Tải bản đầy đủ (.pptx) (57 trang)

Vụ Pháp chế, Bộ LĐTBXH Những điểm mới của bộ luật Lao động 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 57 trang )

BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
VỤ PHÁP CHẾ

ĐIỂM MỚI
BỘ LUẬT LAO ĐỘNG SỐ 45/2019/QH14

Th.s Phạm Thị Thanh Việt
 Phó Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội
 Thư ký Tổ biên tập Bộ luật Lao động


Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 12 năm 2020


NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. Các yêu cầu,

2. Kết cấu

lý do sđbs
BLLĐ

BLLĐ

3. Tổng quan

4. Điểm mới

về BLLĐ


trong từng
chương của
BLLĐ




YÊU CẦU, LÝ DO PHẢI SỬA ĐỔI

01

Trong thực tiễn thi hành Bộ luật Lao động năm 2012 đã xuất hiện nhiều
vướng mắc, bất cập cần sửa đổi,bổ sung.

02

Yêu cầu từ việc thể chế hóa quy định của Hiến pháp năm 2013 và bảo
đảm tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật.

03

Yêu cầu từ hội nhập quốc tế: (1) EVFTA, CPTPP; (2) nghĩa vụ của
quốc gia thành viên của Cơng ước LHQ về quyền dân sự, chính trị, CƯ
LHQ về quyền KTXH VH; (3) nghĩa vụ của quốc gia thành viên Tổ
chức lao động quốc tế (ILO).




Bộ luật Lao động 2019

1

17 Chương, 220 Điều
(giảm 22 điều so với
BLLĐ 2012)

2

Sửa đổi 3 điều của Luật
BHXH (Đ54, 55, 73)
liên quan đến tăng tuổi
nghỉ hưu

LOGO
LĐTL

4

Kết cấu
BLLĐ

Có 4 Nghị định và 2
Thông tư quy định chi
tiết và hướng dẫn thi
hành

3
Sửa đổi Điều 32 của Bộ
luật Tố tụng Dân sự do
thay đổi về quy trình

giải quyết tranh chấp
lao động


1.

Mở rộng đối tượng điều chỉnh đối
với cả NLĐ có QHLĐ và NLĐ khơng có
QHLĐ, ở cả khu vực chính thức và khu
vực phi chính thức (tồn bộ lực lượng
lao động 54 triệu người)

TỔNG
QUAN

2. Trao quyền tự chủ cho các bên thông
qua thương lượng và thỏa thuận, phù
hợp hơn với các nguyên tắc của kinh tế
thị trường.

3.

Bảo đảm phù hợp, tiệm cận với các
tiêu chuẩn LĐ quốc tế, nhất là các tiêu
chuẩn LĐ cơ bản.




I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG


Độ tuổi LĐ tối thiểu của NLĐ
là đủ 15 tuổi, trừ trường hợp
qđ tại mục về LĐ chưa thành
niên.
Người làm việc khơng có quan
hệ lao động là người làm việc
không trên cơ sở thuê mướn
bằng HĐLĐ

Người lao động: là người làm
việc cho NSDLĐ theo thỏa
thuận, được trả lương và chịu
sự quản lý, điều hành, giám sát
của NSDLĐ (bỏ dấu hiệu
“làm việc theo HĐLĐ”, bỏ độ
tuổi).




GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Phân biệt đối xử trong lao động
o Là hành vi phân biệt, loại trừ hoặc ưu tiên dựa trên chủng tộc, màu da, nguồn gốc quốc gia, dân tộc,
giới tính, độ tuổi, tình trạng thai sản, tình trạng hơn nhân, tơn giáo, tín ngưỡng, chính kiến, khuyết tật,
trách nhiệm gia đình hoặc trên cơ sở tình trạng nhiễm HIV hoặc vì lý do thành lập, gia nhập và hoạt
động cơng đồn, tổ chức của NLĐ tại DN có tác động làm ảnh hưởng đến bình đẳng về cơ hội việc
làm hoặc nghề nghiệp.
o Việc phân biệt, loại trừ hoặc ưu tiên xuất phát từ yêu cầu đặc thù của cơng việc và các hành vi duy trì,
bảo vệ việc làm cho NLĐ dễ bị tổn thương thì khơng bị xem là PBĐX. (BLLĐ 2012 đã có 1 số quy

định (quyền của NLĐ không bị PBĐX, hành vi cấm, LĐ không trọn thời gian, nghĩa vụ của bên th
lại LĐ, trả lương bình đẳng, khơng phân biệt giới tính) nhưng chưa có khái niệm PBĐX

Quấy rối tình dục tại nơi làm việc
là hành vi có tính chất tình dục của bất kỳ người nào đối với người khác tại nơi làm việc mà
khơng được người đó mong muốn hoặc chấp nhận. Nơi làm việc là bất kỳ nơi nào mà NLĐ
thực tế làm việc theo thỏa thuận hoặc phân công của NSDLĐ




II. HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

1. NHẬN DIỆN HĐLĐ

• HĐLĐ là sự thỏa thuận giữa
NLĐ và NSDLĐ về việc làm
có trả cơng, tiền lương, điều
kiện lao động, quyền và nghĩa
vụ của mỗi bên trong quan hệ
lao động.
• Thỏa thuận có nội dung thể
hiện dấu hiệu của HĐLĐ =>
được coi là hợp đồng lao
động.
• Trước khi nhận người lao
động vào làm việc thì phải
giao kết HĐLĐ.

Thỏa thuận về

việc làm có trả
cơng

Dấu hiệu HĐLĐ
Quản lý điều
hành

Tiền lương,
Điều kiện lao
động



2. Hình thức giao kết HĐLĐ

Bằng văn bản

Bằng lời nói:
Đối với HĐLĐ có thời hạn dưới 01 tháng, trừ 3
trường hợp:
o HĐLĐ với nhóm NLĐ đối với cơng việc theo mùa vụ,
cơng việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng;
o HĐLĐ với NLĐ chưa đủ 15 tuổi và người đại diện
theo PL;

HĐLĐ
được
giao kết thơng
qua phương tiện
điện tử dưới hình

thức thông điệp
dữ liệu theo quy
định của PL về
giao dịch điện tử
có giá trị như
HĐLĐ bằng văn
bản.

o HĐLĐ với LĐ giúp việc gia đình
(3 trường hợp này dù thời hạn dưới 1 tháng thì HĐLĐ
vẫn bắt buộc phải bằng văn bản).



3. Hành vi người sử dụng lao động không
được làm khi giao kết, thực hiện HĐLĐ

LOGO
LĐTL

Giữ bản chính giấy tờ tùy thân,
văn bằng, chứng chỉ của người
lao động

CẤM

Yêu cầu NLĐ phải thực hiện
biện pháp bảo đảm bằng tiền
hoặc tài sản khác cho việc
thực hiện HĐLĐ

Buộc NLĐ thực hiện HĐLĐ để
trả nợ cho người sử dụng lao
động


4. LOẠI HỢP ĐỒNG
LAO ĐỘNG

Còn 2 loại HĐLĐ:

03 loại HĐLĐ

o HĐLĐ không xác định thời hạn
o HĐLĐ xác định thời hạn không
quá 36 tháng
o (bỏ HĐLĐ theo mùa vụ)

Cấm “ký chuỗi”, trừ 4 trường hợp:
o Người được thuê làm giám đốc
Khơng có
trong DN có vốn Nhà nước
ngoại lệ về cấm
o NLĐ cao tuổi
“ký chuỗi”
o NLĐ nước ngoài
o Thành viên ban lãnh đạo tổ chức đại
diện NLĐ tại cơ sở đang trong
nhiệm kỳ mà HĐLĐ hết hạn

BLLĐ 2012


BLLĐ 2019




5. PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Phụ lục HĐLĐ là bộ phận của HĐLĐ và có hiệu lực như
HĐLĐ.
Phụ lục HĐLĐ quy định chi tiết, sửa đổi, bổ sung một số điều,
khoản của HĐLĐ nhưng không được sửa đổi thời hạn của
HĐLĐ.

 Trường hợp phụ lục HĐLĐ quy định chi tiết một số điều, khoản
của HĐLĐ mà dẫn đến cách hiểu khác với HĐLĐ thì thực hiện
theo nội dung của HĐLĐ.
 Trường hợp phụ lục HĐLĐ sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản
HĐLĐ thì phải ghi rõ nội dung điều, khoản sửa đổi, bổ sung và
thời điểm có hiệu lực.




6. THỬ VIỆC

1

• Hai bên lựa chọn 1 trong 2 cách:
• Thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong HĐLĐ
• Hoặc thỏa thuận về thử việc bằng việc giao kết hợp

đồng thử việc.

2

• Nội dung chủ yếu của hợp đồng thử việc gồm thời
gian thử việc + các nội dung như HĐLĐ, trừ thời hạn
HĐLĐ, chế độ nâng bậc lương, BHXH, đào tạo.

3

• Khơng áp dụng thử việc đối với người lao động giao
kết HĐLĐ có thời hạn dưới 01 tháng




THỜI GIAN THỬ VIỆC, SỐ LẦN THỬ VIỆC,
TIỀN LƯƠNG THỬ VIỆC
Do 2 bên thỏa thuận: căn cứ tính chất + độ phức tạp của công việc.
Chỉ thử việc 1

lần đối với 1 công việc.

Bảo đảm


Không quá 180 ngày: công việc của người quản lý doanh nghiệp theo Luật DN, Luật
Quản lý sử dụng vốn Nhà nước (Khoản 18 Điều 4 Luật DN 2014: Người quản lý doanh nghiệp là người quản
lý công ty và người quản lý doanh nghiệp tư nhân, bao gồm chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, Chủ tịch Hội
đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản

trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác có thẩm quyền nhân danh cơng ty ký kết giao
dịch của công ty theo quy định tại Điều lệ cơng ty)



Khơng q 60 ngày: cơng việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chun mơn, kỹ thuật
từ cao đẳng trở lên



Khơng q 30 ngày: cơng việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chun mơn, kỹ thuật
trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ



Không quá 6 ngày làm việc: công việc khác

Tiền lương: Do 2 bên thỏa thuận nhưng ít nhất 85% mức lương của cơng việc đó




Kết thúc thời gian thử việc

Khi kết thúc thời
gian thử việc
=> NSDLĐ phải thông
báo kết quả thử việc cho
NLĐ.


Nếu đạt yêu cầu thì:
Tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động
đã giao kết đối với trường hợp thỏa
thuận thử việc trong HĐLĐ;
Phải giao kết HĐLĐ đối với trường
hợp giao kết hợp đồng thử việc.
 Nếu khơng đạt u cầu thì chấm dứt hợp
đồng lao động đã giao kết hoặc hợp đồng
thử việc.

Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc
hoặc hợp đồng lao động đã giao kết mà không cần báo trước và
không phải bồi thường.




7. Chấm dứt HĐLĐ
Bỏ trường hợp đủ cả 2 điều kiện thời gian đóng BHXH và
tuổi hưởng lương hưu; bổ sung mới 4 trường hợp
1

Hết hạn HĐLĐ.

2

Đã hồn thành cơng việc theo HĐLĐ

3


Hai bên thỏa thuận chấm dứt HĐLĐ

4

NLĐ bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo; không
thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định; tử hình hoặc bị
cấm làm cơng việc ghi trong HĐLĐ.

5

Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị
trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực
pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

6

NLĐ chết; bị Tịa án tun bố mất năng lực hành vi dân sự, mất
tích.



7. Chấm dứt HĐLĐ
7

NSDLĐ là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích.
NSDLĐ khơng phải là cá nhân chấm dứt hoạt động; khơng có người đại diện, người
được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật (chủ
bỏ trốn)

8


NLĐ bị xử lý kỷ luật sa thải

9

NLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ theo Đ 35

10

NSDLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ theo Đ 36.

11

NSDLĐ cho NLĐ thôi việc theo Đ 42, 43 (thay đổi cơ cấu, cn; lý do kinh tế; chia,
tách, hợp nhất, sáp nhập; chuyển đổi loại hình DN; chuyển quyền SH, sử dụng tài sản)

12

Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với NLĐ là người nước ngoài
làm việc tại Việt Nam.

13

Thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong HĐLĐ mà thử việc không đạt
yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.



8. Quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ của NLĐ




NLĐ có quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ nhưng phải báo trước cho
NSDLĐ (bãi bỏ các lý do theo luật định)



Thời hạn báo trước:
Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo HĐLĐ khơng xác định thời hạn;
Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo HĐLĐ xác định thời hạn có thời
hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo HĐLĐ xác định thời hạn
có thời hạn dưới 12 tháng;
Đối với một số ngành nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo
trước theo quy định của Chính phủ.




Quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ
của NLĐ
7 trường hợp không cần báo trước:
01

02

03

04


05

Khơng được bố trí theo đúng cơng việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo
đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận

Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn (trừ trường hợp K4
Đ 97 về lý do bất khả kháng => chậm lương)
Bị NSDLĐ ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm
ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động

Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc
Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định, trừ
trường hợp có thỏa thuận khác

06

Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc
theo quy định

07

NSDLĐ cung cấp thông tin không trung
thực theo quy định làm ảnh hưởng đến
việc thực hiện HĐLĐ



9. Quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ của NSDLĐ

Các

trường
hợp:

1.

NLĐ thường xun khơng hồn thành cơng việc => quy định trong
Quy chế (có ý kiến của “Cơng đồn”)

2.

NLĐ bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với HĐLĐ
không xác định thời hạn; 06 tháng liên tục đối với HĐLĐ xác định
thời hạn từ 12 - 36 tháng; quá nửa thời hạn HĐLĐ đối với HĐLĐ
dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục

3.

Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc những lý do bất khả kháng khác theo
quy định của pháp luật mà NSDLĐ đã tìm mọi biện pháp khắc phục
nhưng vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm việc

4.

NLĐ khơng có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn quy định tại Điều
31 về nhận lại sau tạm hoãn HĐLĐ

5.

NLĐ đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định trừ trường hợp có thỏa
thuận khác


6.

NLĐ tự ý bỏ việc mà khơng có lý do chính đáng từ 05 ngày làm
việc liên tục trở lên

7.


NLĐ cung cấp thông tin nhân thân sai sự thật khi giao
kết


Quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ của NSDLĐ
 Thời gian báo trước:

 Ít nhất 45 ngày đối với HĐ khơng xác định thời hạn
 Ít nhất 30 ngày đối với HĐ xác định thời hạn 12-36 tháng

 Ít nhất 3 ngày làm việc đối với HĐ dưới 12 tháng + NLĐ
điều trị do ốm đau, tai nạn...
 Đối với ngành nghề, cơng việc đặc thù thì thời hạn báo trước theo
QĐ Chính phủ

 Thành viên tổ lái máy bay, nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay, nhân viên sửa
chữa chuyên ngành hàng không, nhân viên điều độ, khai thác bay; người quản lý
doanh nghiệp; thuyền viên thuộc thuyền bộ làm việc trên tàu Việt Nam đang hoạt
động ở nước ngồi
 Thời hạn báo trước ít nhất 120 ngày đối với HĐLĐ không xác định thời hạn hoặc
xác định thời hạn từ 12 tháng trở lên; ít nhất bằng ¼ thời hạn của HĐLĐ đối với

HĐLĐ có thời hạn dưới 12 tháng
 Khơng phải báo trước:



NLĐ ko có mặt tại nơi lv sau thời hạn khi hết thời gian tạm hỗn HĐLĐ



NLĐ tự ý bỏ việc mà ko có lý do chính đáng từ 05 ngày lv liên tục trở lên


10. Nghĩa vụ của NLĐ khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái
pháp luật

NLĐ

• Khơng được trợ cấp thơi việc.
• Phải bồi thường cho NSDLĐ nửa tháng tiền lương theo HĐLĐ + khoản tiền tương ứng
với tiền lương theo HĐLĐ trong những ngày khơng báo trước.
• Phải hồn trả cho NSDLĐ chi phí đào tạo quy định tại Điều 62

NSD


• Khoản 1: + Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo HĐLĐ đã giao kết
• + Phải trả tiền lương, đóng BHXH, BHYT, BHTN trong những ngày NLĐ
không được làm việc + ít nhất 02 tháng tiền lương theo HĐLĐ.
• + Trường hợp vi phạm quy định về thời hạn báo trước => phải trả một khoản
tiền tương ứng với tiền lương theo HĐLĐ trong những ngày khơng báo trước.

• + Nếu NLĐ quay trở lại => NLĐ phải hoàn trả tiền trợ cấp thơi việc, mất
việc đã nhận
• + Trường hợp khơng cịn vị trí, cơng việc đã giao kết => 2 bên thỏa thuận sửa
đổi, bổ sung HĐLĐ.
• Khoản 2: Trường hợp NLĐ khơng muốn tiếp tục làm việc thì ngồi khoản tiền
phải trả (Khoản 1) NSDLĐ phải trả trợ cấp thơi việc để chấm dứt HĐLĐ
• Khoản 3: Trường hợp NSDLĐ khơng muốn nhận lại NLĐ và NLĐ đồng ý thì
phải trả khoản tiền (Khoản 1) + trợ cấp thôi việc + thỏa thuận khoản tiền bồi
thường thêm nhưng ít nhất bằng 02 tháng tiền lương theo HĐLĐ để chấm dứt
HĐLĐ.



11. Thay đổi cơ cấu, công nghệ và lý do kinh tế
LOGO
LĐTL
1. Thay
đổi cơ
cấu, công
nghệ

 Thay đổi cơ cấu tổ chức, tổ chức lại lao động;
 Thay đổi quy trình, cơng nghệ, máy móc, thiết bị
SXKD gắn với ngành, nghề SXKD của Công ty.
 Thay đổi sản phẩm, cơ cấu sản phẩm;

2. Lý do
kinh tế

 Khủng hoảng hoặc suy thoái kinh tế;

 Thực hiện chính sách của Nhà nước khi tái cơ cấu
nền kinh tế hoặc thực hiện cam kết quốc tế

3. Nếu
phải cho
thôi việc
(≥ 2)

Cty phải: (1) xây dựng, thực hiện PÁ LĐ (Phải được thông báo công khai
cho NLĐ biết trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được thơng qua); (2) Trao
đổi với “Cơng đồn”; (3) Thơng báo cho UBND tỉnh và NLĐ trước 30 ngày;
Trả trợ cấp MVL cho NLĐ


12. NGHĨA VỤ CỦA NSDLĐ KHI CHIA, TÁCH, HỢP NHẤT, SÁP NHẬP; BÁN,
CHO THUÊ, CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH DN; CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN
QUYỀN SỞ HỮU, QUYỀN SỬ DỤNG TÀI SẢN DN, HTX
Trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán,
cho thuê, chuyển đổi loại hình DN; chuyển nhượng
quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của DN, HTX mà
ảnh hưởng đến việc làm của nhiều NLĐ thì NSDLĐ
có trách nhiệm lập phương án sử dụng LĐ
NSDLĐ hiện tại và NSDLĐ kế tiếp có trách nhiệm
thực hiện phương án sử dụng LĐ đã được thông qua.
 Thống nhất với Luật DN 2014: Điều 192 Chia DN;
Điều 193 Tách DN; Điều 194 Hợp nhất DN; Điều
195 Sáp nhập DN; Điều 196 – 199 Chuyển đổi DN;
Điều 186 Cho thuê DN, Điều 187 Bán DN,….





13. Trách nhiệm khi chấm
dứt HĐLĐ

 Tăng thêm thời gian từ 7 ngày lên 14 ngày làm việc
để hai bên NLĐ và NSDLĐ thanh tốn đầy đủ các khoản
tiền có liên quan đến quyền lợi mỗi bên; trường hợp đặc
biệt vẫn giữ nguyên tối đa 30 ngày.

Bổ sung trách nhiệm của NSDLĐ khi chấm dứt
HĐLĐ: Cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến
quá trình làm việc của NLĐ nếu NLĐ có u cầu. Chi
phí sao, gửi tài liệu do NSDLĐ trả.



×