Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Hóa học 8: Bài tập về nguyên tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.17 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHỦ ĐỀ 2 NGUYÊN TỬ – NGUYÊN TỐ HÓA HỌC</b>


<b>Bài 4: NGUYÊN TỬ(Atom) </b>



Ngay từ xa xưa, các nhà bác học (triết học) đã cho rằng vật chất được cấu tạo từ các
hạt rất nhỏ. Các hạt rất nhỏ đó lần đầu tiên được các nhà triết học Ấn Độ và Hi Lạp đặt
tên là nguyên tử , theo tiếng anh là Atom, xuất từ tiếng Hi Lạp là atomos, có nghĩa là vơ
hình, khơng cắt được.


Khi khoa học phát triển, đặc biệt là việc chế tạo ra kính hiểm vi điện tử có thể phóng
một vật thể nhỏ bé lên hàng triệu lần, khi đó nguyên tử được hiểu tường tận hơn.
Hiểu được về nguyên tử là hiểu được cái gốc của hóa học


<b>1. Ngun tử là gì?</b>


<b> Các nhà khoa học đã nghiên cứu, ở mức độ lớp 8 thì ta cần hiểu các ý cơ bản sau:</b>
+ Kích thước:...
+ Hình dạng: ...
+ Đặc điểm: trung hòa về... .
Vậy: Ngun tử là hạt..., có dạng hình ...và trung...về
điện ....


<b>2. Cấu tạo nguyên tử</b>


+ Cấu tạo nguyên tử được chia làm ...phần, gồm vỏ và hạt nhân nằm ở ...ngtử.
- Vỏ nguyên tử, tạo bởi một hay nhiều hạt...(e)(tùy loại nguyên tử),
các (e) luôn quay xung quanh...với vận tốc rất...


- Hạt nhân mang điện tích ..., nằm ở tâm..., tạo bởi 2 loại hạt là proton và
nơtron.


<i><b> Vậy trong nguyên tử có 3 loại hạt là:...</b></i>



<i><b>Trong đó ta xét 2 loại thơng số cơ bản với các hạt là:</b></i>


* <i><b>Điện tích:</b></i>


+ Điện tích của một (e) là 1- ,


+ Điện tích của một (p) là ... cịn điện tích của một (n) bằng...
Ngun tử ln trung hịa điện tích, vậy cho ta biết


<b>số (...) = số (....)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Khối lượng của một (p) ≈ khối lượng của (n) = 1 đvC.


+ Còn khối lượng của một (e) ≈ 0,0005 lần khối lượng của một (p).


Vậy khối lượng của hạt nhân >> khối lượng lớp vỏ (e). Vì vậy người ta coi khối lượng
của ...nhân là khối lượng của nguyên tử, bỏ qua khối lượng lớp...
<b>3. Lớp vỏ electron của nguyên tử</b>


<b> + Trong nguyên tử, e luôn...rất nhanh ...hạt nhân và sắp xếp </b>
thành ...


+ Mỗi lớp có ...nhất định.


<i><b>Mở rộng: </b></i>


+ Trong lớp vỏ e của nguyên tử, tùy theo số e có trong lớp vỏ mà người ta
chia lớp vỏ (e) của nguyên tử thành một hay nhiều lớp e.


+ Các nhà khoa học đã nghiên cứu và cho chúng ta hiểu sơ lược về lớp vỏ


electron của ngtử như sau, trong giới hạn lớp vỏ của nguyên tử có số e < 21:


- Lớp gần hạt nhân nhất có tối đa là ... .


- Lớp thứ 2, thứ 3 có tối đa là... ... còn lại điền tiếp vào lớp thứ 4.


<b>Luyện tập</b>



VQ1: Bài 5(16)


<b>Nguyên tử</b> <b>Heli</b> <b>Cacbon</b> <b>Nhôm</b> <b>Canxi</b>


Số e
Số p
Số lớp e
Số e lớp ngoài cùng
<b>V</b>


<b> Q2 : Mệnh đề nào sau đây chưa đúng</b>


A. Ngun tử là những hạt vơ cùng nhỏ, có dạng hình trịn và trung hịa điện.


B. Ngun tử có cấu tạo chia làm hai phần cơ bản: Hạt nhân ở tâm nguyên tử, bao
quanh là lớp vỏ có một hay nhiều electron luôn quay quanh hạt nhân với vận tốc rất lớn.
C. Hạt nhân tạo bởi hai loại hạt: proton và nơtron, trong đó hạt (p) mang điện tích
dương, cịn hạt nơtron khơng mang điện.


D. Trong nguyên tử, khối lượng của nguyên tử được coi là khối lượng của hạt nhân. Vì
khối lượng của lớp vỏ electron khơng đáng kể gì so với khối lượng của hạt nhân.



<b>VQ</b>


<b> 3 : Nguyên tử K(Kali) có 19 electron. Vậy nguyên tử K có số lớp electron là:</b>
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
<b>VQ</b>


<b> 4 : Nguyên tử Na(Natri) có số p là 11. Vậy nguyên tử Na có số lớp electron là:</b>
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
<b>VQ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>VQ</b>


<b> 6 : Nguyên tử Fe(Sắt)có số p là 26 và tổng số hạt của nguyên tử Fe là 82. Vậy số</b>
nơtron của nguyên tử Fe là<i><b>:</b></i>


A. 29. B. 28. C. 26. D. 30.
<b>VQ</b>


<b> 7 : Nguyên tử Zn(kẽm) có tổng số hạt là 95, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số</b>
hạt khơng mang điện là 25. Tính số nơtron của nguyên tử kẽm.


<b> </b><i><b>Hướng dẫn giải</b></i>


<b> Gọi số hạt electron, số proton, số nơtron của nguyên tử kẽm lần lượt là e, p, n ; </b>
( với e,p, n thuộc N*<sub>). </sub>


+ Trong ngun tử ln trung hịa về điện tích nên ta có pt:
p = ...(I)


+ Nguyên tử kẽm có tổng số hạt là 95, khi đó ta có pt:


p + e + n = ... (II)


+ Nguyên tử kẽm có tổng số hạt mang điện(e,p) nhiều hơn số hạt không mang điện(n)
là ..., khi đó ta có pt:


p + e - ... = ... (III)
Kết hợp (I), (II), (III) ta có: p = e = ... và n = ...
<b>VQ</b>


<b> 8 : Nguyên tử Cu(đồng) có tổng số hạt là 93, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số</b>
hạt khơng mang điện là 23. Tính số hạt mỗi loại của nguyên tử đồng.


<b> Bài làm</b>


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


...


<i><b>Chữ kí kiểm tra của </b></i>


<i>Phụ huynh: ...</i>
<i>Ngày... tháng... năm...</i>



</div>

<!--links-->

×