Tải bản đầy đủ (.docx) (100 trang)

Phân tích hoạt động tín dụng và các rủi ro trong hoạt động tín dụng tại chi nhánh sacombank cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (480.23 KB, 100 trang )

Luận Văn Tốt Nghiệp

MỤC LỤC

Trang

CHƯƠNG 1:CHƯƠNG MỞ ĐẦU...........................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................3

1.2.1. Mục tiêu chung.........................................................................................3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.........................................................................................3
1.3. Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................3

1.3.1. Không gian nghiên cứu.............................................................................3
1.3.2. Thời gian nghiên cứu................................................................................3
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................3
1.4. Lượt khảo tài liệu nghiên cứu..................................................................................................... 3

CHƯƠNG 2:PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......5
2.1. Phương pháp luận.............................................................................................5
2.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại........................................................5
2.1.2. Nguồn vốn ngân hàng thương mại............................................................5
2.1.3. Những vấn đề chung về tín dụng..............................................................6
2.1.4. Rủi ro và các loại rủi ro trong hoạt động tín dụng.....................................11
2.1.5. Những thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra..................................................12
2.1.6. Những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng.............................................13
2.1.7. Phân loại tín dụng.....................................................................................14
2.1.8. Một số lý luận khác liên quan đến tín dụng..............................................16
2.1.9. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của tín dụng.............................17
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 19


CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH SACOMBANK TẠI CẦN THƠ............17
3.1. Đặc điểm tình hình tại thành phố Cần Thơ...................................................... 17
3.2. Quá trình hình thành và phát triển của Sacombank nói chung và chi nhánh
Sacombank tại Cần Thơ nói riêng...................................................................17

GVHD: Th.s NGUYỄN THỊ LƯƠNG

1

SVTH: NGUYỄN LONG TRUNG


3.2.1.Khái qt về Ngân hàng Sài Gịn Thương Tín...........................................17
3.2.2.Khái qt về Sacombank Cần Thơ.............................................................18
3.3. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức.......................................................... 20
3.4. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của Sacombank Cần Thơ...............................22
3.4.1.Hoạt động huy động vốn............................................................................22
3.4.2. Hoạt động tín dụng.................................................................................... 22
3.4.3.Dịch vụ......................................................................................................23
3.5. Khái quát thực trạng và kết quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh
Sacombank Cần Thơ 23
3.5.1. Thu nhập...............................................................................................................24
3.5.2. Chi phí.................................................................................................................. 25
3.5.3. Lợi nhuận..............................................................................................................26
3.5.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Cần
Thơ qua 3 năm.

27

3.6. Tình hình huy động vốn.................................................................................. 30

3.6.1. Tiền gửi của các tổ chức kinh tế........................................................................... 32
3.6.2. Tiền gửi tiết kiệm..................................................................................................33
3.6.3. Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác................................................................ 35

3.7. Tình hình sử dụng vốn.................................................................................... 36
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CHI
NHÁNH SACOMBANK CẦN THƠ........................................................................ 40
4.1. Phân tích hoạt động cho vay............................................................................. 40
4.1.1.Phân tích doanh số cho vay........................................................................ 40
4.1.2.Phân tích tình hình thu nợ..........................................................................52
4.1.3.Phân tích tình hình dư nợ........................................................................... 62
4.2. Phân tích chất lượng hoạt động tín dụng..........................................................74
4.2.1. Hệ số thu nợ..........................................................................................................75


4.2.2. Tỷ số nợ quá hạn...................................................................................................76
4.2.3. Dư nợ trên vốn huy động......................................................................................76
4.2.4. Nợ xấu trên tổng dư nợ.........................................................................................77
4.2.5. Vòng quay vốn tín dụng.......................................................................................77

CHƯƠNG 5: CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN VÀ
HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH SACOMBANK CẦN THƠ............79

5.1. Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng.............................................79
5.2. Yếu tố con người trong hoạt động tín dụng......................................................80
5.3. Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng....................................................................81
5.3.1. Một số biện pháp hạn chế nợ quá hạn........................................................... 81
5.3.2. Nâng cao công tác thẩm đinh........................................................................ 82
5.3.3. Biện pháp xử lý rủi ro................................................................................... 82

5.3.4. Phân tán rủi ro............................................................................................... 83

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ................................................................ 84
6.1. KẾT LUẬN.................................................................................................................................. 84
6.2. KIẾN NGHỊ.................................................................................................................................. 85


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 3.1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA SACOMBANK CẦN
THƠ QUA 3 NĂM..................................................................................................24
Bảng 3.2: CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
SACOMBANK CẦN THƠ QUA 3 NĂM...............................................................28
Bảng 3.3: CƠ CẤU NGUỒN VỐN.........................................................................31
Bảng 3.4: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN QUA CÁC NĂM................................32
Bảng 4.1: DOANH SỐ CHO VAY THEO THỜI HẠN...........................................42
Bảng 4.2: DOANH SỐ CHO VAY THEO ĐỐI TƯỢNG........................................45
Bảng 4.3: DOANH SỐ CHO VAY THEO MỤC ĐÍCH..........................................51
Bảng 4.4: TÌNH HÌNH THU NỢ THEO THỜI HẠN.............................................55
Bảng 4.5: TÌNH HÌNH THU NỢ THEO ĐỐI TƯỢNG..........................................57
Bảng 4.6: TÌNH HÌNH THU NỢ THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG..........................61
Bảng 4.7: DƯ NỢ THEO THỜI HẠN QUA CÁC NĂM........................................64
Bảng 4.8: DƯ NỢ THEO ĐỐI TƯỢNG QUA CÁC NĂM.....................................66
Bảng 4.9: DƯ NỢ THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG QUA CÁC NĂM....................69
Bảng 4.10. TÌNH HÌNH NỢ XẤU QUA CÁC NĂM.............................................73
Bảng 4.11. CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH HIỆU QUẢ VÀ CHẤT LƯỢNG HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG.................................................................................................75


DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ

Trang
Biểu đồ 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA SACOMBANK CẦN
THƠ QUA 3 NĂM..................................................................................................27
Biểu đồ 2: CƠ CẤU NGUỒN VỐN SACOMBANK CẦN THƠ QUA 3 NĂM.....31
Biểu đồ 3: CÁC PHƯƠNG THỨC HUY ĐỘNG VỐN CỦA SACOMBANK
CẦN THƠ QUA 3 NĂM.........................................................................................35
Biểu Đồ 4: CƠ CẤU CHO VAY THEO ĐỐI TƯỢNG CỦA SACOMBANK CẦN
THƠ QUA 3 NĂM
.................................................................................................................................
47
Biểu đồ 5: DOANH SỐ CHO VAY THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG CỦA
SACOMBANK CẦN THƠ QUA 3 NĂM...............................................................49
Biểu đồ 6: CƠ CẤU THU NỢ THEO THỜI HẠN CỦA SACOMBANK CẦN
THƠ QUA 3 NĂM..................................................................................................53
Biểu đồ 7: THU NỢ THEO ĐỐI TƯỢNG QUA 3 NĂM CỦA SACOMBANK
CẦN THƠ...............................................................................................................58
Biểu đồ 8: DƯ NỢ THEO MỤC ĐÍCH CỦA SACOMBANK CẦN THƠ QUA 3
NĂM........................................................................................................................ 74
Đồ thị 9: TÌNH HÌNH NỢ XẤU QUA 3 NĂM.......................................................77


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

NHTM

Ngân hàng thương mại


NH

Ngân hàng

TS

Tài sản

TD

Tín dụng

TPCT

Thành phố Cần Thơ

TP

Thành phố

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

SGTT

Sài Gịn Thương tín

PGD


Phịng giao dịch

CB - CNV

Cấn bộ Công nhân viên


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.
Sau hơn một năm gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO), nền kinh tế
Việt Nam đã có bước phát triển và tăng trưởng mạnh mẽ, điều đó thể hiện qua các
chỉ tiêu như: GDP tiếp tục tăng trưởng mạnh trong năm vừa qua đó là nhờ hoạt
động xuất khẩu và thu hút vốn đầu tư nước ngoài đạt kết quả cao, nguồn vốn FDI
trong năm 2007 tăng 70% so với năm năm 2006 (Nguồn: Sacombank), chỉ số CPI
tăng ở mức rất cao và là điểm đầu tư hấp dẫn của các ngân hàng nước ngồi.
Bên cạnh đó, Việt Nam đã có những bước tiến quan trọng trong việc đẩy
mạnh cổ phần hoá và mở cửa hệ thống ngân hàng phù hợp với cam kết của WTO.
Đồng thời cũng đánh dấu sự trưởng thành vượt bật của hệ thống ngân hàng nói
chung và các Ngân hàng thương mại cổ phần nói riêng. Tốc độ tăng trưởng tín
dụng đạt ở mức rất cao, đặc biệt là khối Ngân hàng thương mại cổ phần. Cùng với
sự trưởng thành và phát triển thì vấn đề cạnh tranh giữa các Ngân hàng càng trở
nên gây gắt hơn, việc cạnh tranh tập trung chủ yếu vào các khía cạnh cơ bản như:
tăng vốn điều lệ, mở rộng quy mơ hoạt động, đa dạng hố các sản phẩm dịch vụ
của Ngân hàng, cải thiện môi trường công nghệ thơng tin theo hướng hiện đại hóa,
thu hút nhân tài...
Để có được bước phát triển như vậy chính là nhờ sự nổ lực, phấn đấu và
nắm bắt thời cơ của tất cả các thành phần trong nền kinh tế, trong đó có sự đóng
góp quan trọng của các ngân hàng, vì ngân hàng là huyết mạch của nền kinh tế
một quốc gia.

Với sự phát triển kinh tế đất nước nói chung, thì khu vực Đồng bằng sơng
Cửu Long đang chuyển mình và phát triển về kinh tế. Cũng như yêu cầu mở rộng
giao lưu, hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới thì Thành phố Cần
Thơ đang tận dụng và khai thác tối đa mọi thế mạnh, tiềm năng, bức phá đi lên để
phát huy vai trò là thành phố trung tâm khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, động
lực phát triển kinh tế xã hội của cả vùng. Cùng với sự phát triển kinh tế năng động


của thành phố Cần Thơ thì nhu cầu đầu tư về vốn là rất cao. Nắm bắt được xu thế
đó, các ngân hàng thương mại cổ phần đã nhanh chóng phát triển mạng lưới tại
khu vực ĐBSCL để đáp ứng phần đáng kể về nhu cầu về vốn và góp phần vào sự
phát triển kinh tế cả vùng.
Hoạt động chủ yếu của các Ngân hàng, đặc biệt là các ngân hàng thương mại
là kinh doanh tiền tệ. Đây là lĩnh vực đặc biệt, rất thiết yếu và nhạy cảm đối với
các hoạt động kinh tế xã hội. Bên cạnh đó hoạt động kinh doanh của ngân chủ yếu
là hoạt đông tín dụng, tuy nhiên trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng vẫn
chứa đựng những rủi ro nó có phản ứng dây chuyền và phức tạp. Chính vì những
lý do đó nên em đã chọn đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng và các rủi ro
trong hoạt động tín dụng tại chi nhánh Sacombank Cần Thơ” cho luận văn tốt
nghiệp của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.
1.2.1. Mục tiêu chung.
Mục tiêu tổng quát của đề tài là phân tích hoạt động tín dụng của ngân hàng
và các rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Từ đó đưa ra các biện pháp
để nâng cao hiệu quả hoạt động và hạn chế rủi ro trong quá trình hoạt động, đồng
thời nâng cao chất lượng hoạt động cũng như lợi nhuận của ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.
- Phân tích thực trạng và đánh giá kết quả hoạt động của ngân hàng qua 3 năm
như: tình hình doanh số cho vay, tình hình thu nợ, tình hình dư nợ.
- Phân tích rủi ro trong hoạt động tín dụng và các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro

trong hoạt động tín dụng.
- Đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
- Đưa ra giải pháp nhằm hạn chế và xử lý rủi ro tín dụng.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
1.4.1. Phạm vi về không gian.
Nguồn thông tin chủ yếu lấy từ chi nhánh Sacombank Cần Thơ, cụ thể là
phòng hỗ trợ, phòng doanh nghiệp và phòng kế toán & quỹ.


1.4.2. Phạm vi về thời gian.
Thời gian nghiên cứu và hoàn thành đề tài từ ngày 11/02/2008 – 15/05/2008.
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu.
Hoạt động của ngân hàng đa dạng nhiều loại hình, chính vì vậy đề tài chỉ đi
sâu vào phân tích về hoạt động tín dụng và rủi ro trong hoạt động tín dụng của
ngân hàng.
1.4. LƯỢT KHẢO TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU.
Luận văn: “Phân tích tình hình hoạt động tín dụng và một số giải pháp để
nâng cao chất lượng tín dụng tại Sacombank chi nhánh Cần Thơ” của Vũ Thanh
Xn – Tài chính tín dụng khố 28, trường Đại học Cần Thơ.
+ Phân tích đánh giá tình hình huy động vốn của Ngân hàng.
+ Những giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng.
- Khố luận tốt nghiệp: “Giải pháp cơ bản nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
trung và dài hạn tại Sacombank chi nhánh Cần Thơ” của Phạm Ngọc Trinh - Tài
chính tín dụng khố 3, Đại học Dân lập Cửu Long.
+ Phân tích hiệu quả tín dụng trung và dài hạn.
+ Các biện pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại chi nhánh Sacombank Cần
Thơ.
- Luận văn: “Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn và các giải pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Sacombank” của Trần Phạm Tính.



CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN.
2.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại:
Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ
yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả lại
và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương
tiện thanh toán.
2.1.2. Nguồn vốn ngân hàng thương mại.
Nguồn vốn của ngân hàng thương mại là toàn bộ các nguồn tiền mà ngân
hàng tạo lập và huy động được để đầu tư cho vay và đáp ứng nhu cầu khác trong
hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Bằng việc huy động vốn thì ngân hàng đã
nắm cho mình một của cải rất lớn của xã hội tức là về vốn tiền tệ. Nguồn vốn của
ngân hàng thương mại bao gồm: vốn huy động, vốn tự có, vốn đi vay của các ngân
hàng khác... trong đó nguồn vốn huy động là chủ yếu và là nguồn gốc cơ bản để
các ngân hàng cấp tín dụng vào nền kinh tế.
2.1.2.1. Khái niệm về vốn huy động.
Vốn huy động của ngân hàng là nguồn vốn thu hút từ nguồn vốn nhàn rỗi
trong dân cư và các tổ chức kinh tế nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán, cho vay của
Ngân hàng và các mục đích chính đáng khác của ngân hàng.
2.1.2.2. Nguồn vốn huy động.
a. Tiền gửi tiết kiệm:
- Tiền gửi thanh toán: là loại tiền gửi mà khách hàng có thể rút ra bất cứ lúc
nào theo ý muốn của mình. Đặc điểm của tiền gửi không kỳ hạn là khách hàng gửi
tiền nhằm đảm bảo an tồn để thanh tốn chứ khơng phải mục đích lấy lãi.
Thường thì tiền gửi thanh tốn khơng kỳ hạn không được hưỡng lãi suất nhưng do
sự cạnh tranh giữa các NHTM nên khách hàng vẫn được hưởng lãi với mức lãi
suất thấp.



- Tiền gửi tiết kiệm: tiền gửi tiết kiệm là tiền gửi khách hàng gửi vào ngân
hàng, khi đó ngân hàng sẽ cấp cho khách hàng một sổ tiết kiệm, khách hàng phải
quản lý và mang theo khi giao dịch với gân hàng, được hưởng lãi theo quy định
ngân hàng và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật và bảo hiểm tiền gửi. Có
2 loại tiền gửi tiết kiệm:
+ Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: là loại tiền gửi khơng có thời hạn đáo hạn
mà người gửi muốn rút ra phải thông báo cho Ngân hàng biết trước một thời gian.
Tuy nhiên, ngày nay các Ngân hàng cho phép khách hàng rút ra không cần báo
trước. Tiền gửi này chủ yếu là tiền gửi của dân cư, các tổ chức kinh tế và Chính
phủ. Nhưng do nhu cầu chi tiêu không xác định được trước nên khách hàng chỉ
gửi tiền khơng kỳ hạn nghĩa là có thể rút ra bất cứ lúc nào. Do đó Ngân hàng
khơng chủ động được nguồn vốn nên loại tiền gửi này có mức lãi suất thấp.
+ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: tiền gửi có kỳ hạn là tiền gửi mà người gửi chỉ
được rút ra sau một kỳ hạn nhất định, với mức lãi suất đã được thoã thuận. Nếu
khách hàng rút ra trước kỳ hạn thì chỉ được hưởng lãi suất như lãi suất không kỳ
hạn hoặc hưởng lãi suất theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi. Thơng thường lãi
suất trả cho loại hình tiền gửi này cao hơn lãi suất tiền gửi không kỳ hạn. Mặt khác
để khuyến khích khách hàng gửi tiền có kỳ hạn dài, Ngân hàng áp dụng lãi suất
càng cao đối với kỳ hạn càng dài.
b. Tiền gửi của các tổ chức kinh tế.
Là số tiền tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của
các tổ chức kinh tế được gửi tại ngân hàng, bao gồm một phần vốn tạm thời nhàn
rỗi nhưng chưa có nhu cầu sử dụng hoặc sử dụng cho những mục cho mục tiêu ở
tương lai như: đầu tư phát triển, quỹ dự trữ tài chính, quỹ phúc lợi khen thưởng…
c. Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác.
Trong q trình hoạt động các ngân hàng cũng có lúc tập trung huy động được
vốn, cũng có lúc nhu cầu vay vốn lớn nhưng khả năng nguồn vốn mà ngân hàng
huy động được đáp ứng không đủ nhu cầu vay vốn. Trong những trường hợp



đó, ngân hàng có thể đi vay hoặc huy động từ các ngân hàng hay tổ chức tín dụng
khác.
2.1.3. Những vấn đề chung về tín dụng.
2.1.3.1. Khái niệm về tín dụng.
Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị dưới hình thức hiện
vật hay tiền tệ từ người sở hữu sang người sử dụng, sau thời gian nhất định trả lại
với một lượng lớn hơn.
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về tín dụng, để hiểu rõ về tín dụng chúng ta
có thể xem xét qua sơ đồ (Sơ đồ 1)
Như vậy, hoạt động được gọi là tín dụng phải có 3 điều kiện sau:
- Có sự chuyển quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang người khác.
- Sự chuyển giao chỉ mang tính chất tạm thời.
- Có sự hồn trả và giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị ban đầu.
Sơ đồ 1: QUY TRÌNH VẬN ĐỘNG CỦA TÍN DỤNG
Người bán (hoặc
người cho vay)

Người mua (hoặc
Hàng hóa, tiền

người đi vay)

Phương tiện trao đổi

Tiền mặt

Mua chịu
Thanh toán


Con nợ

Chủ nợ


2.1.3.2. Bản chất của tín dụng.
Tín dụng tồn tại trong nhiều phương thức sản xuất khác nhau, nhưng biểu
hiện bên ngoài là sự vay mượn tạm thời một vật hoặc một số vốn tiền tệ, nhờ vậy
mà người ta có thể sử dụng giá trị của hàng hóa hoặc trực tiếp hoặc gián tiếp thông
qua trao đổi.
Để hiểu rõ hơn về bản chất của tín dụng ta cần tìm hiểu sự vận động của tín
dụng: tín dụng là quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người đi vay, giữa họ có
mối quan hệ thơng qua sự vận động của giá trị vốn tín dụng được biểu hiện dưới
hình thức của tiền tệ hoặc hàng hóa.
Q trình vận động của tín dụng thể hiện qua các giai đoạn:
- Thứ nhất: Phân phối tín dụng dưới hình thức cho vay, tức vốn được chuyển từ
người cho vay sang người đi vay.
- Thứ hai: sử dụng vốn tín dụng trong quá trình sản xuất, người đi vay được quyền
sử dụng giá trị đó để thỏa mãn mục đích nhất định.
- Thứ ba: Sự hồn trả tín dụng là giai đoạn kết thúc một vịng tuần hồn của tín
dụng, đây là đặc trưng thuộc về bản chất vận động của tín dụng.
2.1.3.3. Khái niệm về lãi suất tín dụng.
Lãi suất tín dụng là tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng số lợi tức tín dụng thu được
với tổng số tiền cho vay phát ra trong một thời gian nhất định. Như vậy, lãi suất tín
dụng được biểu hiện số tương đối của lợi tức tín dụng. Dựa vào lãi suất, các bên
tham gia quan hệ tín dụng có thể xác định được mức thu nhập hay chi phí của các
khoản tín dụng trong giao dịch.
Ta có các loại lãi suất cơ bản như sau:
 Lãi suất huy động: là loại lãi suất mà các tổ chức tín dụng sử dụng để huy
động vốn cho các mục tiêu hoạt động kinh doanh của mình.

 Lãi suất cho vay: lãi suất cho vay là tỷ lệ phần trăm giữa lợi tức thu được trong kỳ
so với số vốn cho vay phát ra trong một thời kỳ nhất định.


 Lãi suất danh nghĩa: là lãi suất được xác định trong một kỳ hạn mà người cho vay
được hưởng nhưng khơng tính đến biến động của giá trị tiền.
 Lãi suất thực: là lãi suất khi điều chỉnh thành lãi danh nghĩa theo sự biến động của
thị trường, mà trong đó đặc biệt là có tính đến sự biến động của giá trị tiền tệ.
2.1.4. Rủi ro và các loại rủi ro trong hoạt động tín dụng.
2.1.4.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng.
Rủi ro tín dụng là sự xuất hiện các yếu tố khơng bình thường trong quan hệ
tín dụng, từ đó làm tác động xấu đến hoạt động của ngân hàng và có thể làm cho
ngân hàng đi đến phá sản.
Đây là rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và thường gây hậu quả nặng nề
nhất. Vì phần lớn nguồn vốn của ngân hàng là đầu tư cho tín dụng. Đồng thời
trong lĩnh vực này cũng chứa đựng nhiều rủi ro bởi các khoản tiền cho vay bao giờ
cũng có rủi ro cao so với những khoản đầu tư khác.
2.1.4.2. Các loại rủi ro tín dụng.
a. Rủi ro thanh khoản.
Rủi ro thanh khoản là rủi ro chỉ sự so sánh giữa số tiền cần thiết thanh toán
cho người gửi tiền rút ra và sự gia tăng cho vay với nguồn thực sự hoặc tiềm năng
trong thanh toán. Vốn cho vay là một nhu cầu về thanh khoản và nguồn vốn huy
động được có thể là nguồn vốn quan trọng cho thanh khoản, mối quan hệ này cho
thấy rủi ro thanh khoản của Ngân hàng. Khi ngân hàng thiếu khả năng thanh tốn,
nếu khơng được giải quyết kịp thời có thể dẫn đến khả năng mất thanh toán.
b. Rủi ro lãi suất.
Rủi ro này xuất hiện khi có sự thay đổi của lãi suất trên thị trường hay các yếu
tố có liên quan đến lãi suất, dẫn đến tổn thất về tài sản hoặc làm giảm thu nhập của
NH.
c. Rủi ro hối đoái.

Là loại rủi ro trong quá trình cho vay hoặc kinh doanh ngoại tệ của Ngân
hàng, nó gắn liền với sự biến động của tỷ giá trên thị trường.


d. Các rủi ro khác.
Là những rủi ro mang tính chủ quan hay khách quan,có thể xuất phát từ phía
khách hàng hoặc Ngân hàng như:
- Rủi ro do xuất phát từ rủi ro trong sản xuất kinh doanh của khách hàng
- Rủi ro do thiếu thông tin, chủ quan trong quá trình thẩm định của cán bộ Ngân
hàng.
- Rủi ro do hệ thống pháp lý thiếu chặt chẽ, chưa hoàn chỉnh và đầy đủ.
- Rủi ro do sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng với nhau trên cùng địa
bàn.
- Rủi ro do khó khăn trong việc xử lý tài sản thế chấp.
2.1.5. Những thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra.
2.1.5.1. Đối với bản thân ngân hàng.
- Rủi ro xảy ra có thể là các thiệt hại về vật chất hoặc uy tín của ngân hàng.
- Rủi ro tín dụng sẽ tác động mạnh và trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của ngân
hàng như thiếu tiền chi trả cho khách hàng, vì đa phần nguồn vốn hoạt động của
ngân hàng là nguồn vốn huy động, khi ngân hàng không thu hồi được nợ gốc và
lãi trong cho vay thì khả năng thanh tốn của ngân hàng sẽ lâm vào tình trạng
thiếu hụt.
- Như vậy, rủi ro tín dụng sẽ làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thanh tốn,
làm cho ngân hàng lỗ và có nguy cơ bị phá sản.
2.1.5.2. Đối với nền kinh tế xã hội.
Hoạt động của ngân hàng có liên quan đến các hoạt động chung của nền kinh
tế, liên quan đến các doanh nghiệp lớn, vừa và nhỏ, đến toàn bộ các tầng lớp dân
cư trong xã hội. Vì vậy, rủi ro tín dụng xảy ra có thể làm ngân hàng dẫn đến bờ
vực phá sản và có khả năng phát sinh lây lan sang các ngân hàng khác và tạo cho
dân chúng một tâm lý sợ hãi. Như vậy, dân chúng sẽ đến ngân hàng rút tiền trước

thời hạn, điều đó dẫn đến sự phá sản đồng loạt của các ngân hàng. Vì vậy, rủi ro
tín dụng có tác động đến toàn bộ nền kinh tế.


Như vậy, vậy ta có thể thấy rủi ro tín dụng là vấn đề rất quan trọng và cần
được xem xét một cách nghiêm túc, vì vậy Chính phủ các nước phải quan tâm, đặc
biệt là Ngân hàng Trung ương phải có những chính sách khuyến cáo thường xun
thơng qua cơng tác thanh tra, kiểm sốt, chiết khấu, tái chiết khấu và sẵn sàng hỗ
trợ cho các NHTM khi có các biến cố rủi ro xảy ra.
2.1.6. Những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng.
2.1.6.1. Nguyên nhân từ phía khách hàng.
Rủi ro tín dụng biểu hiện ra bên ngồi là việc khơng hồn thành nghĩa vụ trả
nợ, vốn bị ứ đọng khó có khả năng thu hồi, nợ quá hạn ngày càng lớn, các khoản
lãi chưa thu ngày càng gia tăng… Nguyên nhân dẫn đến tình trạng này là:
- Khi các cá nhân vay vốn gặp phải các nguy cơ sau đây thường không trả nợ cho
ngân hàng đầy đủ cả gốc và lãi như: thu nhập không ổn định, bị sa thải, thất
nghiệp, bị tai nạn lao động, hỏa hoạn, lũ lụt, hồn cảnh gia đình khó khăn, sử dụng
vốn sai mục đích, thiếu năng lực pháp lý…
- Khi các doanh nghiệp thường không trả được nợ vay của ngân hàng đầy đủ cả gốc
và lãi khi gặp phải những trường hợp sau: năng lực chuyên môn và uy tín của
người lãnh đạo đơn vị giảm thấp, khả năng tài chính của doanh nghiệp bị giảm do
lỗ trong kinh doanh, sử dụng vốn sai mục đích, thị trường cung cấp vật tư bị đột
biến, bị cạnh tranh và mất thị trường tiêu thụ, sự thay đổi trong chính sách của Nhà
nước, những tai nạn bất ngờ.
- Do đạo đức của người đi vay.
2.1.6.2. Những nguyên nhân do chính bản thân ngân hàng.
Rủi ro tín dụng xảy ra cịn có thể là do chính bản thân ngân hàng tạo ra.
Những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng do NH tạo ra có thể là những ngun
nhân sau:
- Thơng tin tín dụng khơng đẩy đủ nên việc phân tích tín dụng khơng tồn diện và

thiếu chính xác, cho vay quá mức so với khả năng trả nợ của khách hàng.
- Do ngân hàng chạy theo lợi nhuận, đặt mong muốn về lợi nhuận cao hơn các
khoản cho vay lành mạnh.


- Ngân hàng vi phạm các nguyên tắc cho vay, cho vay vượt tỷ lệ an toàn, thiếu tài
sản thế chấp, cầm cố, cho vay khống…
- Do trình độ quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng.
- Do cạnh tranh chạy theo lợi nhuận, hạ thấp tiêu chuẩn, điều kiện cho vay
- Do đánh giá sai lầm TS thế chấp ảnh hưởng đến nguồn thu nợ của ngân hàng.
- Do chính sách TD khơng hợp lý khơng nhận biết được rủi ro của ngân hàng.
- Do cán bộ ngân hàng vi phạm đạo đức kinh doanh.
2.1.6.3. Những nguyên nhân khách quan.
- Do sự biến động của nền kinh tế xã hội
- Do sự thay đổi cơ chế chính sách của nhà nước
- Tình hình chính trị bất ổn, tình hình chiến tranh, bạo động đã khơng kích thích
phát triển kinh tế và gây mất ổn định đời sống xã hội.
- Môi trường pháp lý không chặt chẽ đã tạo cơ hội lợi dụng sơ hở của pháp luật gây
bế tắt việc thu hồi nợ của ngân hàng.
- Các biến cố về khác như: biến động tỷ giá hối đối, lạm phát, thiên tai, dịch
bệnh…
2.1.7. Phân loại tín dụng.
2.1.7.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng.
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn đến 12 tháng và thường được sử
dụng để cho vay thiếu hụt lưu động tạm thời của các doanh nghiệp và cho vay
phục vụ nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 12 tháng trở lên đến 60
tháng, loại tín dụng này được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi
mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các cơng trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn
nhanh.

- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 60 tháng và được sử dụng để
cung cấp vốn cho các doanh nghiệp vào mục đích sau: đầu tư xây dựng cơ


bản, các xí nghiệp mới, các cơng trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng
quy mô sản xuất.
2.1.7.2. Căn cứ vào mục đích sử dụng.
- Đầu tư tài sản cố định, dự án: đáp ứng vốn để đầu tư mở rộng hoạt động sản xuất
kinh doanh, thực hiện xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị và các hoạt
động sản xuất kinh doanh của dự án đầu tư.
- Bổ sung vốn lưu động: nhằm bổ sung vốn thiếu hụt, đáp ứng nhu cầu vốn
kịp thời trong hoạt động sản xuất kinh doanh
- Tín dụng sản xuất và lưu thơng hàng hố: là hình thức tín dụng dành cho các
doanh nghiệp và chủ thể kinh doanh để tiến hành sản xuất hàng hoá và lưu thơng
hàng hố.
- Tín dụng tiêu dùng, phục vụ đời sống: là hình thức tín dụng dành cho cá nhân để
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, sữa chữa và mua sắm nhà cửa.
2.1.7.3. Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng.
- Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp, được biểu hiện
dưới hình thức mua bán chịu hàng hố, trong đó người cho vay là người bán chịu
hàng hố vì đã chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng lượng giá trị hàng hoá bán
chịu cho người mua.
- Tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng
khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân, trong đó ngân hàng là người giữ vai trò
vừa là người đi vay vừa là người cho vay.
- Tín dụng nhà nước: là quan hệ tín dụng được thực hiện dưới hình thức tiền tệ hoặc
hiện vật giữa một bên là nhà nước và một bên là các chủ thể kinh tế khác trong xã
hội, trong đó Nhà nước là người đi vay.
- TD doanh nghiệp: là quan hệ tín dụng trực tiếp giữa các doanh nghiệp và cơng
chúng. Quan hệ tín dụng này được thể hiện dưới hai hình: quan hệ tín dụng tiêu

dùng và quan hệ tín dụng giữa doanh nghiệp và công chúng với tư cách là người
tiết kiệm.
2.1.8. Một số lý luận khác liên quan đến tín dụng.


2.1.8.1. Doanh số cho vay.
Đây là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng đã phát ra
cho vay trong một khoản thời gian nào đó, khơng kể món cho vay đó đã thu hồi về
hay chưa. Doanh số cho vay thường được xác định theo tháng, quý, năm.
Hoạt động cho vay là hoạt động chính yếu và quan trọng nhất của các ngân
hàng thương mại. Sự chuyển hố từ vốn tiền sang vốn tín dụng để bổ sung cho nhu
cầu sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế khơng chỉ có ý nghĩa đối với nền kinh tế
mà cả đối với bản thân ngân hàng. Nhờ hoạt động cho vay mà tạo ra nguồn thu
nhập chủ yếu cho ngân hàng, nguồn thu nhập đó sẽ bồi hoàn lại tiền gửi của khách
hàng, bù đắp các chi phí kinh doanh và tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. Hoạt động
tín dụng đem lại lợi nhuận cho ngân hàng, nhưng đây cũng là hoạt động có nhiều
rủi ro, vì vậy quản lý các khoản cho vay một cách chặt chẽ có thể ngăn ngừa và
giảm thiểu rủi ro.
2.1.8.2. Doanh số thu nợ.
Hoạt động của ngân hàng là đi vay để cho vay nên nguồn vốn phải được bảo
tồn và phát triển. Khi các chủ thể trong nền kinh tế sử dụng vốn của ngân hàng thì
họ phải trả lãi cho sử dụng vốn đó. Hoạt động cho vay là hoạt động chưa đựng
nhiều rủi ro, đồng vốn mà ngân hàng cho vay có thể được thu hồi đúng hạn, trễ
hạn hoặc có thể khơng thu hồi được. Vì vậy cơng tác thu hồi nợ được các ngân
hàng đặt lên hàng đầu, bởi một ngân hàng muốn hoạt động tốt, không phải chỉ
nâng cao doanh số cho vay mà cịn chú trọng đến cơng tác thu nợ làm sao để đảm
bảo đồng vốn bỏ ra và thu hồi lại nhanh chóng thất thốt và có hiệu quả cao.
Doanh số thu nợ nó là yếu tố phản ánh được khả năng phân tích, đánh giá,
kiểm tra khách hàng của ngân hàng là tốt hay không. Việc thu hồi nợ đúng theo
thời hạn trong hợp đồng TD là một thành cơng lớn trong hoạt động tín dụng của

NH. Bởi NH đã cho vay đúng đối tượng, người vay vốn sử dụng đúng mục đích có
hiệu quả. Và người đi vay đã tạo ra lợi nhuận cho NH bằng việc trả nợ gốc và lãi
đúng hạn cho ngân hàng.
2.1.8.3. Dư nợ.


Dư nợ phản ánh thực trạng hoạt động của một ngân hàng tại một thời điểm
nhất định. Mức dư nợ ngắn hạn cũng như trung và dài hạn phụ thuộc vào mức độ
huy động vốn của ngân hàng. Nếu nguồn vốn huy động tăng thì mức dư nợ sẽ tăng
và ngược lại. Các ngân hàng muốn hoạt động tốt thì khơng chỉ nâng cao doanh số
cho vay mà cịn phải nâng cao mức dư nợ.
2.1.8.4. Nợ quá hạn.
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng không trả được
cho Ngân hàng. Nếu việc quá hạn trả mà khơng có ngun nhân chính đáng thì
Ngân hàng sẽ chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản quản lý khác gọi là nợ quá
hạn. Nợ quá hạn, nợ khó địi là những chỉ tiêu phản ánh chất lượng nghiệp tín
dụng. Khi phát sinh nợ quá hạn cũng là ngân hàng đã bị rủi ro. Vì vậy ngân hàng
cần tìm ra các nguyên nhân phát sinh nợ quá hạn, đồng thời tìm ra các giải pháp để
hạn chế nợ quá hạn, nhằm giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng cũng đồng nghĩa với
việc nâng cao chất lượng hoạt động cho ngân hàng.
2.1.9. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của tín dụng.
2.1.9.1. Hệ số thu nợ (%).
Hệ số thu nợ
=

Doanh số thu nợ
x 100%

Doanh số cho vay
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả thu nợ của ngân hàng hay khả năng trả nợ vay

của khách hàng. Tỷ số thu nợ càng cao thì càng tốt, đồng thời tỷ số này cũng phản
ánh một đồng vốn cho vay của ngân hàng sẽ thu được bao nhiêu đồng lời.
2.1.9.2. Tỷ số nợ quá hạn (%).
Nợ quá hạn x 100%
Tỷ số nợ quá hạn =

Tổng dư nợ

Đây là chỉ số đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng. Những
ngân hàng có chỉ số này thấp điều đó có nghĩa là chất lượng hoạt động tín dụng
của ngân hàng cao. Đồng thời phản ánh khả năng thu hồi vốn của ngân hàng đối


với khách hàng cũng như uy tín của khách hàng đối với ngân hàng. Hiện nay theo
mức độ cho phép của ngân hàng nhà nước thì tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ là
dưới 10%. Nếu nợ quá hạn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ thì chất lượng tín
dụng của ngân hàng kém, và rủi ro tín dụng là rất cao.
2.1.9.3. Vịng quay vốn tín dụng (vịng).
Doanh số thu nợ

Vịng quay vốn tín dụng =
Dư nợ bình quân

Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi nợ
nhanh hay chậm. Chỉ tiêu này cho ta thấy hiệu quả của đồng vốn tín dụng thơng
qua vịng quay của nó, nếu vịng quay càng nhanh thì hiệu quả đồng vốn cao tức
đem lại nhiều lợi nhuận cho Ngân hàng.
2.1.9.4. Tỷ suất lợi nhuận (TSLN).
Lợi nhuận


Tỷ suất lợi nhuận =
Doanh thu

Tỷ suất lợi nhuận phản ánh khả năng sinh lời trong tổng thu nhập của ngân
hàng qua các năm. Nếu tỷ lệ này càng cao thì khả năng sinh lời càng cao, ngân
hàng hoạt động có hiệu quả, và ngược lại.
2.1.9.5. Tỷ lệ lợi nhuận trên chi phí.
Lợi nhuận

Tỷ lệ lợi nhuận / tổng chi phí
=

Tổng chi phí

Chỉ tiêu này đánh giá kết quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng, nếu tỷ lệ này
càng cao thì chứng tỏ hoạt động tín dụng của Ngân hàng càng cao và ngược lại.
2.1.9.6. Hệ số sử dụng tài sản (%).
Thu nhập

Lãi suất cận biên =

x 100%
Tổng tài sản


Hệ số này phản ánh một đồng tài sản của ngân hàng thì tạo được bao nhiêu
đồng thu nhập. Hệ số sử dụng tài sản càng cao thì hoạt động đầu tư của ngân hàng
đạt được hiệu quả là cho tài sản sinh lời cao.
2.1.9.7. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (%).
ROA =


Lợi nhuận ròng

x 100%

Tổng tài sản

Hệ số ROA đo lường hiệu quả đầu tư kinh doanh của ngân hàng. Hệ số này
cho ta thấy một đồng tài sản đem đầu tư sẽ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận.
2.1.9.8. Tổng dư nợ trên tổng vốn huy động (%).
Tổng dư nợ

Tổng dư nợ / nguồn vốn huy động
=

x 100%

Tổng vốn huy động

Chỉ số này xác định hiệu quả đầu tư của nguồn vốn huy động. Nó giúp cho
nhà phân tích so sánh khả năng sử dụng vốn cho vay của NH so với nguồn vốn
huy động.
2.1.9.9. Dư nợ ngắn (trung và dài hạn) trên tổng dư nợ.
Dư nợ

Dư nợ theo thời hạn = Tổng dư nợ

x 100%

Đây là chỉ số dùng để xác định cơ cấu tín dụng theo thời hạn. Chỉ số này dùng

để đánh giá cơ cấu đầu tư có hợp lý hay chưa và căn cứ vào đó để có giải pháp kịp
thời.
2.1.9.10. Chỉ tiêu đánh giá rủi ro trong hoạt động của ngân hàng.
Nợ xấu

Hệ số rủi ro tín dụng = Tổng dư nợ

x 100%

Hệ số rủi ro tín dụng ngân hàng là rủi ro mà lãi hoặc gốc, hoặc cả gốc lẫn lãi
trên các khoản cho vay sẽ không nhận được như khách hàng đã cam kết. Rủi ro tín


dụng sẽ cao hơn nếu ngân hàng có nhiều khoản vay tín dụng trung bình hoặc dưới
trung bình.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu.
Cần Thơ có hai khu cơng nghiệp tập trung: Trà Nóc, Phú Hưng. Và 2 trung
tâm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Thốt Nốt, Cái Sơn - Hàng Bàng đang hoạt
động phát triển, tạo công ăn và việc làm cho hàng ngàn lao động trong vùng và địa
phương. Do đó, nhu cầu về vốn của các cá thể - doanh nghiệp để phục vụ nhu cầu
đời sống, mở rộng sản xuất kinh doanh là rất lớn. Hiểu rõ vấn đề này, rất nhiều
phòng giao dịch và chi nhánh của các ngân hàng đã mọc lên gần khu cơng nghiệp
Trà Nóc để cung cấp dịch vụ, đáp ứng nhu cầu về vốn và góp phần phát triển kinh
tế ở địa phương. Để làm rõ điều này em đã chọn chi nhánh Sacombank Cần Thơ
làm đối tượng vùng nghiên cứu.
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu.
- Thu thập những số liệu trực tiếp có liên quan đến đề tài thông qua việc thực tập
thực tế tại ngân hàng.
- Thu thập số liệu từ các báo cáo và những tài liệu của ngân hàng.

- Thông qua sách, báo, tạp chí, internet, đặc biệt là các án phẩm về sản phẩm của
ngân hàng do phòng doanh nghiệp cung cấp.
- Trao đổi, nghiên cứu và tham khảo ý kiến với các anh, chị, cô, chú trong cơ quan
thực tập, và thảo luận các vấn đề về đề tài với các bạn sinh viên cùng thực tập.
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu.
Dựa vào kiến thức đã được trang bị ở trường kết hợp với thực tập thực tế tại
ngân hàng trong khoản thời gian thời gian thực tập. Từ những dữ liệu thu thập
được từ P. doanh nghiệp, P. cá nhân, P.hỗ trợ, P. kế toán & quỹ tại ngân hàng và từ
các nguồn khác có liên quan sẽ được thống kê và tổng hợp, chọn lọc lại cho phù
hợp với nội dung phân tích. Trong luận văn này đã sử dụng một số phương pháp
phân tích sau:


- Phương pháp so sánh sự biến động của các dãy số qua các năm.
- Sử dụng phương pháp phân tích thống kê và so sánh qua các năm.
- Phương pháp chính được sử dụng trong q trình phân tích là phương pháp so
sánh tương đối và so sánh tuyệt đối theo thời gian.


CHƯƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH SACOMBANK TẠI CẦN THƠ
3.1. ĐẶC ĐIỂM THÀNH PHỐ CẦN THƠ.

Thành phố Cần Thơ (TPCT) là thành phố trực thuộc Trung Ưng, nằm ở trung
tâm khu vực Đồng Bằng Sơng Cửu Long (ĐBSCL). Vì vậy, TP.Cần Thơ có vị trí
chiến lượt rất quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội của cả vùng. Đồng thời
có tiềm năng về xây dựng và phát triển kinh tế quan trọng, là đầu mối giao thông
thuận tiện của vùng, đất nước và quốc tế về giao thơng thuỷ, bộ và đường hàng
khơng.
Nhiều cơng trình hạ tầng kinh tế - xã hội mang tầm khu vực và quốc gia được

đầu tư xây dựng như: cầu Cần Thơ, sân bay quốc tế Cần Thơ, Cảng biển Cái Cui,
Trung tâm nhiệt điện Ơ Mơn, tuyến giao thơng Bốn Tổng - Một Ngàn, tuyến đường
Mậu Thân - sân bay Trà Nóc, quốc lộ 91 B - Nam sơng Hậu... được khởi cơng xây
dựng. Đồng thời, nhiều cơng trình quan trọng khác hoàn thành đưa vào sử dụng, bước
đầu phát huy tác dụng, làm thay đổi diện mạo và tăng thêm tiềm lực của thành phố và
vùng đồng bằng sông Cửu Long. Các khu đô thị mới, trung tâm thương mại, siêu thị
đang được hình thành thu hút người dân đến mua sắm và xây cất. Các khu công
nghiệp trên địa bàn thành phố đã thu hút nhiều dự án, với tổng vốn đăng ký gần 884
triệu USD. Đã có 100 dự án đi vào hoạt động, giải quyết việc làm cho trên 22.000 lao
động. Tốc độ tăng trưởng kinh tế TPCT đạt mức cao 16,27%, thu nhập bình quân đầu
người vào khoảng 947,5 USD/năm (nguồn: www.tapchicongsan.org.vn, 29/3/2008,
tác giả Nguyễn Tấn Quyên).
Đặc trưng thế mạnh của TPCT cũng như toàn vùng ĐBSCL là sản xuất lúa gạo
và nuôi trồng thuỷ sản, tổng kim ngạch xuất khẩu cũng thuộc vào hàng cao nhất vùng.
Ngoài hai thế mạnh về sản xuất lúa gạo và ni trồng chế biến thuỷ sản, Cần Thơ cịn
có nhiều tiềm năng phát triển về du lịch, do có vị trí lợi thế về đường thuỷ và bộ với
các tỉnh như Vĩnh Long, Tiền Giang, Đồng Tháp,…những tỉnh có nhiều trái cây đặc
sản với nhiều thương hiệu nổi tiếng, vì vậy trong tương lai Cần Thơ sẽ phát triển
mạnh về du lịch và đặc biệt là "du lịch miệt vườn" thu hut rất nhiều du khách trong
nước và quốc tế.


×