Tải bản đầy đủ (.pptx) (83 trang)

CHUYÊN đề THUỐC và THAI kỳ (THỰC HÀNH sản PHỤ KHOA)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 83 trang )

CHUYÊN ĐỀ
THUỐC VÀ THAI KỲ


Mục tiêu:
 Nắm được bảng phân loại sử dụng thuốc trong thai kỳ theo FDA
 Tra cứu phân loại sử dụng của từng thuốc.
 Nắm được những thuốc nên dùng và không được dùng cho phụ nữ mang thai ở từng nhóm
thuốc

 Nắm được các thuốc thường dùng cho thai phụ trên lâm sàng


NHỮNG NGUY HIỂM DO DÙNG THUỐC TRONG LÚC MANG THAI:

 1 Tác dụng gây dị tật thai nhi:
-Dị tật này có thể gây sẩy thai hoặc nếu cho phép thai nhi sống được thì sẽ gây những dị dạng bẩm
sinh.
-Các chất gây dị dạng chỉ có hậu quả khi tác dụng trong giai đoạn sắp xếp tổ chức- nghĩa là trong 8
tuần lễ đầu của thời kỳ phôi.

 2 Tác dụng gây ngộ độc và đột biến:
-Là hậu quả của những chất tác dụng trong thời kỳ thai nhi (kể từ tháng thứ 3 trở đi) là thời kỳ mà các
cơ quan đã hoàn chỉnh, gây nên sự ngộ độc trực tiếp.


TÁC DỤNG CỦA THUỐC LÊN THAI
- 3 tháng đầu thai kì: tốt nhất là tránh dùng thuốc vì đây là giai đoạn hình thành cơ quan nội tạng, thuốc có thể gây dị tất.
- 3 tháng giữa và 3 tháng cuối : thuốc có thể gây nhiễm độc thai, nguy cơ sảy thai, doạ sanh non, suy thai cấp
- Giai đoạn chuyển dạ: hội chứng lệ thuộc thuốc
- Giai đoạn cho con bú bằng sữa mẹ: cũng cần hết sức thận trọng vì các kệ thần kinh, hệ sinh dục, hệ cơ xương.. vẫn tiếp tục


phát triển.


PHÂN LOẠI THUỐC SỬ DỤNG TRONG THAI
KỲ THEO FDA


-Khơng
-Khơng có
có tác
tác dụng
dụng phụ
phụ có
có hại
hại hay
hay nguy
nguy cơ
cơ nào
nào trên
trên thai
thai phụ
phụ và
và thai
thai nhi
nhi (kế
(kế cả
cả 33 tháng
tháng đầu)
đầu)


ví dụ
dụ như
như folic
folic acid,
acid, vitamin
vitamin B6,
B6, hc-mơn
hc-mơn tuyến
tuyến giáp
giáp ở
ở liều
liều vừa
vừa phải,
phải, thuốc
thuốc ngừa
ngừa uốn
uốn ván,
ván, vit.
vit. C
C

-Khơng
-Khơng ảnh
ảnh hưởng
hưởng phơi
phơi động
động vật,
vật, chưa
chưa có
có nghiên

nghiên cứu
cứu trên
trên người.
người.
-HOẶC
-HOẶC nghiên
nghiên cứu
cứu cho
cho thấy
thấy thuốc
thuốc có
có ảnh
ảnh hưởng
hưởng trên
trên phơi
phơi đ/v
đ/v nhưng
nhưng chưa
chưa chứng
chứng minh
minh có
có ảnh
ảnh hưởng
hưởng tên
tên phơi
phơi thai
thai người.
người.

ví dụ:acetaminophen,

dụ:acetaminophen, prednison,
prednison, insulin,
insulin, ibuprofen
ibuprofen trước
trước 33 tháng
tháng cuối.
cuối.

-Có
-Có thể
thể gây
gây qi
qi thai
thai và
và chết
chết phơi
phơi đ/v
đ/v nhưng
nhưng chưa
chưa có
có nghiên
nghiên cứu
cứu trên
trên phụ
phụ nữ
nữ mang
mang thai
thai
-HOẶC
-HOẶC chưa

chưa có
có nghiên
nghiên cứu
cứu trên
trên thai
thai đ/v
đ/v và
và người
người

ví dụ:
dụ: ciprofloxacin,
ciprofloxacin, Fluconazole,
Fluconazole, một
một số
số thuốc
thuốc chống
chống trầm
trầm cảm
cảm

-Có
-Có bằng
bằng chứng
chứng về
về nguy
nguy cơ
cơ trên
trên thai.
thai.

-Trường
-Trường hợp
hợp bệnh
bệnh đe
đe doạ
doạ tính
tính mạng
mạng mà
mà ko
ko có
có thuốc
thuốc khác
khác thì
thì vẫn
vẫn có
có thể
thể dùng
dùng dù
dù có
có nguy
nguy cơ.
cơ.

ví dụ:
dụ: phenyntoin,
phenyntoin, đa
đa số
số thuốc
thuốc dùng
dùng trong

trong hoá
hoá trị
trị ung
ung thư
thư

-Khẳng
-Khẳng dịnh
dịnh về
về bất
bất thường
thường trên
trên thai
thai ở
ở cả
cả đ/v
đ/v lẫn
lẫn người
người và
và không
không được
được sử
sử dụng
dụng trong
trong bất
bất kỳ
kỳ tình
tình huống
huống nào.
nào.


ví dụ:
dụ: thuốc
thuốc an
an thần
thần (thalidomide)
(thalidomide)


KHÁNG SINH


Khơng có KS nào được xếp vào nhóm A
Khơng có KS nào được xếp vào nhóm A

Hầu hết KS được dùng trong thai kỳ được xếp vào nhóm B
Hầu hết KS được dùng trong thai kỳ được xếp vào nhóm B

KS thuộc nhóm C được dùng khi cân nhắc lợi ích nó mang lợi hơn nhiều so với tác hại mà nó
KS thuộc nhóm C được dùng khi cân nhắc lợi ích nó mang lợi hơn nhiều so với tác hại mà nó
có thể gây ra
có thể gây ra

KS nhóm D được dùng khi tình trạng mẹ nguy hiểm và khơng cịn cách nào khác phải dùng.
KS nhóm D được dùng khi tình trạng mẹ nguy hiểm và khơng cịn cách nào khác phải dùng.


NHĨM THUỐC

Nhóm B


Nhóm C

KHÁNG SINH


















Tất cả Cephalosporin (ngoại trừ Moxalactam)
Tất cả Erythromycin ngoại trừ Erythromycin Estolate
Azithromycin (Zithromax)
Tất cả Penicillin 
Clindamycin
Macrodantin (trước tam cá nguyệt thứ 3)
Sulfa antibiotics (trước tam cá nguyệt thứ 3)


Imipenem-Cilastin
Tất cả Fluoroquinolone
Clarithromycin (Biaxin)
Pediazole
Sulfisoxazole
Trimethoprim
Vancomycin
Chloramphenicol
Gentamicin


NHĨM THUỐC

KHÁNG SINH








Amikacin
Kanamycin
Streptomycin
Tobramycin
Sulfa (Tam cá nguyệt thứ 3)
Tất cả Tetracycline 

 Doxycycline

 Tetracycline
 Minocycline
Nhóm D



Erythromycin Estolate (llosone)

 Do độc tính trên gan trên phụ nữ có thai


Macrobid và Nitrofurantoin (Tam cá nguyệt thứ 3)

 Khơng được dùng sau tuần thứ 38
 Có thể gây thiếu máu tán huyết ở trẻ sơ sinh
 Liên quan đến sự không trưởng thành gan và giảm chức năng G6PD


Nhóm KS

Thuốc

Xếp loại

Betalactam

Penicillin

B


Cephalosporin

B

Monobactam (Aztreonam)

B

Carbapenem : Imipenem

C

Cotrimoxazol

C

-Ciprofloxacin

C

Sulfonamide
Trimethoprim –
Sulfamethoxazol
Quinolon

-Levofloxacin
-Norfloxacin
-Ofloxacin

Aminoglycosid


-Gentamicin, Neomycin
-Streptomycin, Kanamycin, Amikacin,

C

Tobramycin

D

-Spectinomycin

B


Nhóm KS

Thuốc

Xếp loại

Tetracyclin

D

Chloramphenicol

C

Macrolid


Lincosamid

-Erythromycin

B ( ngoại trừ Eryth. Estolate)

-Azythromycin

B

-Clarithromycin

C

-Lincomycin

B (PO), C (parenteral)

-Clindamycin

B

Quinupristin - Dalfopristin

B

Vancomycin

B (PO), C (parenteral)


Bacitracin

C

Metronidazol

B


Nhóm Penicilines & Cephalosporines



Nhóm Penicilines & Cephalosporines




Hầu hết các thuốc thuộc nhóm PENICILLINES và CEPHALOSPORINES đều có thể sử dụng được trong suốt thai kỳ và giai đoạn
cho con bú.
Một vài cephalosporins như Cefaclor, Cefalexine, Ceftriaxon có thể gây dị tật khi sử dụng ở 3 tháng đầu thai kỳ

Cat

1er

2e

3e


Lac

CEFACLOR

B

O

O

O

O

CEFADROXIL

B

O

O

O

O

CEFALEXINE

B


O

O

O

O

CEFAMANADOLE

B

O

O

O

O

CEFAZOLINE

B

O

O

O


O

CEFEPIME

B

O

O

O

O

CEFIXIME

B

O

O

O

O

CEFOTAXIME

B


O

O

O

O

CEFOXITINE

B

O

O

O

O

CEFPIROME

B

O

O

O


O

CEFPODOXIME

B

O

O

O

O

CEFPROZIL

B

O

O

O

O

CEFTAZIDIME

B


O

O

O

O

CEFTIBUTEN

B

O

O

O

O

CEFTRIAXONE

B

O

O

O


O

CEFUROXIME

B

O

O

O

O

CEPHALOSPORIN

penicilin

Cat

1er

2e

3e

Lac

BENZYPENICILLIN


B

O

O

O

O

BENZYPENICILLINES PROCAINE

B

O

O

O

O

AMOXICILLINE

B

O

O


O

O

AMOXCILLINE + ACIDE CLAVULANIQUE

B

O

O

O

O

AMPICILLINE

B

O

O

O

O

BACAMPICILLINE


B

O

O

O

O

FLUCLOXACILLINE

B

O

O

O

O

PHENOXYMETHYLPENICILLINE

B

O

O


O

O

PIPERACILLINE

B

O

O

O

O

TICARCILLINE

B

O

O

O

O



Kháng sinh và thai kỳ
Nhóm AMINOGLYCOSIDES
- Các thuốc sử dụng được trong thai kỳ : AMIKACINE, GENTAMICINE, NEOMYCINE ,NETILMICINE ,TOBRAMYCINE

-

Thuốc khơng sử dụng được trong thai kỳ : STREPTOMYCINE
Nói chung, nhóm aminoglycoside gây độc cho thần kinh thính giác và độc cho thận, riêng nhóm Gentamycin gây yếu cơ

Cat

1er

2e

3e

Lac

AMIKACINE

D

O

O

O

O


GENTAMICINE

D

O

O

O

O

NEOMYCINE

C

O

O

O

O

NETILMICINE

D

O


O

O

O

STREPTOMYCINE

D

N

N

N

N

TOBRAMYCINE

D

O

O

O

O


Nhóm AMINOGLYCOSIDES không gây dị tật thai. Tuy nhiên, việc sử dụng nhóm thuốc này hết sức thận trọng trong khi mang thai vì có thể
tổn thương thần kinh thính giác cho thai và độc cho thận
GENTAMICINE gia tăng tác dụng của Sulface de magnesium gây yếu cơ thận trọng khi sử dụng trong trường hợp mẹ bị bệnh lý tiền sản giật
Có thể nuôi con bằng sữa mẹ vì thuốc hấp thu rất ít qua đường tiêu hóa của thai nhi


Nhóm SULFAMIDE

-Sử dụng được trong TCN1 ,TCN2, thời gian cho con bú :
CO-TRIMOXAZOLE, SULFADIAZINE,S ULFADOXINE + PYRIMETHAMINE, SULFAMETHOXAZOLE, SULFASALAZINE
-Sử dụng được cho TCN3:SULFADIAZINE, SULFADOXINE + PYRIMETHAMINE, SULFASALAZINE
Cat

1er

2e

3e

Lac

CO-TRIMOXAZOLE

C

O

O


N

O

SULFADIAZINE

D

O

O

O

O

SULFADOXINE + PYRIMETHAMINE

C

O

O

O

O

SULFAMETHOXAZOLE


C

O

O

N

O

SULFASALAZINE

B

O

O

O

O

SULFAMIDES đối kháng với acid folic gây dị tật ở loài vật, một số nghiên cứu cho thấy thuốc có tác dụng phụ: còn ống động
mạch, dị dạng các chi, tắt nghẽn niệu quản, thiểu sản tuyến thượng thận, sứt môi, thiếu máu tán huyết trong trường hợp thiếu
G6PD nên không dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ


Nhóm TETRACYCLINE
-Nhìn chung Tetracyline là chống chỉ định trong thời gian mang thai vì gây nên chậm phát triển xưởng,
bệnh lý răng, mẹ teo gan, vàng da.


Cat

1er

2e

3e

Lac

DOXYCYCLINE

D

N

N

N

N

METACYCLINE

D

N

N


N

N

MINOCYCLINE

D

N

N

N

N

OXYTETRACYCLINE

D

N

N

N

N

TETRACYCLINE


D

N

N

N

N

Chống chỉ định trong thời gian mang thai vì thuốc tích tụ trong răng và xương của thai, gây ảnh hưởng đến sự tăng
trưởng của xương, bệnh lý răng
Mẹ có nguy cơ teo gan, vaøng da


Nhóm MACROLIDES :
- Hầu hết sử dụng được trong thai kỳ : AZITROMYCINE ,ERYTHROMYCINE,
JOSAMYCINE , ROXITHROMYCINE ,SPIRAMYCINE ,CLINDAMYCINE ,LINCOMYCINE
-Không được sử dụng trong thai kỳ : CLARITHROMYCINE vì gây dị tật hoặc nhiễm độc thai ở lồi vật,có thể sử dụng trong thời gian cho con bú.

Cat

1er

2e

3e

Lac


AZITROMYCINE

B

O

O

O

O

CLARITHROMYCINE

C

N

N

N

O

ERYTHROMYCINE

B

O


O

O

O

JOSAMYCINE

C

O

O

O

O

ROXITHROMYCINE

C

O

O

O

O


SPIRAMYCINE

B

O

O

O

O

CLINDAMYCINE

B

O

O

O

O

LINCOMYCINE

B

O


O

O

O

CLARITHROMYCINE gây dị tật hoặc nhiễm độc thai ở loài vật thực nghiệm nên tránh sử dụng trong thai kỳ


Nhóm FLUOROQUINOLONES
-Nhìn chung, khơng được dùng Fluroquinolone trong thai kỳ và trong thời gian ni con bằng
sữa mẹ.

Cat

1er

2e

3e

Lac

CIPROFLOXACINE

C

N


N

N

N

LEVOFLOXACINE

C

N

N

N

N

LOMEFLOXACINE

C

N

N

N

N


MOXIFLOXACINE

C

N

N

N

N

NORFLOXACINE

C

N

N

N

N

OFLOXACINE

C

N


N

N

N

SPARFLOXACINE

C

N

N

N

N

NALIDIXIQUE ACIDE

C

N

N

N

N


Nhóm quinolones có thể gây tổn thương sụn khớp ở loài vật, chống chỉ định sử dụng trong thai kỳ và trong thời gian nuôi con bằng sữa mẹ.
NALIDIXIQUE ACIDE gây dị tật ở loài chuột. Có trường hợp trẻ bị thiếu men G6PD bị biến chứng thiếu máu tán huyết


8. GLYCOPEPTIDES

VANCOMYCINE

Cat

1er

2e

3e

Lac

C

O

O

O

O

 VANCOMYCINE thuộc nhóm C nên cần cân nhắc chỉ sử dụng khi lợi ích mang lại nhiều hơn tác hại vì chỉ được nghiên cứu trên
động vật

 VANCOMYCINE có thể sử dụng trong suốt thai kì và có thể dùng trong thời gian cho con bú vì thuốc rất ít hấp thu qua đường tiêu
hóa
 Tác dụng phụ của VANCOMYCINE là có thể gây ngộ độc tai và thận


9. PHENICOLS

CHLORAMPHENICOL

Cat

1er

2e

3e

Lac

C

O

O

O

N

 Cần cân nhắc vì thuộc nhóm C

 CHLORAMPHENICOL có thể sử dụng trong suốt thai kì nhưng lưu ý tránh sử dụng trong thời gian lúc sanh vì nguy cơ em bé bị
trụy tim mạch ( syndrome gris ), nôn và buồn nôn, gây suy tủy ở mẹ , không nên dùng trong thời gian nuôi con bằng sữa mẹ để tránh
biến chứng suy tủy


10. CARBAPENEMS

Cat

1er

2e

3e

Lac

IMIPENEME

C

O

O

O

O

MEROPENEME


B

O

O

O

O

 Trên LS ưu tiên dùng MEROPENEME vì thuộc nhóm B
 MEROPENME có thể dùng trong suốt thai kì và trong thời gian cho con bú
 IMIPENEME cần thận trọng khi dùng trong 3 tháng đầu và trong thời gian cho con bú vì có rất ít dữ kiện nghiên cứu khi dùng
thuốc trong thời gian này


11. KHÁNG SINH ĐiỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG ĐƯỜNG TiỂU

Cat

1er

2e

3e

Lac

BETALACTAMINES


B

O

O

O

O

CEPHALOSPORINES

B

O

O

O

O

NITROXOLINE (NIBIOL)

B

O

O


O

O

NITROFURATOIN

B

O

O

N

O

 Tất cả các thuốc trong nhóm này đều có thể sử dụng phổ biến trên LS
 Các thuốc có thể dùng trong suốt thai kì và trong thời gian cho con bú : BETALACTAMINES, CEPHALOSPORINES,
NITROXOLINE (NIBIOL) riêng NITROFURATOIN có thể dùng khi cho con bú nhưng chống chỉ định trong 3 tháng cuối
 2 tuần cuối thai kì KHƠNG dùng vì dễ gây tán huyết ở trẻ thiếu men G6PD


12. ANTIFONGIQUES ( Thuốc chống nấm )
Cat

1er

2e


3e

Lac

AMPHOTERICINE B

B

O

O

O

O

FLUCONAZOLE

C

N

N

N

O

FLUCYTOSINE


C

N

N

N

N

GRISEOFULVINE

C

N

N

N

N

ITRACONAZOLE

C

N

N


N

N

KETONAZOLE

C

N

N

N

N

NYSTATINE

B

O

O

O

O

TERBINAFINE


B

O

O

O

O

 Trong nhóm này ưu tiên sử dụng AMPHOTERICINE B, NYSTATINE, TERBINAFINE
 FLUCYTOSINE gây dị tật thai ở loài vật
 GRISEOFULVINE gây dị tật ở thai
 KETONAZOLE có thể gây dị tật ở chi


13. THUỐC KHÁNG LAO

Cat

1er

2e

3e

Lac

ACIDE P-AMINOSALICYLIQUE


C

N

N

N

N

ETHAMBUTOL

B

O

O

O

O

ISONIAZIDE

C

O

O


O

O

PYRAZINAMIDE

C

N

N

N

N

RIFAMPICINE

C

O

O

O

O

-ETHAMBUTOL là thuốc ưu tiên hàng đầu, nhưng vẫn có thể gây độc cơ quan thị giác.
-ISONIAZIDE có thể gây bệnh lý về thần kinh ngoại biên hoặc viêm gan (nên bổ sung thêm Vitamin B6 khi dùng thuốc này)

-RIFAMPICINE gây dị tật ở loài vật khi sử dụng ở liều cao chưa nghiên cứu trên người, khuyên nên dùng kết hợp với Vit K để ngăn ngừa
tán huyết
Có thể kết hợp 3 loại thuốc này để điều trị lao cho phụ nữ mang thai dưới sự theo dõi chặt chẽ của thầy thuốc


14. ANTIVIRAUX A USAGE SYSTEMIQUE

Cat

1er

2e

3e

Lac

ACICLOVIR

C

O

O

O

O

FAMICICLOVIR


B

N

O

O

N

GANCICLOVIR

D

N

N

N

N

Ưu tiên sử dụng theo thứ tự: FAMICICLOVIR, ACICLOVIR, GANCICLOVIR
-ACICLOVIR không được sử dụng trong 3 tháng đầu thai kỳ để điều trị herpes
-FAMICICLOVIR cịn ít dữ liệu trong nghiên cứu
-GANCICLOVIR gây dị tật và nhiễm độc thai ở thỏ



×