Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đáp án HSG Sinh học lớp 9 Bình Xuyên, Vĩnh Phúc 2016-2017 - Học Toàn Tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (514.82 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM </b>


Câu Ý Nội dung Điểm


Câu 1 a - Kiểu gen AaBb hai gen nằm trên hai NST tương đồng khác nhau.
- Kiểu gen


<i>aB</i>
<i>Ab</i>


hai gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.


0,25
0,25
b - Số loại kiểu gen ở F1: 3x2x2x2= 24; số loại kiểu hình ở F1: 2x1x2x2 = 8


- Tỉ lệ kiểu gen AaBBDdEe =


16
1
2
1
2
1
2
1
2
1 <sub></sub>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>


- Tỉ lệ kiểu hình A-B-ddee ở F1 =


16
3
2
1
2
1
1
4
3 <sub></sub>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
0,25
0,25
Câu 2 - Mỗi lồi sinh vật có bộ NST đặc trưng bởi:


+ Số lượng, hình dạng kích thước.


+ Đặc trưng về số lượng,thành phần, trình tự phân bố các gen trên mỗi NST.


- Đối với loài sinh sản vơ tính: Bộ NST đặc trưng của lồi được duy trì ổn định qua các
thế hệ nhờ quá trình nhân đơi, phân ly và tổ hợp của NST trong nguyên phân.


- Đối với những loài sinh sản hữu tính: Bộ NST đặc trưng của lồi được duy trì ổn định
qua các thế hệ nhờ quá trình nhân đôi, phân ly và tổ hợp trong nguyên phân, giảm phân,
thụ tinh.


0,25


0,25
0,25
0,25
Câu 3 a - Mỗi tế bào sinh giao tử đực khi rối loạn phân li ở giảm phân I sẽ tạo ra 2 loại giao tử là


(n-1) và (n+1) với tỉ lệ bằng nhau:


Tỉ lệ giao tử đực chứa 13 NST (n+1) là: 20%:2= 10%.


0,25
0,25
b - Tỉ lệ các loại giao tử đực được tạo ra: 10% (n+1); 10%(n-1); 80%(n).


- Tỉ lệ các loại giao tử các được tạo ra: 5%(n+1); 5%(n-1); 90%(n).
- Tỉ lệ hợp tử có 25 NST 2n+1.


10%(n+1) x 90% (n) + 80% n x 5%(n+1) = 13%.


0,25
0,25
0,25
Câu 4 - Số lần phân bào của tế bào sinh dục sơ khai.


+ Gọi k là số lần phân bào ( k là số tự nhiên, >0).


Theo bài ra ta có: 2n(2k<sub>-2) = 5588 </sub><sub></sub><sub>2</sub>k<sub>=256=2</sub>8 <sub></sub><sub>k= 8. </sub>
Vậy tế bào sinh dục sơ khai cái nguyên phân 8 lần.
- Số hợp tử tạo thành:


+ Số tế bào sinh trứng là 256  số trứng là 256.



+ Hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%  số hợp tử là 128
2


256 <sub></sub>
- Số tế bào sinh tinh trùng:


+ Ta có 128 hợp tử  128 tinh trùng tham gia thụ tinh, Hiệu suất thụ tinh của tinh
trùng là 6,25%  Số tinh trùng được tạo ra là: 128x


25
,
6
100


= 2048 tinh trùng.
Vậy số tế bào sinh tinh trùng là: 512


4
2048<sub></sub>


- Số tế bào sinh trứng = số trứng được tạo ra = 256.


0,25
0,25


0,25
0,25
Câu 5 a - NST kép là 1 NST gồm 2 crơmatit giống nhau dính với nhau ở tâm động.



- Cặp NST tương đồng: gồm 2 NST độc lập giống nhau về hình dạng và kích thước một
chiếc có nguồn gốc từ bố, một chiếc có nguồn gốc từ mẹ.


0,25
0,25
b - Có 2 trường hợp:


TH1: Tế bào đang ở: Kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau của nguyên phân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

diễn ra theo những nguyên tắc sau:


+ Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khn
của ADN mẹ các nuclêơtít ở mạch khuôn liên kết với các nuclêơtít tự do trong môi
trường nội bào theo NTBS A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại.


+ Nguyên tắc giữ lại một nửa: Trong mỗi ADN con có một mạch là mạch của ADN mẹ (
mạch cũ) còn một mạch được tổng hợp từ các nuclêơtít tự do trong mơi trường nội bào (
mạch mới).


- Có trường hợp ADN con được tạo ra khác ADN mẹ nếu xảy ra đột biến trong q trình
nhân đơi.


0,25
0,25
0,25
b - Số phân tử ADN con được tạo ra chứa các nuclêơtít của ADN mẹ là: 3x2 = 6 ( phân


tử).


0,25


Câu 7 a


- Số nuclêơtít trên một mạch của phân tử ADN là: 1500
4


,
3


10
51
,


0 4




<i>x</i>


nuclêơtít
A1 = T2 = 150


10
1500<sub></sub>


nuclêơtít; T1= A2 =
10


2
1500<i>x</i>



= 300
- Số nuclêơtít mỗi loại của đoạn phân tử ADN là:


A=T= A1+A2 = 150+300 = 450 nuclêơtít; G=X= 1500-450 = 1050 nuclêơtít.
- Tỉ lệ % mỗi loại nuclêơtít của đoạn phân tử ADN:


A= T = 100% 15%
3000


450 <sub></sub>


<i>x</i> ; G= X = 50%-15% = 35%


<i><b>( Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa) </b></i>


0,25
0,25
0,25


b Số bộ ba mã hóa axitamin là: 27 - 1= 26 ( vì bộ ba UAA là bộ ba kết thúc khơng mã
hóa axitamin)


0,25
Câu 8 - Đột biến gen: Là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số


cặp nuclêơtít.


- Đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật vì: Chúng phá
vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời
trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong q trình tổng hợp prơtêin.



- Một đột biến có hại có thể trở thành có lợi trong trường hợp gặp tổ hợp gen thích hợp
hoặc gặp điều kiện mơi trường thích hợp.


0,25
0,5
0,25
Câu 9 <sub>- Xét riêng từng cặp: </sub>


+ Cặp gen Aa giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử là: A và a trong đó:


A = 1/2; a= 1/2; Cặp gen Dd giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử là: D và d
trong đó D = 1/2; a= 1/2


+ 80% cặp gen Bb giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử là: B và b trong đó:
B = b = 1/2.80%= 40%; 20% cặp gen Bb giảm phânI khơng bình thường tạo ra 2 loại
giao tử là: Bb và O trong đó: Bb = O = 1/2.20%= 10%


Tỷ lệ giao tử: AbD là : 1/2.1/2.40% = 10%= 0,1; Tỷ lệ các loại giao tử còn lại là: 1- 0,1
= 0,9


- Lấy ngẫu nhiên 2 giao tử thì xác xuất thu được 1 giao tử AbD là: C1<sub>2. 0,1.0,9 = </sub>
2.0,1.0,9= 0.18


0,25


0,25
0,25
0,25
Câu 10 a - Theo bài ra ta có:



+ Tỉ lệ KH F1: 50% Thân cao, quả đỏ: 50% Thân thấp, quả vàng= (1:1)
+ Tỉ lệ từng cặp tính trạng của con lai F1: (1:1)(1:1) = (1:1:1:1)


- Vậy tỉ lệ KH ở F1  tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F1: (1:1) (1:1:1:1) mà theo bài ra các
gen phân ly độc lập nên khơng tìm thấy kiểu gen của P thỏa mãn điều kiện trên.


<i><b>( Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa) </b></i>


0,25
0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>

<!--links-->

×