Tải bản đầy đủ (.pptx) (17 trang)

ĐẶC điểm hệ TIM MẠCH TRẺ EM (NHI KHOA)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.26 KB, 17 trang )

ĐẶC ĐIỂM HỆ TIM
MẠCH TRẺ EM


MỤC TIÊU
1. Trình bày được hệ tuần hồn bào thai, hệ tuần hồn sơ
sinh.
2. Trình bày được đặc điểm về cơ thể học, sinh lý học của hệ
tuần hoàn
3. Nêu được cách chăm sóc sức khỏe về vấn đề tim mạch ở
trẻ em


THE FETAL CIRCULATION



HUYẾT ĐỘNG TUẦN HOÀN THAI NHI
 Lưu lượng TMR 175ml/kg/ph, p= 12mmHg.
 PO2 khoảng 35 mmHg.
 Máu từ TMR:
 50% đi vào gan
 50% qua ống tĩnh mạch -> IVC
 Pa02 SVC: 19-22 mmHg
 Máu từ động mạch phổi:
 10-15% lên phổi


TUẦN HỒN SƠ SINH
 TMR teo xơ hóa thành dây chằng trịn của gan, ƠTM thành
dây chằng TM gan.


 ƠĐM đóng về chức năng vào giờ 10-15, đóng về cơ học vào
tuần lễ thứ 2-3 sau sanh do: giảm Prostaglandine E2 máu và
tăng nồng độ PO2.
 Đóng lỗ bầu dục: về chức năng vào tháng thứ 3, có thể cịn
tồn tại ở 25% trẻ lớn và người lớn.
 Vách liên thất cũng đóng khơng cịn lỗ thơng trước khi sinh


HUYẾT ĐỘNG TUẦN HOÀN SƠ SINH


NHỮNG ĐIỂM KHÁC BIỆT GIỮA TUẦN HOÀN SƠ
SINH VÀ TRẺ LỚN
 Shunt trái-phải hoặc phải-trái có thể tồn tại qua lỗ bầu dục.
 Trong trường hợp có bệnh lý tim phổi, có thể cịn PDA cho phép shunt
trái-phải hoặc phải-trái hoặc 2 chiều.
 Sự co thắt mạch máu phổi dễ xảy ra ở trẻ sơ sinh bị giảm O2 máu, tăng
CO2 máu, hoặc bị nhiễm toan.
 Độ dày thành và khối cơ thất trái và thất phải bằng nhau ở trẻ sơ sinh.
 Trẻ sơ sinh lúc nghỉ ngơi có cung lượng tim cao hơn. 350 mL/kg/min ->
150 mL/kg/min trong 2 tháng đầu -> 75 mL/kg/min ở trẻ lớn.


ĐẶC ĐIỂM CƠ THỂ HỌC
Vị trí: Nằm trong lồng ngực trên cơ hoành và chếch về bên
trái
 Ở trẻ sơ sinh tim gần như nằm ngang do cơ hoành đẩy
mõm tim lên.
 Gần 1 tuổi: tim nằm chéo nghiêng trái.
 4 tuổi trở lên: tim ở vị trí thẳng, mõm tim chếch sang trái

như người lớn do phổi và lồng ngực phát triển dài ra và cơ
hoành hạ xuống thấp.


ĐẶC ĐIỂM CƠ THỂ HỌC
Trọng lượng:
+ Sơ sinh: 0.9% thể trọng.
+ Người lớn: 0. 5% thể trọng .
+ Lúc sanh, tim nặng 20-25 g.
+ 7 tháng tim nặng gấp đôi lúc sanh.
+ 1-2 tuổi gấp 3.5 lần
+ 10 tuổi gấp 6 lần.
+ 15 tuổi gấp10 lần.


ĐẶC ĐIỂM CƠ THỂ HỌC
Mỏm tim:
- Sơ sinh đến 2 tuổi: mõm tim ở khoảng liên sườn 4, cách 1-2 cm
ngồi đường trung địn.
- 2-7 tuổi: mõm tim ở khảng liên sườn 5, cách 1cm ngồi đường
trung địn.
- 7-12 tuổi: mõm tim ở khoảng liên sườn 5, nằm ngay hoặc ngồi
đường trung địn 1 cm.
Do đó khi tim to thì mõm tim lệch ra ngoài, trường hợp thất trái to
mõm tim lệch ngoài và xuống dưới, trường hơp thất phải to thì mõm
tim lệch ngồi và lên trên.


ĐẶC ĐIỂM CƠ THỂ HỌC
Mạch máu: động mạch lớn hơn tĩnh mạch, khi lớn lên tĩnh

mạch lớn hơn động mạch.
- Sơ sinh: lòng tĩnh mạch/ lòng động mạch = 1/1, người lớn
tỉ lệ này là 2/1
- <10 tuổi: động mạch phổi lớn hơn động mạch chủ.
- 10-12 tuổi: động mạch phổi = động mạch chủ.
- Dậy thì: động chủ lớn hơn động phổi.
- Mạch máu: ở trẻ sơ sinh lòng mao mạch rộng hơn người
lớn phát triển mạnh nhất ở năm đầu và ngừng lại ở tuổi dậy
thì.


CÁC CHỈ SỐ HUYẾT ĐỘNG HỌC CƠ BẢN
- Tiếng tim: nhanh, thời gian tâm thu = thời gian tâm trương
ở trẻ sơ sinh ở trẻ em nghe rõ, ngắn hơn người lớn.
- Ở mỏm tim: T1 nghe rõ hơn T2 .
- Ở đáy tim: T2 nghe rõ hơn T1 ở trẻ < 1 tuổi
: T1=T2 ở trẻ 12-18 tháng
: T1 rõ hơn T2 ở trẻ từ 2 tuổi trở lên


CÁC CHỈ SỐ HUYẾT ĐỘNG HỌC CƠ BẢN
Mạch: mạnh và rõ, ở trẻ nhỏ, mạch nhanh dễ thay đổi khi
khóc, gắng sức, sốt ... Nên đếm mạch khi trẻ ngủ.
Tần số:
- sơ sinh: 150 + 10 lần /phút
- 6 tháng 135 + 5 lần/phút
- 1 tuổi: 125 + 5 lần/phút
- 5-6 tuổi: 95 + 5 lần /phút
- 6-12 tuổi: 75 + 5 lần/phút.



CÁC CHỈ SỐ HUYẾT ĐỘNG HỌC CƠ BẢN
Huyết áp:
- Sơ sinh: HA tối đa: 65-75 mmHg, HA tối thiểu: 34-64 mmHg
- 1 tuổi: HA tối đa: 90-100 mmHg
HA tối thiểu: 55-60 mmHg
- Cơng thức tính huyết áp trung bình:
+ HA tối đa: 80 mmHg + 2n (n: số năm tuổi)
+ HA tối thiểu: 1/2-2/3 HA tối đa hoặc HA tối đa/ + 10 (mmHg)


Tốc độ tuần hồn
 Nhanh, ngắn vì cơ thể nhỏ và nhất là do nhu cầu oxy cao,
chuyển hoá cơ bản mạnh.
 Theo Tours: - sơ sinh: 12 giây
- 3 tuổi: 15 giây
- 14tuổi: 18 giây
- người lớn: 22 giây.


Lượng máu tuần hoàn
- Sơ sinh: 107- 195 ml/kg
- Nhủ nhi: 75-100ml/kg
- 6-7 tuổi: 50-90ml/kg
- Trẻ lớn: 60-90 ml/kg
Lưu lượng tim trung bình
- 3.1 + 0.4l/phút/m2 da cơ thể




×