Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Đáp án chuyên Địa lí Đắk Lắk 2016-2017 - Học Toàn Tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.06 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

1


<b> SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>


<b>ĐẮK LẮK </b>


<b>KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THƠNG </b>
<b>NĂM HỌC 2016 – 2017 </b>


<b>Mơn thi: ĐỊA LÍ – CHUYÊN </b>


<b>ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC </b>
<i>(Đáp án, biểu điểm và hướng dẫn chấm gồm tất cả 02 trang)</i>


<b>A.</b> <b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM </b>


<b>Câu </b> <b>Đáp án </b> <b>Điểm </b>


<b>1 </b>
<b>(2,5 điểm) </b>


<b>a. Trình bày những thành tựu và hạn chế trong việc nâng cao chất lượng cuộc </b>
<b>sống của người dân nước ta. </b>


<b>* Thành tựu: </b>


<b>-</b> Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3% năm 1999.


<b>- </b>Thu nhập bình quân đầu người gia tăng và tình trạng đói nghèo giảm.
<b>-</b> Người dân được hưởng các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn.


<b>-</b> Tuổi thọ trung bình của người dân ngày càng cao: Nam giới là 67,4 tuổi và của nữ


giới là 74 tuổi năm 1999.


<b>-</b> Tỉ lệ tử vong, suy dinh dưỡng của trẻ em ngày càng giảm, nhiều dịch bệnh như sốt
rét, sốt xuất huyết… đã bị đẩy lùi.


* <b>Hạn chế:</b> Chất lượng cuộc sống của dân cư còn chênh lệch giữa các vùng, giữa
thành thị và nông thôn, giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội.


<b>1,50 </b>
<b>1,25 </b>
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
<b>0,25 </b>
<b>b. Đặc điểm phân bố dân cư của vùng Tây Nguyên. </b>


<b>- </b>Tây Nguyên có dân số hơn 4,4 triệu dân (năm 2002).
<b>- </b>Mật độ dân số khoảng 81 người/km2 (năm 2002).
<b>-</b> Tây Nguyên hiện là vùng thưa dân nhất nước ta.


<b>-</b> Phân bố không đều: Các đô thị, ven trục đường giao thơng có mật độ cao hơn.


<b>1,00 </b>
0,25
0,25
0,25
0,25
<b>2 </b>



<b>(2,5 điểm) </b>


<b>a. Bảng số liệu về hiện trạng sản xuất cây lúa ở nước ta: Diện tích, sản lượng, </b>
<b>năng suất(tạ/ha), bình quân lúa theo đầu người(kg/người).</b>


<i><b>Hiện trạng sản xuất cây lúa ở nước ta trong giai đoạn 2000 – 2007 </b></i>


<b>Năm </b> <b>2000 </b> <b>2005 </b> <b>2007 </b>


Diện tích lúa (nghìn ha) 7666 7329 7207


Sản lượng lúa (nghìn tấn) 32530 35832 35942


Năng suất lúa (tạ/ha) 42,4 48,9 49,9


Bình quân lúa theo đầu người (kg/người) 419 441 422


<i>Ghi chú: Trang Atlat 15, dân số nước ta năm 2000: 77,63 triệu người, năm 2005: </i>
<i>81,11 triệu người, năm 2007: 85,17 triệu người. </i>


<b>1,00 </b>


0,25
0,25
0,25
0,25


<b>b. Tên ba huyện đảo xa bờ nhất của nước ta và cho biết ba huyện đảo đó thuộc </b>
<b>các tỉnh (hoặc thành phố trực thuộc Trung ương) nào. Cần ưu tiên phát triển </b>


<b>khai thác hải sản xa bờ. </b>


<b>-</b> Ba huyện đảo xa bờ nhất của nước ta thuộc các tỉnh, thành phố:
+ Huyện đảo Bạch Long Vĩ (thuộc thành phố Hải Phòng).


+ Huyện đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng).
+ Huyện đảo Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh Hòa).


<i>(Nếu thí sinh kể đúng, đủ tên các huyện đảo nhưng khơng đúng tên tỉnh, thành phố thì </i>
<i>cho điểm tối đa 0,50 điểm) </i>


<b>- </b>Cần ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ vì:
+ Tăng sản lượng hải sản; bảo vệ nguồn lợi hải sản.


<b>1,50 </b>


<b>0,75 </b>
0,25
0,25
0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2



+ Là cơ sở khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa xung
quanh.


+ Góp phần giải quyết việc làm và tăng thêm thu nhập cho người lao động…


0,25
0,25


<b>3 </b>


<b>(3,0 điểm) </b>


<b>a. Vẽ biểu đồ: </b>
* Xử lí số liệu (%):


CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN
KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 – 2012<b> </b>


<i> (Đơn vị: %) </i>


Năm Tổng số Kinh tế


Nhà nước


Kinh tế ngoài
Nhà nước


Kinh tế có vốn
đầu tư nước ngồi


2005 100,0 24,9 31,3 43,8


2007 100,0 19,8 35,5 44,7


2010 100,0 19,2 38,8 42,0


2012 100,0 16,9 35,9 47,2



* Vẽ biểu đồ miền: Yêu cầu:
<b>-</b> Vẽ chính xác.


<b>- </b>Có ghi số liệu, hằng số, chia khoảng cách các năm đúng tỉ lệ, chú giải và tên biểu đồ.


<i>(Nếu thiếu hoặc sai một trong các nội dung trên trừ 0,25 điểm trên một nội dung). </i>


<b>2,00 </b>
0,50


1,50


<b>b. Nhận xét về chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành </b>
<b>phần kinh tế của nước ta.</b>


<b>-</b> Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi chiếm tỉ trọng cao nhất<i>(dẫn chứng)</i>,
tiếp đến là thành phần kinh tế ngoài Nhà nước<i>(dẫn chứng)</i>, thành phần kinh tế Nhà
nước có tỉ trọng thấp nhất<i>(dẫn chứng).</i>


<i>-</i> Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta có sự
thay đổi:


+ Giảm tỉ trọng thành phần kinh tế Nhà nước<i>(dẫn chứng)</i>.


+ Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước và thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
tăng nhưng chưa ổn định.


<b>1,00 </b>


<b>0,50 </b>


<b>0,50 </b>
0,25
0,25
<b>4 </b>


<b>(2,0 điểm) </b>


<b>a. Kể tên các trung tâm cơng nghiệp có cảng biển ở vùng Dun hải Nam Trung </b>
<b>Bộ. </b>


<b>- </b>Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết.


(<i>Thí sinh kể đúng 01 trung tâm cơng nghiệp có cảng biển được 0,25 điểm) </i>


<b>1,00 </b>


<b>b. Ý nghĩa của hệ thống cảng biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ đối với sự phát </b>
<b>triển kinh tế </b>–<b> xã hội của vùng. </b>


<b>-</b> Là đầu mối giao thông thủy bộ của vùng.


<b>-</b> Là cơ sở xuất nhập khẩu quan trọng của các tỉnh trong vùng và Tây Nguyên.
<b>-</b> Thúc đẩy sự phát triển các ngành kinh tế và phân công lao động mới của vùng.
<b>- </b>Tạo điều kiện mở rộng các quan hệ kinh tế đối ngoại và phát triển nền kinh tế mở...


<b>1,00 </b>
0,25
0,25
0,25
0,25


<b>B. HƯỚNG DẪN CHẤM </b>


1. Điểm bài thi đánh giá theo thang điểm từ 0 đến 10. Điểm của bài thi là tổng của các
điểm thành phần và khơng làm trịn.


</div>

<!--links-->

×