Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đáp án chuyên Địa lí Hải Dương 2016-2017 - Học Toàn Tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.51 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

1
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>


<b>HẢI DƯƠNG </b>
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM </b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM TUYỂN SINH LỚP 10 </b>
<b>THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI </b>


<b> NĂM HỌC 2016 - 2017 </b>
<b>Mơn: ĐỊA LÍ </b>


<b> (Hướng dẫn gồm có 03 trang) </b>
<i><b>I. Hướng dẫn chung </b></i>


<i>- Thí sinh trả lời theo cách riêng nhưng vẫn đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong </i>
<i>Hướng dẫn chấm thì vẫn cho điểm như trong Hướng dẫn quy định. </i>


<i>- Sau khi cộng điểm tồn bài, khơng làm trịn số, để điểm lẻ đến 0,25. </i>
<i><b>II. Đáp án và thang điểm </b></i>


<b>Câu </b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt </b> <b>Điểm </b>


<b>I </b>
<b>(2,0đ) </b>


<b>1. Giải thích</b> <b>hiện tượng mùa trái ngược nhau giữa bán cầu Bắc và bán </b>
<b>cầu Nam vào ngày 22 tháng 6. </b>


<b>1,00 </b>



- Khi Trái Đất quay quanh Mặt Trời, trục Trái Đất không đổi hướng và
góc nghiêng (chuyển động tịnh tiến).


0,25
- Vào ngày 22 tháng 6, Mặt Trời lên thiên đỉnh tại chí tuyến Bắc: 0,25


+ Bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời, có góc chiếu lớn nên nhận được
nhiều ánh sáng, nhiệt và là mùa nóng (mùa hạ).


0,25
+ Bán cầu Nam chếch xa Mặt Trời, có góc chiếu nhỏ nên nhận được


ít ánh sáng, nhiệt và là mùa lạnh (mùa đông).


0,25


<b>2. Trình bày và giải thích sự khác nhau về nhiệt độ, lượng mưa giữa kiểu </b>
<b>khí hậu lục địa và kiểu khí hậu đại dương.</b>


<b>1,00</b>


- Sự khác nhau:


So với kiểu khí hậu lục địa, kiểu khí hậu đại dương có:


+ Mùa hạ mát mẻ hơn, mùa đông ấm hơn nên có biên độ nhiệt
nhỏ hơn.


0,25
+ Mưa nhiều hơn, độ ẩm khơng khí cao hơn. Khí hậu điều hịa hơn. 0,25


<i><b>- Giải thích: </b></i>


+ Do nước trên đại dương hấp thụ và tỏa nhiệt chậm hơn các loại đất, đá
trên bề mặt lục địa.


0,25
+ Đại dương cung cấp nhiều hơi nước hơn và gây mưa lớn hơn so với


trên lục địa.


0,25
<b>II </b>


<b>(2,0đ) </b>


<b>1. Chọn địa điểm Hà Nội hay Thành phố Hồ Chí Minh để được chứng </b>
<b>kiến 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh gần nhau hơn và cảnh sắc thiên nhiên </b>
<b>trong năm có nhiều thay đổi ? Tại sao ?</b>


<b>1,00 </b>


- Chọn địa điểm Hà Nội. 0,25


- Vì:


+ Hà Nội ở gần chí tuyến Bắc hơn nên có 2 lần Mặt Trời lên thiên


đỉnh gần nhau hơn TP HCM. 0,25


+ Hà Nội chịu ảnh hưởng của gió mùa đơng Bắc, khí hậu nhiệt đới


gió mùa, có 4 mùa rõ rệt (diễn giải).


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2


+ TP Hồ Chí Minh gần Xích đạo hơn, có khí hậu cận xích đạo nóng


quanh năm, có một mùa khơ và một mùa mưa. 0,25


<b>2. Biển có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế xã </b>
<b>hội ? Chúng ta cần phải làm gì để phát triển bền vững tổng hợp kinh tế </b>
<b>biển ? </b>


<b>1,00 </b>


- Thuận lợi: Nhiều tiềm năng phát triển tổng hợp kinh tế biển, mở rộng
quan hệ hợp tác quốc tế (diễn giải).


0,25
- Khó khăn: Thiên tai, tình trạng ơ nhiễm mơi trường biển (diễn giải). 0,25
- Giải pháp:


+ Khai thác hợp lý, hiệu quả nguồn TN biển và phòng chống thiên tai. 0,25
+ Bảo vệ môi trường biển và chủ quyền biển đảo. 0,25
<b>III </b>


<b>(1,0đ) </b>


<b>Sự phân bố dân cư nước ta khơng hợp lý gây khó khăn gì đối với sự phát </b>
<b>triển kinh tế - xã hội ? </b>



<b>1,00 </b>


Sự phân bố dân cư nước ta khơng hợp lý gây khó khăn các vấn đề:


- Sử dụng hợp lý, hiệu quả nguồn lao động (diễn giải). 0,25
- Khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn TNTN (diễn giải). 0,25
- An sinh xã hội (VL, thu nhập, GD, YT, MT…). 0,25


- Trật tự, an toàn xã hội (tệ nạn gia tăng). 0,25


<b>IV </b>
<b>(3,0đ) </b>


<b>1. Tính năng suất cà phê (tạ/ha).</b> <b>0,50 </b>


Bảng kết quả:


<b>Năng suất cà phê (tạ/ha) của nước ta</b>


<b>Năm </b> <b>2000 </b> <b>2005 </b> <b>2010 </b> <b>2014 </b>


Năng suất 16,8 15,6 21,5 23,6


<i>* Sai hoặc thiếu kết quả 1 → 2 năm trừ 0,25 điểm. </i>


0,50


<b>2. Vẽ biểu đồ. </b>(<i>tham khảo biểu đồ sau</i>) <b>1,00 </b>


<b>DIỆN TÍCH CHO THU HOẠCH </b>



<b>VÀ SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ NHÂN CỦA NƯỚC TA </b>


1,0


Yêu cầu: Vẽ đúng, đủ (<i>sai hoặc thiếu 1 yếu tố trừ 0,25 điểm</i>).


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3


<b>3. Nhận xét và giải thích về tình hình sản xuất cà phê.</b> <b>1,50 </b>
<i><b>- Nhận xét: </b></i>


+ Diện tích cà phê cho thu hoạch có xu hướng tăng nhưng chậm
(<i>dẫn chứng</i>).


0,25


+ Năng suất cà phê nhìn chung tăng nhanh, năm 2005 giảm (<i>dẫn </i>
<i>chứng</i>).


0,25


+ Sản lượng cà phê nhân năm 2005 giảm nhưng sau đó tăng nhanh
(<i>dẫn chứng</i>).


0,25
<i><b>- Giải thích: </b></i>


+ Diện tích cà phê cho thu hoạch tăng chủ yếu do diện tích mới trồng bắt
đầu cho thu hoạch.



0,25
+ Năng suất cà phê tăng nhanh do đầu tư, áp dụng KHKT. Năm 2005


giảm do ảnh hưởng của hạn hán.


0,25


+ Sản lượng cà phê nhân tăng nhanh do năng suất cà phê tăng nhanh. Năm
2005 sản lượng giảm do hạn hán.


0,25
<b>V </b>


<b>(2,0đ) </b>


<b>1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên của Tây Nguyên </b>
<b>đối với sự phát triển cây công nghiệp lâu năm. </b>


<b>1,25 </b>
<i><b>- Thuận lợi: </b></i>


+ Địa hình là các cao nguyên xếp tầng, nhiều diện rộng thích hợp
phát triển các vùng chuyên canh cây CNLN.


0,25
+ Đất đỏ badan màu mỡ phân bố tập trung thích hợp phát triển cây


CNLN với quy mô lớn.



0,25
+ Khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm, có sự phân hóa theo độ cao


thích hợp phát triển các cây CNLN nhiệt đới và cận nhiệt (diễn giải).


0,25
+ Nguồn nước phong phú đặc biệt là nguồn nước ngầm cung cấp


nước tưới về mùa khơ. 0,25


<i><b>- Khó khăn: Mùa khơ sâu sắc, kéo dài thiếu nước tưới … </b></i> 0,25


<b>2. Để đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Ngun cần có </b>
<b>các giải pháp gì ? </b>


<b>0,75 </b>
- Xây dựng các công trình thủy lợi, kết hợp các cơng trình thủy điện


cung cấp nước tưới về mùa khơ.


0,25
- Có các chính sách an sinh (hỗ trợ vốn, LTTP, GD, y tế…), phát triển


công nghiệp chế biến, mở rộng thị trường tiêu thụ…


0,25


- Bảo vệ và phát triển vốn rừng. 0,25


</div>


<!--links-->

×