Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đáp án HSG Sinh học lớp 9 Krông Ana, Đắk Lắk 2015-2016 - Học Toàn Tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.88 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

- 3 -
<b>PHỊNG GD&ĐT KRƠNG ANA </b>


<b>KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN </b>
<b>KHÓA NGÀY: 01/3/2016 </b>


<b>Môn: Sinh học 9 </b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN </b>
<b>Câu 1 (3 điểm): </b>


<b>a/</b> + Thực vật bậc cao (thực vật có chồi): có rễ, thân, lá và sinh sản bằng hoa, quả, hạt.
(0,25đ)


Thực vật bậc thấp (tản thực vật): cơ thể hoặc chỉ cấu tạo bởi 01 tế bào hoặc cấu
tạo từ nhiều tế bào nhưng chưa phân hóa thành rễ, thân và lá, chưa sinh sản bằng hoa,


quả, hạt. (0,25đ)


+ Những nhóm thực vật bậc thấp: tảo, nấm, địa y. (0,5đ)


<b>b/</b> Giải thích câu tục ngữ: “Lỗ miệng khoan thai, lỗ trôn thong thả” theo nghĩa Sinh
học:


- Ăn chậm, nhai kỹ khi ăn thì q trình tiêu hóa thức ăn sẽ tốt hơn, thức ăn được


nghiền nhỏ, trộn đều, thấm đều nước bọt, 1 phần thức ăn được biến đổi hóa học <i>(lỗ </i>


<i>miệng khoan thai) (0,5đ), thức ăn khi được đưa đến các cơ quan tiêu hóa tiếp theo sẽ </i>
được hấp thu tối đa chất dinh dưỡng, do đó các cơ quan tiêu hóa trong khoang bụng
làm việc sẽ nhẹ nhàng, hiệu quả, lượng phân thải ra là ít nhất (lỗ trôn thong thả) (0,5đ).


<b>c/</b> Những trường hợp chủ yếu sử dụng biện pháp hô hấp nhân tạo: nạn nhân đuối nước,
điện giật, ngất hay ngạt thở trong môi trường ô nhiễm (nạn nhân thiếu oxi, mặt tím tái).


(0,25đ)


- Phương pháp hơ hấp nhân tạo được sử dụng phổ biến: hà hơi thổi ngạt, ấn lồng ngực.
(0,25đ)


- Cách tiến hành:


+ Phương pháp hà hơi thổi ngạt: dùng miệng thổi không khí trực tiếp vào phổi qua


đường dẫn khí (đường miệng). (0,25đ)


+ Phương pháp ấn lồng ngực: dùng tay tác động gián tiếp vào phổi qua lực ép vào lồng


ngực. (0,25đ)


<b>Câu 2 (3 điểm):</b> Các kiến thức cần liên hệ để HS nêu lên quan điểm của bản thân:
- Độ tuổi kết hôn theo quy định của Luật Hơn nhân và Gia đình (nữ 18 tuổi trở lên);
- Số con của mỗi cặp vợ chồng theo chủ trương của nhà nước khuyến khích (mỗi cặp
<i>vợ chồng chỉ nên có từ 1 – 2 con); </i>


- Độ tuổi sinh sản tốt nhất của người phụ nữ khi cơ thể đã phát triển hoàn thiện đảm
bảo chức năng sinh sản và để sinh con thông minh nhất, khỏe mạnh nhất, không ảnh
hưởng đến việc học tập và sự nghiệp (khoảng từ hơn 20 tuổi đến dưới 40 tuổi);


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- 4 -


<i>HS nêu được quan điểm cá nhân một cách hợp lý đạt điểm tối đa 1,5đ. </i>


<b>Câu 3 (3 điểm):</b>


<b>a/</b> Hoàn thiện bảng được 1,5 điểm


Giai
đoạn


Giảm phân I


Kỳ
trung


gian


Giảm phân II


Kỳ
đầu
Kỳ
giữa
Kỳ
sau
Kết
thúc
kỳ
cuối
Kỳ
đầu
Kỳ
giữa


Kỳ
sau
Kết
thúc kỳ
cuối
Số lượng


NST 2n 2n 2n n n n n 2n n


Trạng


thái NST kép kép kép kép kép kép kép đơn đơn


<b>b/</b> Ý nghĩa của giảm phân: <i> (Mỗi ý đúng được 0,5 điểm) </i>


- Nhờ giảm phân tạo ra các giao tử cái và đực chứa bộ NST đơn bội (n) đặc trưng của
lồi;


- Q trình giảm phân cùng với quá trình thụ tinh dẫn tới sự kế tục vật chất di truyền
qua các thế hệ tương đối ổn định (bộ NST 2n đặc trưng của loài);


- Giảm phân làm xuất hiện các biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn
lọc tự nhiên, thúc đẩy sự tiến hóa.


<b>Câu 4 (3 điểm): </b>


<b>a/</b> Chất X là ARN, ARN được tổng hợp trên khuôn của ADN và ra tế bào chất làm


khuôn để tổng hợp protein. (1 đ)



- Dựa vào cấu trúc và chức năng, ARN gồm: ARN thông tin (mARN), ARN ribôxôm


(rARN) và ARN vận chuyển (tARN). (0,5 đ)


<b>b/</b> Chức năng của mỗi loại ARN: (mỗi ý được 0,5đ)


+ ARN thông tin: nhiệm vụ truyền đạt thông tin quy định cấu trúc prôtêin cần tổng
hợp.


+ ARN riboxom: là thành phần cấu tạo nên ribôxôm.


+ ARN vận chuyển: chức năng vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp
prôtêin.


<b>Câu 5 (4 điểm): </b>


F2: Tỷ lệ cây cao, quả đỏ chiếm 9/16 (0,5đ)


Do đó:


+ Tính trạng cây cao, quả đỏ là tính trạng trội; tính trạng cây thấp, quả vàng là tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- 5 -


+ Tính trạng chiều cao cây và màu quả do <i><b>2 cặp gen quy định</b></i> di truyền độc lập với


nhau. (0,5đ)


Gọi A là gen quy định cây cao, a là gen quy định cây thấp



B là gen quy định quả đỏ, b là gen quy định quả vàng (0,25đ)


Vì F1 giao phấn được F2 có tỷ lệ kiểu hình mang tính trạng trội chiếm 9/16 nên P có thể


có 2 trường hợp:


- TH1: KG của Pt/c: AABB (Cây cao, quả đỏ) và aabb (Cây thấp, quả vàng) (0,25đ)


- TH1: KG của Pt/c: AAbb (Cây cao, quả vàng) và aaBB (Cây thấp, quả đỏ) (0,25đ)


Sơ đồ lai từ P đến F2 (1đ)


b/ Số cá thể trung bình của từng kiểu hình có thể có ở F2:


- KH cây cao, quả đỏ = 2701


- Số cá thể KH cây cao, quả vàng = Số cá thể KH cây thấp, quả đỏ


= 4803 x 3/16 = 900 (0,5đ)


- KH cây thấp, quả vàng = 4803 x 1/16 = 300 (0,25đ)


<b>Câu 6 (4 điểm): </b>


a/ Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng tại một hoặc một số cặp NST đáng
lẽ chứa 2 NST ở mỗi cặp tương đồng thì lại chứa 3 NST hoặc nhiều NST, hoặc chỉ 1


NST hoặc thiếu hẳn NST. (0,25đ)


b/ Thể một nhiễm có bộ NST: (2n - 1) nên số lượng NST trong tế bào thể một nhiễm là



24 - 1 = 23 NST (0,25đ)


- Thể ba nhiễm có bộ NST: (2n + 1) nên số lượng NST trong tế bào thể một nhiễm là


24 + 1 = 25 NST (0,25đ)


- Thể bốn nhiễm có bộ NST: (2n + 2) nên số lượng NST trong tế bào thể một nhiễm là


24 + 2 = 26 NST (0,25đ)


- Thể khơng nhiễm có bộ NST: (2n - 2) nên số lượng NST trong tế bào thể một nhiễm


là 24 - 2 = 22 NST (0,25đ)


- Thể ba nhiễm kép có bộ NST: (2n + 1 + 1) nên số lượng NST trong tế bào thể một


nhiễm là 24 + 1 + 1 = 26 NST (0,25đ)


- Trong tế bào của lồi thực vật này có 12 cặp NST, ở mỗi cặp NST có thể thêm 1 NST
để tạo thành thể tam nhiễm (2n + 1), do đó có 12 loại thể tam nhiễm có thể có. (0,25đ)
c/ Cây mẹ PPp cho 2 loại trứng đơn bội và lưỡng bội với tỷ lệ 1PP : 2Pp : 2P : 1p


(0,5đ)


Cây bố PPp cho 2 loại hạt phấn đơn bội và lưỡng bội nhưng chỉ có loại hạt phấn đơn


bội tham gia thụ tinh, tỷ lệ 2 loại G đực là 2P : 1p (0,5 đ)


HS viết sơ đồ lai từ P đến F1 (1,25 đ)



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- 6 -


<i> 17 hoa đỏ : 1 hoa trắng) </i>


</div>

<!--links-->

×