Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Đề thi THPT QG năm 2020 môn hóa học lovebook đề số 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.31 KB, 15 trang )

LOVEBOOK

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020

ĐỀ THI SỐ 5

Mơn thi: HỐ HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút; khơng kể thời gian phát đề

Câu 1. X là chất khí ở điều kiện bình thường, khơng màu, có mùi khai và xốc, hơi nhẹ hơn khơng khí.
X tan rất nhiều trong nước. Chất X là
A. CO.

B. N2.

C. CO2.

D. NH3.

Câu 2. Polime nào sau đây là nguyên liệu để sản xuất tơ visco?
A. xenlulozơ.

B. caprolactam.

C. axit terephtalic và etilen glicol.

D. vinyl axetat.

Câu 3. Kim loại có ánh kim vì
A. electron tự do bức xạ nhiệt.
B. electron tự do phát xạ năng lượng.


C. electron tự do hấp thụ phần lớn tia sáng nhìn thấy được.
D. electron tự do phản xạ hầu hết các tia sáng nhìn thấy được.
Câu 4. Dung dịch nào sau đây được dùng để xử lý lớp cặn CaCO3 bám vào ấm đun nước?
A. Cồn.

B. Muối ăn.

C. Nước vôi trong.

D. Giấm ăn.

Câu 5. Tên gọi của este có CTCT thu gọn: CH 3COOCH(CH3)2 là:
A. Propyl axetat.

B. Iso-propyl axetat.

C. Sec-propyl axetat.

D. Propyl fomat.

Câu 6. Dãy gồm các chất nào sau đây của crom chỉ thể hiện tính axit?
A. CrO, Cr2O3.

B. Cr2O3, Cr(OH)3.

C. CrO3, H2CrO4.

D. Cr2O3, H2Cr2O7.

Câu 7. Anilin thường bám vào ống nghiệm. Để rửa sạch aniline người ta thường dùng dd nào sau đây

trước khi rửa lại bằng nước?
A. HCl.

B. Bazơ mạnh.

C. Muối ăn.

D. Nước đường.

Câu 8. Để bảo vệ thép cacbon, trong thực tế người ta thường phủ lên thép một lớp kim loại. Kim loại nào
giúp việc bảo vệ là tốt nhất?
A. Zn.

B. Cu.

C. Sn.

D. Pb.

Câu 9. Từ monome nào sau đây có thể điều chế được poli(vinyl ancol)?
A. CH2=CH-COOCH3.

B. CH2=CH-OCOCH3.

C. CH2=CH-COOC2H5. D. CH2=CH-CH2OH.

Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng về kim loại kiềm:
A. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sơi thấp.
B. Khối lượng riêng nhỏ.
C. Độ cứng thấp.

D. Độ dẫn điện thấp.
Câu 11. Tại sao nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ?
A. Nhẹ, bền đối với khơng khí và nước.

B. Có màu trắng bạc, đẹp.
Trang 1


C. Dẫn điện tốt.

D. Dễ dát mỏng, dễ kéo sợi.

Câu 12. Cho 10,6 gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với CaCl 2. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản
ứng
A. 10 gam.

B. 15 gam.

C. 5 gam.

D. 20 gam.

Câu 13. Đốt cháy hết 672 ml (đktc) hỗn hợp khí gồm hai anken A, B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
của etilen, thu được 4,4 gam khí CO2. Cơng thức phân tử của hai anken đem đốt là:
A. C3H6 và C4H8.

B. C2H6 và C3H8.

C. C2H4 và C3H6.


D. C4H8 và C5H10.

Câu 14. Trong các phát biểu dưới đây, có mấy phát biểu đúng?
(1) Glucozơ và fructozơ đều bị khử bởi AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng.
(2) Để phân biệt glucozơ và fructozơ ta dùng dung dịch Br2/CCl4.
(3) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hố qua lại lẫn nhau.
(4) Xenlulozơ bị thuỷ phân bởi enzim xenlulaza có trong dạ dày động vật nhai lại.
(5) Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ ta dùng dung dịch KI.
A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 15. Một mẫu K và Ba tác dụng với H 2O dư thu được dung dịch X và 3,36 lít H 2. Tính thể tích dung
dịch H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X.
A. 300 ml.

B. 200 ml.

C. 150 ml.

D. 75 ml.

Câu 16. Cho phản ứng: a Fe + b HNO3 → c Fe ( NO3 ) 3 + d NO + e H 2O. Các hệ số a, b, c, d, e là những số
nguyên, đơn giản nhất. Tổng ( a + b ) bằng:
A. 5.


B. 4.

C. 3.

D. 6.

Câu 17. Ứng với công thức phân tử C4H11N có bao nhiêu đồng phân amin bậc I?
A. 2.

B. 4.

C. 6.

D. 8.

Câu 18. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Dung dịch glucozơ tác dụng với Cu(OH) 2 trong mơi trường kiềm khi đun nóng cho kết tủa Cu 2O.
B. Dung dịch AgNO3/NH3 oxi hoá glucozơ thành amoni gluconat và tạo ra bạc kim loại.
C. Dẫn khí hiđro vào dung dịch glucozơ đun nóng có Ni làm xúc tác, sinh ra sobitol.
D. Dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở nhiệt độ cao tạo phức đồng
glucozơ Cu ( C6 H11O6 ) 2  .
Câu 19. Cho các chất sau: metylamin, alanin, aniline, phenol, lysin, glyxin, etylamin. Số chất làm quỳ tím
đổi màu là
A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 2.


Câu 20. Cho dãy các chất sau KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2,
CH3COONH4. Số chất điện li là:
A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 2.

Trang 2


Câu 21. Trong phịng thí nghiệm người ta điều chế etyl axetat
từ axit axetic, etanol và H 2SO4 (xúc tác) theo sơ đồ sau: Sau
khi kết thúc phản ứng este hoá, người ta tiến hành các bước
sau:
- Bước 1: Cho chất lỏng Y vào phễu chiết, lắc với dung dịch
Na2CO3 đến khi quỳ tím chuyển màu xanh.
- Bước 2: Mở khố phễu chiết để loại bỏ phần chất lỏng phía dưới.
- Bước 3: Thêm CaCl 2 khan vào, sau đó tiếp tục bỏ đi rắn phía dưới thì thu được etyl axetat.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nước trong ống sinh hàn nhằm tạo mơi trường có nhiệt độ thấp để hoá lỏng các chất hơi.
B. Dung dịch Na2CO3 được thêm vào để trung hoà axit sunfuric và axit axetic trong chất lỏng Y.
C. Dung dịch X được tạo từ axit axetic nguyên chất, etanol nguyên chất và H2SO4 98%.
D. CaCl2 được thêm vào để tách nước và ancol cịn lẫn trong etyl axetat.
Câu 22. Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho V lít khí X (đktc) tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác V lít khí X phản ứng tối đa với 0,34 mol H 2.
Giá trị của V là

A. 7,168.

B. 4,928.

C. 7,616.

D. 10,304.

Câu 23. Trộn 100 ml dung dịch KHCO 3 1M và K2CO3 1M với 100 ml dung dịch chứa NaHCO 3 1M và
Na2CO3 1M vào dung dịch X. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y chứa H 2SO4 1M và HCl 1M vào dung dịch X
được V lít CO2 (đktc) và dung dịch Z. Giá trị của V là
A. 5,6.

B. 2,24.

C. 1,12.

D. 2,24.

Câu 24. Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường
độ dịng điện khơng đổi). Trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện
phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân
là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là:
A. 0,15.

B. 0,24.

C. 0,26.

D. 0,18.


Câu 25. Hỗn hợp E chứa 1 axit cacboxylic X, 1 ancol no Y và 1 este Z (X, Y, Z đều đơn chức, mạch
hở). Đun nóng 10,26 gam E với 700 ml dung dịch NaOH 0,1M vừa đủ thu được 6,44 gam 1 muối và
hỗn hợp 2 ancol cùng dãy đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác đốt cháy toàn bộ lượng ancol trên cần dùng
0,285 mol O2. Phần trăm số mol của Y có trong E là?
A. 25,03%.

B. 46,78%.

C. 35,15%.

D. 40,50%.

Câu 26. Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350 ml dung dịch NaOH
1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hồn
tồn Y, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là
A. 21,9.

B. 30,4.

C. 20,1.

D. 22,8.

Trang 3


Câu 27. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong không khí trơ, thu
được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất khơng tan Z và 0,672 lít
khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H 2SO4, thu

được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO 2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của
H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 6,29.

B. 6,48.

C. 6,96.

D. 5,04.

Câu 28. Cho các thí nghiệm sau
1. Đun nóng nước cứng vĩnh cửu

2. Cho phèn chua vào dung dịch NaOH dư.

3. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch CrCl3.

4. Cho khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.

5. Cho khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

6. Cho CrO3 vào dung dịch Ba(OH)2 dư.

Số thí nghiệm thu được kết tủa là:
A. 2.

B. 3.

C. 4.


D. 5.

Câu 29. Hỗn hợp X gồm CH3COOC2H5, CH3CH2COOCH3 và HCOOCH(CH3)2. Thuỷ phân hoàn toàn X
cần dùng 250ml dung dịch NaOH 1,5M và KOH 2M, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam
hỗn hợp muối và 34 gam hỗn hợp ancol. Giá trị của m là:
A. 89,5.

B. 86.

C. 73,8.

D. 82,4.

Câu 30. Hoà tan hết hỗn hợp gồm Cu và Fe 3O4 trong dung dịch
chứa 0,6 mol HCl, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân
dung dịch X bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện khơng
đổi. Q trình điện phân được biểu diễn theo đồ thị bên.
Nếu cho dung dịch AgNO3 đến dư vào X, kết thúc phản ứng
thấy khí NO thốt ra (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ); đồng thời thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là:
A. 90,42 gam.

B. 89,34 gam.

C. 91,50 gam.

D. 92,58 gam.

Câu 31. Trong các chất: axetilen, etilen, glucozơ, axit fomic, fructozơ, saccarozơ. Những chất vừa làm
mất màu nước brom, vừa tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH3 đun nóng là

A. axetilen, glucozơ, saccarozơ.
B. axetilen, glucozơ, axit fomic.
C. axetilen, etilen, glucozơ, axit fomic, fructozơ, saccarozơ.
D. axetilen, glucozơ, fructozơ.
Câu 32. Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

X + NaOH 
→Y + Z
CaO,t °
Y(r ) + NaOH (r ) 
→ CH 4 + Na 2CO3

Z + 2AgNO3 + 3NH 3 + H 2O 
→ CH 3COONH 4 + 2NH 4 NO3 + 2Ag

Chất X có cơng thức phân tử là:
Trang 4


A. C4H8O2.

B. C3H6O2.

C. C4H6O2.

D. C3H4O2.

Câu 33. Cho các phát biểu sau:
(1) Sục dần dần khí CO2 cho đến dư vào dung dịch NaAlO 2 thấy xuất hiện kết tủa trắng và sau đó kết tủa
tan dần, dung dịch trở thành trong suốt.

(2) Có thể dùng dung dịch Na2CO3 để làm mềm tất cả các loại nước cứng.
(3) Phèn chua được dùng là chất làm trong nước, khử trùng nước, dùng trong ngành thuộc da và cơng
nghiệp giấy. Phèn chua có CTHH là KAl(NO3)2.
(4) Trong quá trình điện phân, những ion âm (anion) di chuyển về anot còn các icon dương (catot) di
chuyển về catot.
(5) Khi điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, khơng có màng ngăn xốp) thì sản phẩm thu được gồm H 2
và nước Gia-ven.
(6) Phương pháp thuỷ luyện dùng để điều chế những kim loại có tính khử yếu, phương pháp nhiệt luyện
dùng để điều chế những kim loại có tính khử trung bình.
(7) Kim loại bị thụ động trong axit HNO3 đặc, nguội là Fe, Al, Cr, Ag.
Số phát biểu đúng là?
A. 3.

B. 5.

C. 6.

D. 4.

Câu 34. Cho một ít bột sắt nguyên chất tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 loãng thu được 560ml khí ở
đktc. Nếu cho gấp đơi lượng bột sắt trên tác dụng hết với CuSO 4 dư thì thu được một chất rắn X. Khối
lượng bột sắt đã dùng trong mỗi trường hợp trên và khối lượng chất rắn X lần lượt là
A. 1,4g; 2,8g; 3,2g.

B. 14g; 28g; 32g.

C. 1,4g; 2,8g; 10,8g.

D. 14g; 28g; 21,6g.


Câu 35. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al 2O3 trong 500ml dung dịch chứa hỗn hợp
NaOH 0,3M và Ba(OH) 2 0,1M thu được dung dịch Y và 3,36 lít H 2 (đktc). Cho dung dịch Y phản ứng
với 500 ml dung dịch Z chứa HCl 0,64M và H 2SO4 0,08M thu được 21,02 gam kết tủa. Nếu cho dung
dịch Y phản ứng với V lít dung dịch Z thì thu được kết tủa lớn nhất có khối lượng a gam. Giá trị của a

A. 20,75.

B. 21,425.

C. 31,15.

D. 21,8.

Câu 36. Một an đehit X mạch hở có tỉ khối so với H 2 nhỏ hơn 30. X phản ứng tối đa với H 2 theo tỉ lệ mol
1:3. Cho 0,1 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 39,3 gam.

B. 21,6 gam.

C. 41,0 gam.

D. 19,4 gam.

Câu 37. Cho hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa
đủ với lượng dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí
(đều làm xanh quỳ tím tẩm nước cất). Cơ cạn tồn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị
của m có thể là
A. 12,5.

B. 11,8.


C. 10,6.

D. 14,7.

Câu 38. Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al 2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hồn tồn
trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hoà và m gam hỗn
Trang 5


hợp khí T (trong T có 0,015 mol H 2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Cịn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là
0,935 mol. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 2,5.

B. 3,0.

C. 1,0.

D. 1,5.

Câu 39. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este
đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22
gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung
dịch NaOH 2,5M, thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic khơng no, có cùng số
ngun tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m 1 gam và một ancol no,
đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1:m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,7.

B. 1,1.


C. 4,7.

D. 2,9.

Câu 40. Cho 52,54 gam hỗn hợp rắn X dạng bột gồm Zn; FeCl 2; Fe(NO3)2; Fe3O4 và Cu (trong đó phần
trăm khối lượng của Fe chiếm 19,1854% về khối lượng) vào dung dịch chứa 1,38 mol HCl. Sauk hi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y có chứa các muối có khối lượng là 86,79 gam và hỗn
hợp khí Z gồm 0,06 mol khí N2O và 0,05 mol khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, kết thúc
phản ứng thấy thốt ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 212,75 gam kết
tủa. Phần trăm số mol của Zn có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 32%.

B. 22%.

C. 45%.

D. 31%.

Trang 6


Đáp án
1-D
11-A
21-B
31-B

2-A
12-A

22-B
32-C

3-D
13-A
23-B
33-D

4-D
14-A
24-A
34-A

5-B
15-D
25-B
35-B

6-C
16-A
26-A
36-C

7-A
17-B
27-C
37-D

8-A
18-D

28-B
38-D

9-B
19-A
29-B
39-D

10-D
20-B
30-C
40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
NH3 có thể gây ngạt, ngất.
Câu 2: Đáp án A
Tơ visco là tơ bán tổng hợp xuất phát từ xenlulozơ được chế thêm bằng phương pháp hoá học.
Câu 3: Đáp án D
Các e tự do trong tinh thể kim loại phản xạ hầu hết những tia sáng.
Câu 4: Đáp án D
Người ta sử dụng giấm ăn để xử lý lớp cặn do CaCO3 bám vào ấm đun nước.
Câu 5: Đáp án B
A. CH3COOCH2-CH2-CH3
C. Tên gọi sai.
D. HCOOCH2-CH2-CH3
Câu 6: Đáp án C
CrO3 oxit axit tác dụng với H2O tạo hỗn hợp axit H2CrO4 và H2Cr2O7.
Câu 7: Đáp án A
Dung dịch HCl sẽ phản ứng với anilin tạo ra C 6H5NH3Cl (tan) nên loại bỏ được aniline khỏi thành ống

nghiệm.
Các đáp án B, C, D sai vì khơng phản ứng với anilin.
Câu 8: Đáp án A
Thép là hợp kim của Fe và C. Để bảo vệ thép, người ta tìm một kim loại có tính khử lớn hơn Fe và có tốc
độ ăn mịn chậm để phủ lên thép → chỉ có Zn.
Câu 9: Đáp án B
Đầu tiên ta trùng hợp CH2=CH-OCOCH3 tạo vinyl axetat rồi sau đó thuỷ phân vinyl axetat rồi sau đó
thuỷ phân vinyl axetat trong NaOH ta sẽ thu được vinyl ancol.
Câu 10: Đáp án D
Kim loại kiềm có độ dẫn điện cao.
Câu 11: Đáp án A
3
Tính chất đặc biệt của Al là nhẹ ( d = 2, 7g / cm ) và bền trong khơng khí và nước (do có lớp màng oxit

bảo vệ) nên được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ…
Câu 12: Đáp án A
Trang 7


n Na 2CO3 = 0,1mol → n CaCO3 = 0,1mol → m CaCO3 = 10gam
Câu 13: Đáp án A
n hh = 0, 03 ( mol )
n CO2 = 0,1 mol
Suy ra số C trung bình =

0,1
= 3,33. Suy ra 2 chất là C3H6 và C4H8.
0, 03

Câu 14: Đáp án A

Ý 1: Bị oxi hoá.
Ý 2: Br2/CCl4 là chỉ cộng Br2 vào nối đơi cịn để phân biệt thì dùng dung dịch Br2.
Ý 3: Trong môi trường kiềm.
Ý 4: Dùng I2.
Câu 15: Đáp án D
n H2 = 0,15 ( mol ) ⇒ n e = 0,15.2 = 0,3 ( mol ) = n OH −
⇒ n H+ ( H SO ) = n OH − = 0,3 ( mol ) ⇒ n H2SO4 =
2

4

⇒ VH 2SO4 =

0,3
= 0,15 ( mol )
2

0,15
= 0, 075 ( l ) = 75 ( ml ) .
2

Câu 16: Đáp án A
Fe + 4HNO3 → Fe ( NO3 ) 3 + NO + 2H 2 O
Câu 17: Đáp án B
Có 4 đồng phân bậc 1 là:
CH3-CH2-CH2-CH2-NH2.
NH 2
|
CH3 − C ( CH 3 ) − CH 3
CH3-CH(CH3)-CH2-NH2

CH3-CH(NH2)-CH2-CH3
Câu 18: Đáp án D
A. Đúng. Phản ứng đặc trưng của CHO.
B. Đúng.
C. Đúng.
D. Sai. Trong môi trường kiềm, nhiệt độ cao thì khơng có phản ứng tạo phức mà xảy ra phản ứng oxi hố
khử do tác dụng của nhóm CHO trong phân tử glucozo.
Câu 19: Đáp án A
Chất làm quỳ tím đổi màu là metylamin, lysine, etylamin.
Trang 8


Câu 20: Đáp án B
Các chất điện li thoả mãn là KAl(SO4)2.12H2O, CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4.
Câu 21: Đáp án B
Bước 1: Lắc với dung dịch Na 2CO3 nhằm mục đích loại bỏ axit dư trong Y (chuyển nó về muối
CH3COONa)
Bước 2: Chất lỏng phía dưới là dung dịch chứa Na 2CO3; CH3COONa. Phần trên là este nhưng chưa khơ
và sạch hồn tồn
Bước 3: Loại hết nước cịn lại bằng CaCl 2 khan (có tính hút ẩm mạnh). Este thu được lúc này đã sạch hơn
→ đáp án B sai vì H2SO4 khơng bay hơi nên Y khơng có axit này
Câu 22: Đáp án B
Etilen CH2=CH2; propin: CH=C-CH3
Kết tủa: CAg ≡ C − CH3 → nkếttủa = 0,12 → nC3H4 = 0,12
Lại có n C2 H 4 + 2n C3H4 = 0,34 → n C2H4 = 0,1
→ V = (0,1 + 0,12).22, 4 = 4,928 lít
Câu 23: Đáp án B
Cách 1: Ta có
n KHCO3 = 0,1mol; n K 2CO3 = 0,1mol; n NaHCO 3 = 0,1mol; n Na 2CO3 = 0,1mol
Dung dịch X có n CO32− = 0, 2mol; n HCO3− = 0, 2mol; n H2SO4 = 0,1mol; n HCl = 0,1mol

→ n H+ = 0,1.2 + 0,1 = 0,3mol; n SO2− = 0,1mol
4

Nhỏ từ từ dung dịch Y vào dung dịch X ta có:
CO32− + H + → HCO3− ( 1)
0,2

0,2 → 0,2 mol

Sau phản ứng (1) ta thấy: n HCO3− = 0, 2 + 0, 2 = 0, 4mol; n H + = 0,3 − 0, 2 = 0,1mol
HCO3− + H + → CO 2 + H 2 O
0,4

0,1 → 0,1mol

→ V = VCO2 = 0,1.22, 4 = 2, 24 lít
K + : 0,3
 +
 Na : 0,3
 2−
2−
Cách 2: Dung dịch cuối SO4 : 0,1
(khơng có CO3 vì đã sinh ra khí CO2)
 −
Cl : 0,1
 HCO− : 0,3( BTÑT )
3

→ CO 2 = ∑ C − C HCO− = 0, 4 − 0,3 = 0,1 → V = 2, 24 lít.
( 3)

Trang 9


Câu 24: Đáp án A
Trong thời gian t giây, nkhí anot = 0,11mol ;
Trong thời gian 2t giây, nkhí ở 2 cực = 0,26mol;
2+
+
Catot (-): Cu , K , H 2O

2−
Anot (+): Cl ,SO 4 , H 2O

Xét thời gian t giây
2Cl − → Cl 2      +   2e

Cu 2+ +  2e → Cu

0,2 → 0,1

0,2

Khi điện phân hết ion Cl- chỉ thu được 0,1 mol khí ở anot, mà theo đề trong thời gian t giây, thu được 0,11
mol khí, nên số mol khí cịn lại = 0,11 – 0,1 = 0, 01 chính là số mol O2 do khi hết ion Cl− ; H2O tiếp tục
điện phân
1
H 2 O → O 2 + 2H + + 2e
2
0,01 →
0,04

⇒ Số mol e nhường trong thời gian t giây = 0, 2 + 0, 04 = 0, 24mol
⇒ Số mol e nhường trong thời gian 2t giây = 0, 24.2 = 0, 48mol
Xét trong thời gian 2t giây
Khí thu được ở cả 2 điện cực = 0, 26 mol , chứng tỏ bên cực catot có sự điện phân của H2O
Cu 2+ + 2e → Cu

2Cl → Cl 2 + 2e

a mol→2a

0,2 → 0,1

2H 2 O + 2e → H 2 + 2OH −

1
H 2 O → O 2 + 2H + + 2e
2

0,18 ← 0,09

0,2

x→

4x

ne nhường = 0,2 + 4x = 0,48 ⇒ x = 0,07mol ⇒ nH = 0,26 − nCl − nO = 0,09mol
2

2


2

ne nhận = ne nhường = 0,48mol ⇒ 2a + 0,18 = 0,48 ⇒ a = 0,15mol
Câu 25: Đáp án B
Ta có: n NaOH = 0, 07 → M RCOONa = 92 → CH ≡ C − COONa
CH 2 : x
Ta quy đổi ancol thành 
H 2O
BT e ta có: 6n CH 2 = 4n O2 ⇒ x = 0,19.
Từ công thức muối, suy ra este và axit có 3π
Suy ra: Thêm 0,07mol H2 ⇒ đưa axit và este về 2π

Trang 10


COO : 0, 07

⇒ E ( 10, 26 + 0, 07.2 ) H 2O : x
CH : 0,33
 2
Khi ancol tách H2O ra thì cịn lại CH2 ⇒ H2O của ancol
⇒ n H2O = 0,15 ⇒ ∑ n X,Y,Z = 0,15 + 0, 07 = 0, 22 .
→ CE = 1,81 ⇒ Trong E phải có một chất C < 1,81.
CH3OH : 0,15 ⇒ C% = 46, 78% .
Câu 26: Đáp án A
Y + O2 → 0,2 mol CO2 +0,35 mol H2O.
→Y dạng CnH2n+2O→Y là C4/3H14/3O = 0,15 mol < mol NaOH
→có este phenol = ( 0,35 − 0,15 ) / 2 = 0,1 mol.
→ khối lượng Y = 0,15.110 / 3 = 5,5 gam.

X + NaOH → ancol Y + muối Z + H2O. (số mol H2O = số mol este phenol).
BTKL → khối lượng X = 28, 6 + 5,5 + 18.0,1 − 0,35.40 = 21,9 gam.
Câu 27: Đáp án C
X tác dụng với NaOH cho H2, suy ra Al dư
Áp dụng định luật bảo tồn e, có n Al du =
BTNT Al

→ n Al ban dau = n ↓ =

0, 03.2
= 0, 02
3

7,8
= 0,1 → n Al2O3 = 0, 04 → n O trong Fex Oy = 0,12
78

n SO2 = 0,11 → n SO2− = 0,11 → m Fe = 15, 6 − 0,11.96 = 5, 04
4

→ m oxit sat = 5, 04 + 0,12.16 = 6,96
Câu 28: Đáp án B
(1) Không thu được kết tủa.
(2) Phèn chua: K.Al(SO4)2.12H2O cho vào NaOH. Bản chất của phản ứng là
Al3+ (phèn chua) phản ứng với OH- : Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O
→ Không tạo ra kết tủa (Chú ý: NaOH dư.)
(3) Cho NaOH dư vào CrCl3 bản chất là: Cr3+ tác dụng với OH→ Cr3+ + 4OH- → CrO2- + 2H2O. (Chú ý: NaOH dư)→ Không tạo kết tủa
(4) PTPƯ: CO2 + NaAlO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3 → Thỏa mãn
(5) PTPƯ: 3NH3 + AlCl3 + 3H2O →Al(OH)3↓ +3NH4Cl → Thỏa mãn.

(6) PTPƯ: CrO3 + Ba(OH)2 → BaCrO4↓ + H2O → Thỏa mãn
Câu 29: Đáp án B
Trang 11


Nhận thấy các chất trong X đều là C4H8O2
BTKL

→ 88.0,875 + 0,375.40 + 0,5.56 = m + 34 → m = 86

Câu 30: Đáp án C
772 giây đầu không thấy xuất hiện kết tủa nên dung dịch X có Fe3+.
Catot có một thời gian khối lượng kết tủa khơng đổi nên dung dịch X có cả H+
X gồm Cu2+: a mol; Fe2+: 3b mol; Fe3+: 3c mol; Cl-: 0,6 mol; H+ dư
n Fe3O4 = b + c ⇒ Bảo toàn O ⇒ n H2O = 4b + 4c
Bảo toàn H: nH+ dư = 0,6 − 8b − 8c
Bảo tồn điện tích: 2a + 2.3b + 3.3c + 0,6 – 8b – 8c = 0,6   1
()
Khối lượng catot tăng 12,64 gam: 64a + 56(3b +3c) = 12,64 (2)
Dễ thấy thời gian điện phân Cu2+ và H+ gấp 5 lần thời gian điện phân Fe3+
Bảo toàn e: 2a + ( 0,6 − 8a − 8b) = 5.3c           (3)
Từ (1) (2) (3) ⇒ a = 0, 04; b = 7 /150;c = 1/ 75
n AgCl = 0, 6 mol; n NO =

1
n + = 0, 03mol
4 H

Bảo toàn e: n Fe2+ = 3n NO + n Ag ⇒ n Ag = 0, 05
Suy ra m = 91,5 gam.

Câu 31: Đáp án B
A loại do caccarozo khơng có phản ứng với cả 2 chất trên.
B đúng.
C sai do etilen chỉ có phản ứng với nước Brom, Fructozo chỉ có phản ứng với dung dịch AgNO 3/NH3,
saccaroro thì khơng phản ứng với cả 2 chất.
D sai do Fructozo không phản ứng với nước Brom.
Câu 32: Đáp án C
Y là CH3COONa; Z là CH3CHO
→ X là CH3COOCH=CH2 → CTPT của X là C4H6O2.
Câu 33: Đáp án D
(1) Sai. Kết tủa không tan.
2−
(2) Đúng. CO3 sẽ không tạo kết tủa với Mg2+ và Ca2+ có trong nước cứng.

(3) Sai. Phèn chua có cơng thức là: K.Al(SO4)2.12H2O
(4) Đúng. Trong điện phân anot ( − ) và catot ( + ) .
(5) Đúng. 2NaCl + H2O → (Điện phân ko màng ngăn) NaCl + NaClO + H2
(6) Đúng.
(7) Sai. Kim loại thụ động trong HNO3 đặc nguội là: Fe, Al, Cr.
Trang 12


Câu 34: Đáp án A
Thí nghiệm 1: n H2 = 0, 025
Bảo toàn e ⇒ n Fe = 0, 025 ⇒ m Fe = 1, 4 gam
Thí nghiệm 2: n Fe = 0, 05
Bảo toàn e ⇒ n Cu = 0, 05mol ⇒ m Cu = 3, 2gam
Câu 35: Đáp án B
 n NaOH = 0,15
Ta có: 

.
 n Ba (OH)2 = 0, 05
n H2 = 0,15 ⇒ n Al = 0,1.
n Al(OH)3 =

21, 02 − 0, 04.233
= 0,15(mol) .
78

Dung dịch sau phản ứng gồm
 Na + : 0,15
 Na + : 0,15
 2+
 2+
 HCl : 0, 64V
 Ba : 0, 01
Ba : 0, 05
⇒ Y
+
.
 −


H
SO
:
0,
08V
AlO
:

0,
2
Cl
:
0,32

2
4


2
BTDT
BTDT
 Al3+ : 

→ 0, 05
→ OH − : 0, 05

 
*) Trường hợp 1: Kết tủa max theo BaSO4
 HCl = 0, 4
⇒ BaSO 4 : 0, 05 ⇒ V = 0, 625 ⇒ 
 H 2 SO 4 = 0, 05
Vậy ta có: n H+ = 0,5 ⇒ n Al(OH) =
3
⇒ m↓ = m BaSO4 + m Al(OH)3 =

n OH − + 4n AlO − − n H +
2


3

=

4.0, 2 + 0.05 − 0,5 7
=
3
60

7
.78 + 0, 05.233 = 20, 75 ( g )
60

*) Trường hợp 2: Kết tủa max theo Al(OH)3
Al(OH)3: 0, 2 ⇒ V =

5
⇒ H 2SO 4 = 0, 025 ⇒ BaSO 4 : 0, 025 ⇒ m ↓ = 21, 425(g)
6

Câu 36: Đáp án C
M(X) < 60 ⇒ X đơn chức.
X phản ứng với AgNO3 tỉ lệ 1:3 ⇒ X có liên kết 3 đầu mạch.
X có dạng: CH ≡ C-R-CHO ⇒ MR <6 ⇒ X là CH ≡ C-CHO
⇒ Kết tủa gồm CAg ≡ C-COONH4 (0,1 mol); Ag(0,2 mol) ⇒ m = 41( g )
Câu 37: Đáp án D
Y có cơng thức là CO3NH4NH3CH3, Z có công thức là HCOONH3CH3
Đặt số mol của X và Y lần lượt là a và b → 110a + 77b =14,85.
Trang 13



Phản ứng NaOH:
CO3 NH 4 NH 3CH 3 + 2NaOH → Na 2CO3 + NH 3 + NH 2C 2 H 5 + H 2O
HCOONH3CH3 + NaOH → HCOONa + NH 2 CH 3 + H 2 O
→ ∑ số mol khí sinh ra = 2a + b = 0, 25
Giải hệ ta được a = 0,1 và b = 0, 05 mol.
→ Thành phần muối gồm Na2CO3: 0,1 mol và HCOONa: 0,05 mol
→ Khối lượng muối 14, 7g.
Câu 38: Đáp án D
n Al = 0,17mol; n Al2O3 = 0, 03mol
3+
+
+
Dung dịch Z: Al : 0, 23; Na : x; NH 4 : 0,935 − 0, 23.4 = 0, 015

n NaOH = 4n Al3+ + n NH +
4

(

SO 4 2− : 0, 4 n BaSO4 = 0, 4

)

Bảo toàn điện tích: → x = 0, 095
Bảo tồn O:
0, 4.2 + 0, 03.3.16 + 0, 095.62 = m + 0, 015.18 +

( 0, 4.2 − 0, 015.4 − 0, 015.2 ) .18
2


→ m = 1, 47
Câu 39: Đáp án D
Gọi este đơn chức là x; este 2 chức là y.
 x + y = 0,36
 x = 0,135
x 3
→
→ =
Ta có 
y 5
 x + 2y = 0,585  y = 0, 225
Cn H 2n −6 O 2 : 3a
Trong 12,22 gam E 
Cm H 2m −6 O 4 : 5a
Ta có: 14.0,37 + 68.3a + 100.5a = 12, 22 ( ∗) nên a = 0,01
Lại có 3n + 5m = 61
Số C( axit ) = 4 ; số C( ancol ) ≥ 3 nên n ≥ 6 và m ≥ 8
CH 2 = C(CH 3 ) − COOCH 2 − C ≡ CH : 0, 03
→ E
CH 2 = CH − CH 2 − OOC − C 2 H 2 − COOCH 3 : 0, 05
m CH ≡C− CH 2OH + m CH2 =CH −CH2OH = 4,58  m1
→
→
= 2,8625
 m2
m CH3OH = 1, 6
Cn −3 H 2n −6 O 2 C3 : 3a
Chú ý biểu thức(*) có thể viết lại: E 
Cm −3 H 2m −6 O 4 C3 : 5a

Trang 14


→ ( Cn −3 H 2n −6 ) + 68 a + ( C n −3 H 2m − 6 ) + 100  5a = 12, 22
Cn H 2n −3
= CH 2
Coi 
Cm −3 H 2m −3
→ n CH2 = n H 2O = 0,37 → 14.0,37 + 68a + 100a = 12, 22 → a = 0, 01
Câu 40: Đáp án C
n Fe = 0,18; n HCldu = 4n NO = 0,12 → n H2O = 0,5 (bảo toàn khối lượng)
 ZnCl 2 : a
 Zn : a
 FeCl
FeCl
3
2

 N O : 0, 06

52,54gX Fe(NO3 ) 2 + 1,38HCl → 86, 79 FeCl 2
+ 0,12HCl +  2
+ 0,5H 2 O
 H 2 : 0, 05
Cu : b
CuCl : b
2


Fe3O 4

 NH 4 Cl
Bảo toàn H: n NH +4 = 0, 04; ; bảo toàn N → n Fe( NO3 )2 = 0, 08
n Fe3O4 = 0, 02 → n FeCl2 trongx = 0, 04
n HCl = 1,38; n FeCl2 = 0, 04 → n AgCl = 1, 46 → n Ag = 0, 03 → n FeCl2 trong Y = 0,12
Bảo toàn nguyên tố Fe: n FeCl3 = 0, 06
65a + 64b = 52,54 − 0, 04.127 − 0, 08.180 − 0, 02.232
a = 0, 26
→
⇔
2a + 2b = 2.0, 04 + 1,38 − 0,12 − 0, 06.3 − 0,12.2 − 0, 04
b = 0,18
→ %Z = 44,828

Trang 15



×