Tải bản đầy đủ (.pptx) (31 trang)

TỰ HỌC SINH HỌC 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SINH HỌC 8



<b>TRƯỜNG THCS TT CÁI NHUM</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bệnh lâ</b>

<b>y truyề</b>



<b>n qua </b>



<b>đường</b>

<b> sinh d</b>



<b>ục</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Bệnh lây qua đường tình dục là những


bệnh lây từ người có bệnh sang người



khác qua bất kỳ hình thức tình dục nào mà


khơng an tồn. Tên gọi trước kia của căn


bệnh này là bệnh hoa liễu.



Đến nay người ta tìm thấy khoảng hơn


24 bệnh lây qua đường tình dục.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Bệnh
lây
qua
đường
sinh
dục
Bệnh hạ cam


Bệnh giang mai



Bệnh lậu


Bệnh rận mu
Bệnh do virus papilloma


Bệnh trùng
roi(trichomonas)
Bệnh sùi mào




Bệnh nấm bẹn


HIV- AIDS


Bệnh nấm candida


Nấm âm đạo
Mụn rộp sinh


dục


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Do vi khuẩn xoắn khuẩn


gây bệnh



Đặc điểm sống:


Sống ở nhiệt độ thấp, độ
ẩm cao.



Dễ chết do các chất diệt
khuẩn


<b>BÀI 64. CÁC BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG SINH DỤC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

b. Giai đoạn phát triển của bệnh



<b>Giang mai thời kỳ I: thời gian ủ bệnh trung bình là ba tuần. Sau </b>
đó là biểu hiện của săng và hạch. Săng giang mai thường gặp ở
bộ phận sinh dục, là vết lở tròn hay bầu dục, kích thước


0,5-2cm, giới hạn rõ và đều đặn, đáy sạch màu đỏ như thịt tươi, nền
cứng và bóp khơng đau. Hạch xuất hiện 5-6 ngày sau khi có


săng.


<b>Giang mai thời kỳ II: trung bình 45 ngày sau khi có săng và có </b>
thể kéo dài 2-3 năm. Giang mai thời kỳ II có những biểu hiện
rầm rộ về da niêm mạc, sang thương đa dạng và nơng khi lành
khơng để sẹo. Có sự biểu hiện nhiễm trùng huyết do xoắn


khuẩn giang mai. Dễ lây, có dấu hiệu tổng quát như nóng sốt.
Hạch ln ln có.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>c. Triệu chứng của bệnh: Các dấu hiệu ở cả nam và nữ </b>
<b>đều phát triển qua 3 giai đoạn</b>


<b>Giai đoạn 1: Sau khi </b>
quan hệ tình dục với


người có bệnh từ 10
đến 90 ngày thấy xuất


hiện một nốt sần màu
đỏ khơng đau ở trên da.


Vị trí nốt sần có thể ở
bất cứ nơi nào trên cơ
thể, trong âm đạo, hậu
mơn hoặc có thể ở trong


miệng. Nốt sần sẽ mất
đi nhưng bệnh vẫn tiếp


tục phát triển sang giai
đoạn 2.


<b>Giai đoạn 2: Sau giai </b>
đoạn 1 khoảng 6 tuần
thấy phát ban (nổi các
nốt đỏ) khắp cơ thể, đặc


biệt thấy nhiều ở tay
lòng bàn tay và lòng bàn


chân. Các nốt ban sẽ
mất đi sau 2 đến 4 ngày,


có thể sốt với nhiệt độ
dao động, ăn không


ngon miệng, giảm cân


nhanh và người cảm
thấy mệt, yếu. Các dấu
hiệu ở giai đoạn này rất
dễ nhầm với nhiều bệnh


khác và vì thế có thể
được chữa trị khơng


đúng.


<b>Giai đoạn 3: Sau 2 </b>
đến 20 năm, não, hệ


thần kinh, hệ tim
mạch bị ảnh hưởng
nặng nề, người bệnh
rất gầy yếu, rụng tóc,
bị tâm thần, bị liệt và


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

d.Tác hại bệnh giang mai:



+ Tổn thương các phủ
tạng


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>e. Cách lây truyền</b>



<b>1. Đường tình dục:</b>



<b>3. Từ mẹ sang con</b>


f. Cách phịng chống:


Tránh quan hệ tình dục
với người bệnh (tình dục
an tồn), đảm bảo an


tồn khi truyền máu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

a. Nguyên nhân:



- Do lậu cầu khuẩn “Neisseria
gonorrhoeae” gây nên.


<i>Song cầu lậu nhìn trên kính hiển vi.</i>


- Vi khuẩn bệnh lậu thường
được tìm thấy ở âm đạo và đặc
biệt hơn nữa là ở cổ tử cung ở
nữ và trong đường niệu đạo ở
nam.


- Dễ chết ở nhiệt độ trên
400 C, nơi khô ráo


<b>2. Bệnh lậu</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

ở nam




ở nữ


- Ở nữ: ngứa và rát quanh vùng


âm hộ, tiểu tiện thấy đau, đau
bụng dưới, biểu hiện bệnh cấp


tính với các triệu chứng đái buốt, mủ chảy
ra từ trong niệu đạo, cổ tử cung, nâu vàng
hoặc xanh, số lượng nhiều, mùi hôi.


<b>b. Triệu chứng</b>


<b>2. Bệnh lậu</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Bệnh lậu ở miệng


<b>Chữa ngoài dạ con</b>


<b>Mẹ bị bệnh lậu con sinh </b>
<b>ra có thể bị mù lòa</b>


<i>Tổn thương viêm </i>
<i>khớp gối do lậu cầu.</i>


<b>c.Tác hại:</b>


- Gây vơ sinh do:


+Hẹp đường dẫn tinh vì sau khi viêm
để lại sẹo viêm mào tinh hoàn, viêm


tuyến tiền liệt … gây vô sinh.


+ Tắc ống dẫn trứng nên có nguy cơ
chửa ngồi dạ con.


-<sub> Con sinh ra có thể bị mù lịa</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Khơng quan hệ tình dục với người bị bệnh lậu


Không dùng chung các dụng cụ vệ sinh như chậu
tắm, khăn…


- Luôn dùng bao cao su và các biện pháp an tồn khi
quan hệ tình dục.


<b>2. Bệnh lậu</b>



d. Con đường lây truyền:


e. Cách phòng chống


- Bệnh lậu lây truyền trong khi giao hợp không dùng
biện pháp bảo vệ dưới mọi hình thức (âm đạo, hậu
mơn, miệng, …).


- Ngồi ra bệnh lậu có thể lây truyền từ mẹ sang con
khi thai sổ qua ống đẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Do vi khuẩn có tên là




<b>Chlamydia trachomatis </b>



gây ra.



<i>Một tế bào bị nhiễm vi khuẩn </i>
<i>Chlamydia trachomatis</i>


<b>BÀI 64. CÁC BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG SINH DỤC</b>


<b>3. Bệnh chlamydia :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>c. Biểu hiện của bệnh:</b>


<b>3. Bệnh chlamydia :</b>



<b>BÀI 64. CÁC BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG SINH DỤC</b>


<i>* Triệu chứng ở nữ</i>: đau ở vùng bụng dưới, đau
vùng lưng dưới, buồn nôn, sốt, đau khi giao hợp,


chảy máu giữa chu kỳ kinh nguyệt, hay đau rát khi đi
tiểu.


<i>* Triệu chứng ở nam: </i>


• Đau hoặc nóng bừng khi đi tiểu.


• Nóng và ngứa xung quanh lỗ ra của "cậu nhỏ".
• Đau và sưng phồng ở mào tinh hồn.



• Tinh dịch có màu trắng hoặc màu vàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-<sub> Những đứa trẻ sinh ra từ những </sub>


người mẹ bị nhiễm có thể bị viêm


phổi hay các nhiễm trùng ở mắt, còn
được gọi là chứng viêm kết mạc.


-<sub> Nếu không chữa trị kịp thời, nó có </sub>


thể dẫn đến bệnh viêm vùng xương
chậu (PID) ở XX và vô sinh ở XY.


<i>Viêm kết mạc Chlamydia.</i>


Hình ảnh viêm cổ tử cung do
Chlamydia trachomatis


viêm vùng xương chậu


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>3. Bệnh chlamydia :</b>



<b>BÀI 64. CÁC BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG SINH DỤC</b>


-<sub> Điều trị bằng kháng sinh như azithromycin, </sub>


doxycycline hay erythromycin.


-<sub> Không nên quan hệ cho đến khi cả hai đã hoàn </sub>



thành việc điều trị một cách triệt để.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>d. Phòng chống</b>


<b>3. Bệnh chlamydia :</b>



<b>BÀI 64. CÁC BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG SINH DỤC</b>


• Khơng làm "chuyện ấy": Cách tốt nhất để ngừa bệnh là
thực hiện sự kiêng nhịn, hay khơng có bất cứ hình thức
quan hệ nào qua âm đạo, hậu mơn hay miệng.


• Ln ln sử dụng bao cao su hoặc đê răng bằng cao su
(trường hợp quan hệ bằng miệng).


• Trước khi làm "chuyện ấy", hãy nói chuyện với đối tượng
về tầm quan trọng của quan hệ tình dục an tồn.


• Thủy chung: Hãy cởi mở với đối tác của bạn và chắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

virut
herpes
simplex


(HSV)


HSV 1


Gây bệnh ở da, niêm mạc


phần trên của cơ thể như mắt,


mũi, miệng


Lây truyền bằng tiếp xúc trực
tiếp với virus qua thương tổn
của chúng hoặc qua nước bọt.


HSV2


Gây bệnh ở da niêm mạc bộ
phận sinh dục


Bệnh lây truyền qua đường
tình dục.


<b> 4. Bệnh mụn rộp: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b> 4. Bệnh mụn rộp: </b>



<b>BÀI 64. CÁC BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG SINH DỤC</b>


<b>1. Lây nhiễm trực tiếp qua đường tình dục: </b>Do virut gây viêm nhiễm
có thể tồn tại trong mơi trường ẩm ướt vài giờ bởi vậy bệnh có thể
lây nhiễm gián tiếp thơng qua những vật dụng có chứa virut gây
bệnh.


<b>2. Lây nhiễm qua tiếp xúc gián tiếp:</b> Người mắc bệnh mụn rộp sinh
dục sử dụng quần áo, chăn, gối, giường, nhà vệ sinh và khăn tắm
riêng do những vật dụng này rất dễ chứa virut gây bệnh, khi những


người khỏe mạnh và người bệnh sống cùng nhau, miệng vết thương
tiếp xúc với những đồ vật này sẽ dễ bị lây nhiễm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>4. Lây nhiễm qua đường máu:</b> Một số trường hợp người
bệnh trong thời gian ủ bệnh, cơ thể có chứa virut gây bệnh
nhưng khơng có biểu hiện lâm sàng, họ vẫn đi hiến máu do
đó làm cho người nhận cũng mắc bệnh theo.


<b>5. Lây nhiễm qua nhau thai:</b> Phụ nữ mang thai mắc bệnh có
thể lây bệnh cho thai nhi thông qua nhau thai.


<b> 4. Bệnh mụn rộp: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Thời gian ủ bệnh của mụn rộp sinh dục khoảng 1 tuần.


-<sub> Đầu tiên là tình trạng giả cúm (sốt, đau đầu, mệt mỏi, đau cơ </sub>


tồn thân) sau đó xuất hiện đau, ngứa, đái khó, tiết dịch âm
đạo, niệu đạo.


- Các mụn nước nổi lên ở bộ phận sinh dục ngoài, lan rộng sau
vài ngày tự vỡ chảy nước vàng và để lại vết loét trợt rất nông,
nền đỏ, đau, ngứa. Các vết loét này đóng vảy sau vài ngày đến
vài tuần, không để lại sẹo, dễ tái phát.


<b>Biểu hiện của bệnh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

HSV-1 thường gây ra vết lở trên môi hoặc trên mặt …


HSV-2 gây ra đa số mụn rộp sinh dục.



Herpes sơ phát vùng sinh dục ngoài nữ
Herpes sơ phát dương vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

*

<b>Cách điều trị và ngăn ngừa.</b>



Bệnh thường hay tái phát và khơng có thuốc



đặc hiệu để chữa, tùy vào sức đề kháng của cơ


thể. Ăn uống, nghỉ ngơi, tập thể dục giúp cho


bệnh không tái phát.



Sử dụng bao cao su khơng phịng tránh được



bệnh này hồn tồn nếu vẫn có sự tiếp xúc với


các vết trợt da trong quan hệ tình dục.



<b> 4. Bệnh mụn rộp: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Bệnh sùi mào gà</b> là do vi
rút HPV (vi rút u nhú trên
người) gây ra


Bệnh xuất hiện các hiện tượng trên ở bao quy đầu,
rãnh, niêm mạc xung quanh hậu môn, phần da tiếp
giáp, hay lỗ niệu đạo.


<b>BÀI 64. CÁC BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG SINH DỤC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Ở nam: thường gặp ở rãnh


quy đầu, quy đầu, bao quy đầu,
lỗ niệu đạo, ít khi nhìn thấy ở
thân dương vật, người đồng
tính cịn có thể xuất hiện ở hậu
mơn. Nhưng ít nhìn thấy ở bìu
dương vật, có thể bị mắc bệnh
như khoang miệng, nách, các
ngón chân….


<b>5. Bệnh sùi mào gà:</b>



- Ở nữ:. Phụ nữ thường có sùi
mào gà ở vùng âm vật, môi lớn,
môi bé, âm hộ, cổ tử cung,ở tầng
sinh môn, khu vục xung quanh hậu
mơn, cũng có khi xuất hiện ở dưới
nách, háng, dưới ngực, khoang
miệng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Nếu bệnh nhẹ, tổn thương u nhú ít sẽ khơng hoặc
ít gây đau đớn. Nếu khi các u nhú phát triển nhiều
có thể gây đau, khó chịu khi đi lại, các u nhú có thể
bị sây xát, chảy máu khi va chạm hoặc bội nhiễm,
có mủ, sốt, nổi hạch ở bẹn.


<b>BÀI 64. CÁC BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG SINH DỤC</b>


<b>5. Bệnh sùi mào gà:</b>



* Tác hại:



- Nặng bệnh tiến triển thành mạn tính, dẫn đến các
biến chứng nhiễm khuẩn, chảy máu, gây nguy hiểm
cho thai nhi ở phụ nữ mang thai và làm tăng nguy
cơ gây ung thư âm hộ, âm đạo, cổ tử cung, và


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>- </b>Đến các cơ sở y tế chuyên khoa để khám và điều
trị kịp thời khi thấy có triệu chứng hoặc nghi ngờ khi
có quan hệ tình dục khơng an tồn với bạn tình là
đối tượng có nguy cơ mắc bệnh. (Việc điều trị sùi
mào gà chủ yếu nhằm phá hủy tổn thương u nhú
chứ không thể tiêu diệt được virut gây bệnh.)


- Tùy theo vị trí và mức độ của tổn thương mà sẽ
có chỉ định điều trị thích hợp như: chấm dung dịch
thuốc, đốt điện hoặc laser, đốt lạnh bằng ni-tơ lỏng,
… Người bệnh cần tuân thủ đúng chỉ định điều trị và
tái khám để đề phòng tái phát.


<b>BÀI 64. CÁC BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG SINH DỤC</b>


<b>5. Bệnh sùi mào gà:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Cảm ơn các em </b>


<b>đã theo dõi</b>



</div>

<!--links-->
Biện pháp tổ chức hoạt động tự học cho sinh viên khoa Ngoại Ngữ - ĐHTN
  • 114
  • 1
  • 5
  • Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

    Tải bản đầy đủ ngay
    ×