Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Giải bài tậptốc độ của phản ứng hóa học (thầy nói ra 5 câu đầu)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.73 KB, 5 trang )

The rates of chemical reactions
22.1. Tốc độ của phản ứng A + 2 B → 3 C + D là 1,0 mol.dm-3.s-1. Xác định tốc độ tạo
thành và tốc độ tiêu thụ của các chất tham gia.

Tốc độ tạo thành: C = 3v = 3.0 mol.dm-3.s-1; D = v = 1.0 mol.dm-3.s-1;
Tốc độ tiêu thụ: A = v = 1.0 mol.dm-3.s-1; B = 2v = 2.0 mol.dm-3.s-1;
22.2. Tốc độ tạo thành C trong phản ứng 2 A + B → 2 C + 3 D là 1.0 mol.dm-3.s-1.
Xác định tốc độ phản ứng, và tốc độ hình thành và tiêu thụ của A, B, và D.

v = 0.5 mol.dm-3.s-1; Tốc độ tạo
thành: D = 3v =1.5 mol.dm-3.s-1;
Tốc độ tiêu thụ: A = 2v = 1.0 mol.dm-3.s-1; B = v = 0.5 mol.dm-3.s-1;
22.3. Quy luật tốc độ cho phản ứng trong Bài tập 22.1 được tìm thấy là v = k [A] [B].
Xác định đơn vị của k? Biểu thị quy luật tốc độ cho phản ứng hình thành và tiêu thụ
(a) A, (b) C.

1


k = dm3.mol-1.s-1;
(a) Tốc độ tiêu thụ A = v = k[A][B];
(b) Tốc độ tạo thành C = 3v = 3k[A][B];
22.4. Quy luật tốc độ cho phản ứng trong Bài tập 22.2 được tìm thấy là d[C]/dt= k[A]
[B] [C]. Biểu thị quy luật tốc độ cho phản ứng; đơn vị của k trong mỗi trường hợp là
gì?

v=

1
2 k[A][B][C]; k = dm6.mol-2.s-1.


22.5. Ở 518 °C, tốc độ phân hủy của một mẫu acetaldehyde (thể khí, ban đầu ở áp
suất 363 Torr) là 1,07 Torr.s-1 khi 5,0% acetaldehyde đã phản ứng và 0,76 Torr.s -1 khi
20,0% acetaldehyde đã phản ứng. Xác định bậc của phản ứng.

Bậc hai
22.6. Ở 518 °C một mẫu axetanđehit dạng khí (etanal) ban đầu ở 363 Torr có chu kỳ
bán huỷ là 410 s. Khi áp suất 169 Torr có chu kỳ bán huỷ là 880 s. Xác định bậc của
phản ứng.

2


Bậc hai
22.7. Hằng số tốc độ phân hủy bậc một của N2O5 trong phản ứng 2N2O5(g) → 4
NO2(g) + O2(g) là k = 3.38 x 10 -5 s-1 ở 25°C. Chu kỳ bán huỷ của N 2O5 là bao nhiêu?
Áp suất sẽ là bao nhiêu tại (a) 10 s, (b) 10 phút sau khi bắt đầu phản ứng? Biết áp suất
ban đầu là 500 torr.

t1/2 = 1.03x104 s; (a) 499.7 Torr; (b) 480 Torr.
22.8. Một phản ứng bậc hai thuộc loại A + B → P.Nồng độ ban đầu của A là 0,050
mol.dm-3 và của B là 0,080 mol.dm-3. Sau 1,0 giờ phản ứng, nồng độ của A giảm
xuống còn 0,020 mol dm-3, (a) Tính hằng số tốc độ. (b) Chu kỳ bán huỷ của các chất
phản ứng là bao nhiêu?

3


(a) k = 4.1 x 10-3 dm3.mol-1.s-1,
(b) t1/2(B) = 7.4 x 103 s; t1/2(A) = 2.6 x 103 s
22.10. Hằng số tốc độ bậc hai của phản ứng

CH3COOC2H5(aq) + OH-(aq) → CH3COO-(aq) + C2H5OH(aq)
là 0,11 dm3.mol-1.s-1. Nồng độ của este bằng bao nhiêu sau (a) 10 s, (b) 10 phút khi
etyl axetat được thêm vào natri hydroxit để nồng độ ban đầu là [NaOH] = 0.050
mol.dm-3 và [CH3COOC2H5] = 0.100 mol dm-3?
(a) [NaOH] = 0.045 mol.dm3; [CH3COOC2H5] = 0.0095 mol dm-3
(b) [NaOH] = 0.001 mol.dm3; [CH3COOC2H5] = 0.051 mol dm-3
22.11. Phản ứng 2 A → P tuân theo quy luật động học bậc 2 với k = 3.50 x 10 -4
dm3.mol-1.s-1. Tính thời gian cần thiết để nồng độ của A thay đổi từ 0.260 mol.dm -3 tới
0.011 mol.dm-3.

1.24 x 105 s.
22.14. Hằng số tốc độ cho sự phân hủy của một chất nhất định là 2.80 x 10 -3 dm3.mol1 -1
.s ở 30 ° C và 1.38 x 10-2 dm3.mol-1.s-1 ở 50 ° C. Đánh giá các thông số Arrhenius
của phản ứng.
4


E = 64.9 kJ.mol-1; A = 4.32 x 108 mol.dm-3.s-1.
Ra 5 bài đầu, khơng có

5



×