vắng. Lầu Ngưng Bích như chênh
vênh, trơ trọi càng làm nổi bật hình ảnh Kiều lẻ loi, cô đơn.


+ Các từ: “ bẽ bàng, mây sớm- đèn khuya, nửa tình, nửa cảnh..”
cùng nghệ thuật đối lập không chỉ gợi thời gian tuần hồn khép kín,
mà cịn gợi cả nỗi buồn, nỗi tủi nhục, bẽ bàng, nỗi cô đơn của Kiều.
=>Nghệ thuật sử dụng các tính từ, từ láy, hình ảnh liệt kê, đối lập,
ước lệ , miêu tả từ xa đến gần, từ cao đến thấp Nguyễn Du đã làm
nổi bật được cảnh vật lầu Ngưng Bích, cảnh ngộ và gợi cả tâm
trạng của nhân vật Thúy Kiều nơi đất khách quê người.


(D/C + PT)


<b>1,5 </b>


<i><b>*Tài năng ngôn ngữ của Nguyễn Du cịn là nghệ tuật tả tình (tả </b></i>
<i><b>tâm tâm trạng) của nhân vật qua ngôn ngữ độc thoại nội tâm. </b></i>


+ Trong cảnh cô đơn Kiều nhớ tới Kim Trọng, nhớ lời thề nguyền


hẹn ước, tưởng tượng cảnh Kim Trọng đang ngày đêm thương nhớ
nàng. Nguyễn Du chỉ dùng chữ “ tưởng” cùng hình ảnh “ dưới
nguyệt.., tin sương…mai chờ” gợi nỗi nhớ của nàng về mọi việc
như vừa mới xảy ra, như hiển hiện lên trước mắt nàng. Kiều thấy
đau đớn, xót xa.Câu thơ “ Tấm son…” gợi nỗi lịng thương nhớ,
tấm chân tình thủy chung son sắt của nàng với Kim Trọng, nỗi đau
đớn xót xa cho mối tình, cảnh ngộ của nàng lúc này.


+ Tiếp sau là nỗi nhớ cha mẹ. Kiều xót xa, thương cha mẹ già, day
dứt vì khơng phụng dưỡng được cha mẹ lúc già yếu. Nguyễn Du,


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

khi miêu tả tâm trạng nhân vật Kiều ở đây không đi sâu vào miêu tả
chi tiết mà ông chỉ dùng thành ngữ “quạt nồng…”, điển cố “ sân
lai, gốc tử…” đã diễn tả được tất cả suy nghĩ, nỗi niềm, tâm trạng
nhớ thương, tấm lòng hiếu thảo của Kiều với cha mẹ.


=>Nguyễn Du gợi cho người đọc như hình dung thấy chuỗi độc
thoại nội tâm trong Kiều; thấy được diễn biến tâm trạng của Kiều
qua nỗi nhớ người yêu, nhớ cha mẹ; thấy được sự tinh tế của tác giả
khi miêu tả qui luật tâm lí nhân vật, vẻ đẹp tâm hồn: lòng hiếu thảo,


thủy chung, giàu đức hi sinh và lòng vị tha của Kiều. (D/C + PT)


<b>*.</b><i><b>Tài năng ngôn ngữ của Nguyễn Du dược khẳng định trong </b></i>


<i><b>nghệ thuật tả tình cảnh ngụ tình.</b></i>


+ Từ “ buồn trơng” được lặp đi lặp lại gợi, diễn tả được điểm nhìn,
cái nhìn nhuốm đầy tâm trạng buồn của Kiều trong cảnh ngộ ở lầu
Ngưng Bích. Nguyễn Du đã chọn cách biểu hiện “tình trong cảnh,


cảnh trong tình” để diễn tả tâm trạng của nhân vật.


+ Tác giả miêu tả cảnh chiều hôm qua tâm trạng của Kiều, cảnhvật
hiện lên “ cửa bể, ngọn nước, nội cỏ, mặt duềnh” . Cách gợi tả cảnh
từ xa đến gần, từ nhạt đến đậm, từ tĩnh đến động; kết hợp với nghệ
thuật dùng từ láy “ thấp thoáng, xa xa, man mác, rầu rầu, xanh
xanh, ầm ầm; các câu hỏi tu từ trong tám câu thơ gợi lên cảm nhận
cảnh vật mịt mù hư thực, tan tác, úa tàn, như giông bão. Qua cảnh
vật ấy ta thấy hiện lên diễn biến tâm trạng của Kiều từ buồn, lo
lắng, sợ hãi, kinh hoàng trước hiện tại và như dự báo tương lai cho
cuộc đời Kiều. => Tám câu thơ khẳng định tài năng, sự tinh tế của
Nguyễn Du trong nghệ thuật tả cảnh ngụ tình, miêu tả nội tâm của
nhân vật. (D/C + PT)


<b>1,5 </b>


<b>3/ Đánh giá chung: </b>


- Đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” xứng đáng là đoạn tiêu biểu
cho thành công, tài năng của Nguyễn Du trong nghệ thuật tả cảnh
ngụ tình, nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật, cách dùng từ giản dị,
sáng tạo, linh hoạt. Đoạn trích khơng chỉ gợi tả được cảnh ngộ, tâm
trạng, phẩm chất của nhân vật Thúy Kiều mà cịn góp phần khẳng
định đỉnh cao nghệ thuật tả cảnh ngụ tình trong Truyện Kiều của
Nguyễn Du.


-Qua đoạn trích này ta khơng chỉ thấy khâm phục trước tài năng
nghệ thuật của Nguyễn Du mà còn trân trọng trước “cái tâm”, tấm
lịng nhân đạo của ơng đối với nhân vật, vớicon người trong xã hội
phong kiến xưa.



<b>0,5 </b>


<b>KB</b>: Khẳng định vấn đề, bày tỏ cảm nghĩ. <b>0,25 </b>


</div>

<!--links-->

×